Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

THỰC TRẠNG SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRONG XU THẾ HỘI NHẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.54 KB, 29 trang )

THỰC TRẠNG SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG Á CHÂU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
I. Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Qúa trình hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam đang diễn ra ngày càng sâu rộng trong
nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Hoạt động cho vay là một trong những
hoạt động chính của Ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay đem lại tỷ trọng lợi nhuận cao trong
toàn bộ lợi nhuận của các Ngân hàng.
Hiện nay, các Ngân hàng thương mại đang trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Vì vậy, vấn đề thiết kế sản phẩm cho vay và quản lý chất lượng sản phẩm cho vay trong hoạt động
cho vay của các Ngân hàng thương mại là một trong những vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết.
Việc nghiên cứu toàn diện các sản phẩm cho vay hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trong
xu thế hội nhập để từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện là vấn đề rất cần thiết hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, nhóm 18 chọn đề tài
“Thực trạng sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu và giải pháp hoàn
thiện trong xu thế hội nhập” làm đề tài tiểu luận của nhóm mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài tiểu luận này là nghiên cứu toàn diện một cách có hệ thống
các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu trong xu thế hội nhập. Từ
đó, đánh giá mức độ hội nhập quốc tế đối với sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng Á Châu và đề xuất giải pháp hoàn thiện sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng Á Châu trong xu thế hội nhập quốc tế.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài tiểu luận này là sản phẩm cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu trong xu thế hội nhập quốc tế.
II .Nội dung
1. Tổng quan về thị trường dịch vụ ngân hàng và nhu cầu của các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện
nay:
1.1 Tổng quan về thị trường dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam
1
Trong những năm gần đây, dưới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng và sự phát


triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã bắt đầu quan tâm
đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào khai thác thị trường bán
lẻ, đây là hướng đi hoàn toàn đúng đắn. Nhiều ngân hàng đã đầu tư công nghệ để tạo lập cơ sở hạ
tầng cần thiết cho phát triển dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, chủ động đối
mặt với những thách thức của tiến trình hội nhập.
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ là xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại trên thế giới
cũng như ở Việt Nam. Cạnh tranh về dịch vụ tài chính ngày càng mạnh và khốc liệt tại Việt Nam,
ngày càng có nhiều tổ chức phi tài chính tham gia vào lĩnh vực này, sự đa dạng trong hoạt động kinh
doanh ngày càng mạnh mẽ. Đây là một trận tuyến mới còn bỏ ngỏ ở một đất nước đông dân, có tiềm
năng phát triển cao trong những năm tới, tiêu dùng dân cư có tiềm năng tăng trưởng cao. Hơn nữa,
các ngân hàng thương mại Việt Nam đều xác định mục tiêu hoạt động là trở thành ngân hàng bán lẻ,
hướng tới khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các ngân hàng thương mại nhà nước cũng đã xác
định thị trường bán lẻ trong kế hoạch cơ cấu lại ngân hàng, cổ phần hóa ngân hàng. Thị trường bán lẻ
không những là thị trường chủ đạo cho các ngân hàng thương mại Việt Nam hướng tới mà còn là thi
trường thu hút các ngân hàng nước ngoài khai thác sau khi đã đặt chân vững chắc vào thị trường Việt
Nam.
Các ngân hàng thương mại hiện nay đang tích cực tạo chỗ đứng trên thị trường dịch vụ ngân
hàng bán lẻ như phát triển mạng lưới của mình, phát triển các dịch vụ mới dựa trên công nghệ, phát
triển các nhánh dịch vụ, đặc biệt là các kênh phân phối, có chiến lược tương đối rõ ràng về chiến
lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các đô thị lớn trên nền tảng công nghệ cao, cung cấp dịch
vụ tài chính trọn gói cho khách hàng. Và một nhân tố nữa cũng có tác động không nhỏ khiến cho các
ngân hàng thương mại Việt Nam phải lien tục đổi mới dịch vụ bán lẻ là nhu cầu của xã hội về dịch
vụ và các tiện ích của chúng ngày càng gia tăng.
1.2 Tổng quan về tình hình các doanh nghiệp Việt Nam và nhu cầu vốn vay hiện nay
Thực trạng kinh tế thế giới năm 2012 khá khó khan đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền
kinh tế Việt Nam, khi mà Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Bên
cạnh đó, lạm phát cao dẫn tới lãi suất cao kéo dài quá lâu gây nên bất ổn vĩ mô kéo dài, ảnh hưởng
đến sức mua thị trường. Sức mua giảm thì hàng tồn kho tăng cao. Trong khi lãi suất cao đánh trúng
“đầu vào” của doanh nghiệp, thì ách tắc ở khâu tiêu thụ đánh trúng “đầu ra”. Thị trường thế giới
không sôi động, còn thị trường trong nước cực kỳ khó khăn, số lượng các doanh nghiệp đóng cửa

