Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phieu so 02M_DTQ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 10 trang )

TỔNG CỤC THỐNG KÊ
o-O-o
Phiếu số: 02/M-ĐTQ Số:
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THEO QUÝ NĂM 2010
(ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH TRỪ DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM, XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG)
Thực hiện theo Quyết định số 308/QĐ-TCTK ngày
11 tháng 5 năm 2011 của Tổng cục trưởng TCTK
về việc điều tra thu thập thông tin tính chỉ tiêu
GDP quý theo phương pháp sản xuất và sử dụng
cuối cùng
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được qui định tại Điều 10,
13 và Điều 23 của Luật Thống kê
- Các thông tin được cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác
thống kê và được bảo mật theo điều 27 của Luật Thống

1 - Tên doanh nghiệp:
(viết chữ in hoa không viết tắt) Mã số thuế
- Tên giao dịch (nếu có):

CQ TK ghi
2 - Địa chỉ doanh nghiệp:
- Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương:
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):
- Xã/phường/thị trấn:
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố):
- Số điện thoại: Mã khu vực Số máy
- Số fax: Mã khu vực Số máy
- Email:
3 - Loại hình đơn vị (Đánh dấu X vào ô tương


ứng)
1 Nhà nước Trung ương
2 Nhà nước địa phương
3 Ngoài Nhà nước
4 Có vốn đầu tư nước ngoài

CQ TK ghi
4 - Ngành SXKD chính (Ghi theo ngành kinh
tế cấp 2 của VSIC 2007):
Mã ngành
Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm 2011
Giám đốc/Chủ DN
(Ký họ tên, đóng dấu)




5 - Lao động năm 2010
Đơn vị tính: Người
Tên chỉ tiêu

số
Quý I Quý II Quý III Quý IV
Đầu kỳ Cuối kỳ Cuối kỳ Cuối kỳ Cuối kỳ
A B 1 2 3 4 5
Tổng số 01
Chia ra

1. Lao động ngành sản xuất kinh
doanh chính
02
2. Lao động ngành khác 03
6 - Tài sản năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu Mã số Quý I Quý II Quý III Quý IV
Đầu quý Cuối quý Cuối quý Cuối quý Cuối quý
A B 1 2 3 4 5
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
01

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 02
Trong đó:
- Các khoản phải thu ngắn hạn 03
- Hàng tồn kho (tổng số) 04
+ Chi phí SXKD dở dang 05
+ Thành phẩm 06
+ Hàng gửi đi bán 07
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 08
7 - Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu

số
Năm 2010
Quý I Quý II Quý III Quý IV
A B 1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
03
4. Giá vốn hàng bán 04
Trong đó: Trị giá vốn hàng bán ra/chuyển bán
05
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
06
6. Doanh thu hoạt động tài chính 07
7. Chi phí tài chính 08
- Trong đó: chi phí lãi vay 09
8. Chi phí quản lý kinh doanh (gồm chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)
10
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11
10. Thu nhập khác 12
11. Chi phí khác 13
12. Lợi nhuận khác 14
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (gồm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành+hoãn lại)
16
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
17
8 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên chỉ tiêu

số
Số phát sinh phải nộp trong kỳ
Quí I Quí II Quí III Quí IV
A B 1 2 3 4 5
Tổng số thuế và các khoản phí, lệ phí phải
nộp Nhà nước
01
Trong đó: - Thuế VAT 02
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt 03
- Thuế xuất khẩu 04
9 - Tăng, giảm Tài sản cố định trong quý năm 2010
Tên chỉ tiêu

Mã số

Chia ra
Quý I Quý II Quý III Quý IV
Tăng
1
Giảm
2
Tăng
1
Giảm
2
Tăng
1
Giảm

2
Tăng
1
Giảm
2
Tăng
1
Giảm
2
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng số 01
1. Nhà cửa vật kiến trúc 02
2. Máy móc, thiết bị 03
3. Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
04
4. TSCĐ khác 05
Ghi chú: 1. Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ ghi theo NGUYÊN GIÁ
2. Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ ghi theo GIÁ TRỊ CÒN LẠI
PHIẾU SỐ 02/M - ĐTQ: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp theo quý năm 2010
(Áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trừ doanh nghiệp bảo hiểm,
xổ số và tổ chức tín dụng).
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI
1. Mục đích
- Thu thập thông tin tính giá trị sản xuất theo quý năm 2010 làm cơ sở tính GDP quý theo
phương pháp sản xuất;
- Thu thập thông tin tính tích luỹ tài sản theo quý năm 2010 làm cơ sở tính GDP quý theo
phương pháp sử dụng cuối cùng.
2. Phạm vi