ngày càng tăng mà quan trọng hơn là mức độ giảm công suất. Hiện nay có lẽ đa số doanh nghiệp
buộc phải giảm công suất.
2
Đa số các doanh nghiệp Việt Nam có quy mô nhỏ, thị phần hạn hẹp, tiềm lực khoa học - công
nghệ yếu, chưa có thương hiệu nổi tiếng; sản xuất hàng xuất khẩu chủ yếu làm gia công nên phụ
thuộc vào nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào; chất lượng nhân lực của doanh nghiệp Việt Nam chưa
đáp ứng được yêu cầu, trình độ quản lý và tỷ lệ người lao động qua đào tạo thấp, hoạt động kinh
doanh chủ yếu theo thương vụ, chạy theo phong trào mà không có chiến lược phát triển lâu dài. Do
đó, các doanh nghiệp khó tiếp cận được với vốn ngân hàng bởi họ yếu thế về quy mô cũng như uy
tín, dẫn đến việc các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để có vốn kinh doanh, nhiều doanh nghiệp
chọn giải pháp mượn từ dân cư, trong khi đó những doanh nghiệp khác lại chọn giải pháp vay chính
nhân viên với lãi suất lên đến 24 %.
Các doanh nghiệp còn chọn giải pháp vay được vốn bằng tín chấp mà không cần tài sản đảm
bảo như ngân hàng. Theo đó, với các kỳ hạn ngắn như 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, doanh nghiệp sẽ trả
lãi là 13-15%, cao hơn lãi suất huy động trong ngân hàng, nhưng thấp hơn lãi suất cho vay. Riêng kỳ
hạn dài, doanh nghiệp sẽ chịu mức lãi suất cao hơn từ 16-18%, do đây là những nguồn vốn riêng lẻ
nên đa phần là không ổn định, doanh nghiệp rất dễ lâm vào tình trạng “chìm’ trong nợ dẫn đến phá
sản.
Trước thực tế nêu trên, vấn đề đặt ra hiện nay là “Các doanh nghiệp làm sao tiếp cận được
nguồn vốn từ ngân hàng?” Câu trả lời nằm ở chỗ bản thân các doanh nghiệp cần tích cực nâng cao
năng lực quản lý điều hành đối với đội ngũ lãnh đạo; tích cực đào tạo nguồn nhân lực, chủ động và
sáng tạo áp dụng các kiến thức công nghệ mới, các chương trình quản lý kinh tế vào sản xuất kinh
doanh, xây dựng doanh nghiệp phát triển và bền vững; thực hiện nghiêm chỉnh Luật doanh nghiệp và
các văn bản liên quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo
cáo tài chính nghiêm chỉnh, công khai. Đồng thời, các ngân hàng cần đổi mới nhiều về phương thức
kinh doanh, tích cực hơn trong việc tìm kiếm khả năng cho vay, tăng cường đội ngũ cán bộ đi sâu sát
cơ sở, xây dựng và tổ chức tốt mạng lưới thông tin doanh nghiệp, bình đẳng hơn trong quan hệ tín
dụng giữa các loại hình doanh nghiệp, đổi mới cơ cấu đầu tư và năng cao tỷ trọng cho vay doanh
nghiệp nhỏ. Ngân hàng nên có biện pháp khuyến khích những doanh nghiệp làm ăn có uy tín, đa
dạng hoá phương thức cho vay.