Gồm các doanh nghiệp đang hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế (Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản; Khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo; Sản xuất và phân phối điện, khí
đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; Hoạt động quản lý và xử lý rác
thải, nước thải; Xây dựng; Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác; Vận tải, kho bãi; Dịch vụ lưu trú và ăn uống; Thông tin và truyền thông; Hoạt động tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm; Hoạt động kinh doanh bất động sản; Hoạt động chuyên môn và
khoa học công nghệ; Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; Giáo dục và đào tạo; Nghệ thuật,
vui chơi và giải trí; Hoạt động dịch vụ khác; Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia
đình) thuộc các loại hình kinh tế.
II. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp đang sử dụng theo quyết định thành lập
và được khắc trên con dấu của doanh nghiệp, viết bằng chữ in hoa, có dấu.
- Ghi tên giao dịch nếu có.
- Mã số thuế : Ghi mã số thuế 11 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
2. Địa chỉ doanh nghiệp :
Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp (không viết tắt) vào các dòng tương
ứng theo thôn, ấp (số nhà, đường phố) – xã/phường/thị trấn, huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh),
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Các ô mã địa chỉ doanh nghiệp do cán bộ Cục Thống kê
tỉnh/ TP ghi theo “Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam năm 2008”.
Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, và địa chỉ email của doanh nghiệp.
3. Loại hình đơn vị:
Khoanh tròn chữ số phù hợp với loại hình của đơn vị từ 1 đến 4.
4. Ngành sản xuất kinh doanh chính: Ghi cụ thể tên ngành đăng ký sản xuất kinh doanh
chính của doanh nghiệp. Ngành sản xuất kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn về doanh
thu hoặc giá trị sản xuất của doanh nghiệp. Nếu không xác định được theo doanh thu hoặc giá trị
sản xuất thì căn cứ vào ngành sử dụng nhiều lao động nhất.
III. NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Mục 5. Lao động năm 2010
Là số lao động mà doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công hoặc bằng
hình thức thu nhập hỗn hợp (tiền công và lợi nhuận của sản xuất kinh doanh).

Tổng số: Là tổng số lao động của doanh nghiệp theo khái niệm trên tại thời điểm đầu và cuối
các quý năm 2010.
Trong tổng số lao động chia ra lao động ngành sản xuất kinh doanh chính và lao động ngành
khác. Lao động ngành sản xuất kinh doanh chính là lao động làm việc trong ngành kinh tế được
ghi ở mục 4 của trang bìa. Những lao động làm công tác quản lý, nghiệp vụ chung nếu không
tách được theo sản xuất kinh doanh chính và ngành khác thì quy ước tính vào sản xuất kinh
doanh chính.
Các cột từ 1 đến 5: Ghi số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm đầu và cuối các quý.
Mục 6. Tài sản năm 2010
Mục này ghi giá trị tài sản của doanh nghiệp theo 4 quý năm 2010.
Tổng cộng tài sản : Là tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm đầu và cuối các quý
năm 2010, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
A. Tài sản ngắn hạn: Là tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài khoản ngắn
hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các
khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Trong đó:
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Là toàn bộ giá trị của các khoản phải thu của khách hàng,
trả trước cho người bán, phải thu nội bộ ngắn hạn, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo. Các khoản phải thu ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ
đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).
- Hàng tồn kho: Là toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu “hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi
trên đường”, Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”, Tài
khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, Tài khoản 155 “ Thành phẩm”, Tài khoản
156 “Hàng hoá”, Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” và Tài khoản 158 “ Hàng hoá kho bảo
thuế”.