2. Thực trạng về sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Á Châu (ACB):
2.1 Giới thiệu về các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ACB
2.1.1 Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước
2.1.1.1 Giới thiệu:
3
Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước là hình thức cho vay của ACB đối với khách hang
có nhu cầu bổ sung nguồn vốn lưu động để thanh toán các chi phí trong nước phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nước
2.1.1.2 Điều kiện:
• Có năng lực pháp luật dân sự, đại diện của khách hàng có năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo các quy định hiện hành của pháp luật.
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính bảo đảm khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp
luật.
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của ACB và của pháp luật
• Không thuộc các trường hợp không cho vay theo quy định hiện hành của ACB.
2.1.1.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND.
• Thời gian vay: Lên đến 12 tháng
• Phương thức vay: Vay luân chuyển theo hạn mức tín dụng, vay món từng lần.
• Lãi suất vay: Theo quy định của ACB trong từng thời kỳ.
• Giải ngân:
oVay theo hạn mức tín dụng: Giải ngân nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng
oVay theo món từng lần: Giải ngân một hoặc nhiều lần trong thời hạn giải ngân của
món vay
• Bảo đảm tiền vay: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp quy
định của nhà nước được ACB chấp nhận.
2.1.1.4 Lợi ích:

• Đối với khách hàng:
o Có thể vay và trả nợ nhiều lần trong hạn mức tín dụng được cấp.
o Lãi suất vay cạnh tranh
o Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
oĐược tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt do ACB phối hợp với các tổ chức quốc
tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (các chương
trình: SMEDF,SMEFP, SMEHG, SMESC)
• Đối với ACB: tăng trưởng dư nợ dễ dàng và nhanh chóng vì đây là sản phẩm truyền
thống và đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn cơ bản của khách hàng
2.1.1.5 Lợi thế cạnh tranh: ACB có kênh phân phối rộng khắp nên khách hàng dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn vay
2.1.2 Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp:
2.1.2.1 Giới thiệu:
Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp là hình thức cho vay trả góp trung hạn đê đáp ứng
nhu cầu bổ sung vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
2.1.2.2 Điều kiện:
4
• Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp
tại Việt Nam ( loại trừ khách hàng là doanh nghiệp tư nhân), đáp ứng đúng các điều kiện
theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng và các quy định hiện hành của ACB.
• Điều kiện cho vay: Không có điều kiện đặc biệt theo sản phẩm.
2.1.2.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND.
• Thời gian vay:
oBổ sung vốn lưu động: Trên 12 tháng nhưng không vượt quá 60 tháng
oBổ sung vốn cố định: theo quy định Cho vay trung dài hạn đầu tư tài sản cố định/ dự
án
• Phương thức vay: Cho vay món từng lần.
• Lãi suất vay: Theo quy định của ACB trong từng thời kỳ.
• Giải ngân: Một hoặc nhiều lần

• Kỳ hạn trả nợ:
oNợ gốc: Trả hàng tháng hoặc hàng hai tháng hoặc hàng quý
oNợ lãi: Hàng tháng
• Bảo đảm tiền vay: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp quy
định của nhà nước được ACB chấp nhận.
2.1.2.4 Lợi ích:
• Đối với khách hàng:
oĐược sử dụng vốn vay trung hạn để bổ sung vốn lưu động ngắn hạn và trả góp dần nợ
gốc giúp giảm bớt gánh nặng tài chính.
oCác khoản phải trả nợ vay đã được xác định ngay từ đầu, dễ dàng theo dõi trả nợ trong
cùng một ngày của các tháng mà không phải lo đáo hạn khoản vay
oHạn chế thủ tục hồ sơ do chỉ làm hồ sơ một lần trong thời gian tối đa 36 tháng
• Đối với ACB: Tăng trưởng dư nợ nhờ đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng nhu cầu hợp lý
của khách hang
2.1.2.5 Lợi thế cạnh tranh:
• ACB là một trong số ít ngân hàng triển khai sản phẩm này
• Điều kiện cho vay thông thoáng hơn các ngân hàng khác
2.1.3 Thấu chi tài khoản:
2.1.3.1 Giới thiệu:
Cho vay theo hạn mức thấu chi là hình thức cấp tín dụng của ACB cho khách hàng thông qua
việc cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.3.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: các tổ chức kinh tế (không gồm doanh nghiệp tư nhân) đáp ứng
được các điều kiện vay vốn tại quy chế cho vay của ACB và các điều kiện cấp hạn mức
thấu chi
• Điều kiện cấp hạn mức thấu chi:
oKhách hàng thuộc nhóm cấp tín dụng bình thường, hạn chế cấp tín dụng ( không xét
tiêu chí TSĐB) và ngành kinh doanh thuộc nhóm cấp tín dụng bình thường
5