Trong hàng tồn kho, ghi riêng các mục:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Chỉ ghi cho những ngành sản xuất như nông, lâm
nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, xây dựng.
+ Thành phẩm tồn kho: Chỉ ghi những thành phẩm, bán thành phẩm của những ngành sản
xuất như nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp do doanh nghiệp sản xuất và thực
tế còn tồn kho.
+ Hàng gửi đi bán: Chỉ ghi những hàng hoá của những ngành sản xuất như nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp do doanh nghiệp sản xuất ra.
B. Tài sản dài hạn: Là tổng giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản
ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có ở thời điểm đầu và
cuối các quý năm 2010, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu
tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Nguồn số liệu: Nguồn số liệu để ghi vào mục tài sản là Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp, mẫu B01-DN chế độ báo cáo tài chính hiện hành.
Mục 7. Kết quả sản xuất kinh doanh 2010
Mục này ghi kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010 của đơn vị, chi tiết theo 4 quý.
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu
tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
2) Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu gồm: các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định theo các quý trong năm 2010.
3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng doanh thu bán hàng hoá, thành
phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (mã 03 = mã 01 – mã
02).
4) Giá vốn hàng bán: là tổng giá vốn của hàng hoá, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất
của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí
khác được tính vào giá vốn.
Trong đó: Trị giá vốn hàng bán ra/chuyển bán là giá trị hàng doanh nghiệp mua vào để bán

lại.
5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bằng doanh thu thuần về bán hàng hoá,
thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trừ (-) giá vốn hàng bán (mã 05 = mã 03 –
mã 04).
6) Doanh thu hoạt động tài chính: Nếu doanh nghiệp có hạch toán riêng doanh thu của các
hoạt động tài chính thì ghi vào mục này.
Lưu ý : Những doanh nghiệp có hoạt động chính là tài chính, tín dụng thì doanh thu không ghi
vào mục này mà phải ghi vào mục 1 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
7) Chi phí Tài chính: Là tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền,
chi phí hoạt động liên doanh…của doanh nghiệp.
Chi phí lãi vay: Là chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp.
8) Chi phí quản lý kinh doanh: Là tổng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là tổng chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, thành
phẩm, cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm của doanh nghiệp như chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm
của doanh nghiệp như chi về lương nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi
phí dịch vụ mua ngoài
9) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt
động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
10)Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập khác trong năm của doanh nghiệp, bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: Thu về thanh lý, nhượng bán Tài
sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
Thu các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ
được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác.
11)Chi phí khác: Là tổng các chi phí khác phát sinh trong năm của doanh nghiệp bao gồm các
khoản chi phí thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh
12)Lợi nhuận khác: bằng thu nhập khác trừ (-) chi phí khác (mã 13 = mã 11- mã 12).
13)Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là số lợi nhuận thực hiện trong năm 2010 của doanh
nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác phát
sinh trong năm. Chỉ tiêu này bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng (+) lợi nhuận
khác (mã 14 = mã mã 10 + mã 13).
14)Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành và chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm 2010 của doanh nghiệp.
15)Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ
các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp). Chỉ tiêu này
bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (mã 16 = mã 14
- mã 15).
Thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp: là số thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp ngân
sách phát sinh trong năm 2010.
Mục 8: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2010
Cột A:
Tổng số thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp Nhà nước: Là các loại thuế, phí và lệ phí
mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong năm 2010, chia ra theo 4 quý (không
ghi số năm trước, quý trước chuyển sang). Trong đó ghi riêng các loại thuế sau:
- Thuế VAT: Gồm thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa và thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Thuế xuất khẩu.
Các cột từ 1 đến 5: Ghi số thuế phát sinh phải nộp trong kỳ cho các quý và cả năm.
Mục 9: Tăng, giảm tài sản cố định trong quý năm 2010
Mục này thu thập thông tin về tình hình tăng, giảm tài sản cố định năm 2010, chia ra theo 4
quý.
Dòng Tổng số: Ghi tổng số tăng, giảm tài sản cố định.
Tài sản cố định của đơn vị tăng do được góp vốn bằng TSCĐ, do mua sắm, do công tác
XDCB đã hoàn thành đưa vào sử dụng, do được viện trợ hoặc được tặng, biếu…

Tài sản cố định hữu hình của đơn vị giảm, do nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu
khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ
phận .
Chia ra các loại tài sản:
1. Nhà cửa vật kiến trúc: Bao gồm các công trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào,
bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng
như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng
2. Máy móc thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công
nghệ và những máy móc đơn lẻ.
3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền
dẫn (Thông tin, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hoá).
4. Tài sản cố định khác: bao gồm các tài sản cố định hữu hình còn lại như thiết bị, dụng cụ
quản lý, cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm, Tài sản cố định hữu hình khác và tài
sản cố định vô hình.
Nguồn thông tin: căn cứ vào phát sinh bên nợ và bên có của các tài khoản 211, 212, 213 để
ghi.
Chú ý : Giá trị tài sản cố định tăng trong kỳ ghi theo nguyên giá và giá trị tài sản giảm trong
kỳ ghi theo giá trị còn lại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×