oXếp loại tín dụng từ BBB trở lên
oKhông có nợ nhóm 2 trở lên trong 2 năm gần nhất tính đến thời điểm xét duyệt
oThỏa mãn một số điều kiện cụ thể về mở và giao dịch tài khoản tại ACB, tình hình tài
chính, uy tín thanh toán.
2.1.3.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND
• Hạn mức thấu chi: Dựa theo từng khách hàng
• Thời gian của hạn mức thấu chi: Tối đa 12 tháng
• Phương thức vay: vay theo hạn mức thấu chi.
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB tại từng thời điểm.
• Mức phí: áp dụng theo quy định của ACB tại từng thời điểm.
• Phương thức trả nợ vay:
o Trả lãi: Trả tự động qua tài khoản tiền gửi thanh toán vào ngày 15 hàng tháng.
o Trả vốn gốc: Trả tự động vào cuối mỗi ngày làm việc nếu Quý khách có số dư Có trên
tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn và số dư Nợ trên tài khoản cho vay thấu
chi.
• Sử dụng các phương tiện rút vốn trên tài khoản tiền gửi thanh toán như: Giấy rút tiền
mặt, ủy nhiệm chi, séc…
2.1.3.4 Lợi ích:
• Đối với khách hàng:
oĐáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán ngắn hạn của khách hàng với thủ tục hồ sơ nhanh
chóng, linh hoạt.
oKhách hàng có thể rút vốn ở bất kỳ chi nhánh nào của ACB hoặc ngay tại văn phòng
của mình thông qua dịch vụ homebanking mà không cần liên hệ nơi quản lý hồ sơ vay.
oKhông cần chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
oGiảm tối đa lãi vay phải trả thông qua hệ thống thu vốn vay tự động.
oLãi suất cạnh tranh và phí hợp lý.
• Đối với ACB:
oTăng thu nhập từ phí dịch vụ
oTăng mức độ quản lý dòng tiền của các khách hàng mà ACB đang cấp tín dụng theo

các sản phẩm khác
oTăng cơ hội mở rộng thị trường nhờ đa dạng hóa sản phẩm
2.1.3.5 Lợi thế cạnh tranh:
• ACB là một trong số ít ngân hàng triển khai sản phẩm thấu chi tài khoản
• Không cần tài sản đảm bảo
• Cấp hạn mức thấu chi cho khách hàng chưa từng có QHTD với ACB
• Giao dịch online trên toàn quốc
• Công nghệ hiện đại giúp tự giải ngân và thu nợ, dễ dàng mở rộng thị phần
2.1.4 Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương
thức chuyển tiền bằng điện (T/T):
2.1.4.1 Giới thiệu:
Hình thức cấp tín dụng của ACB cho khách hàng dưới hình thức cho vay bảo đảm bằng
khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức chuyển tiền bằng điện
6
2.1.4.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp xuất khẩu có bộ chứng từ hàng xuất khẩu thanh
toán theo phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T)
• Điều kiện:
oCó đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng hiện hành
của ACB, quy định pháp luật hiện hành.
oTrường hợp không có tài sản đảm bảo, cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ tiêu chí sản
phẩm tài trợ xuất khẩu hiện hành của ACB
oTrường hợp ACB có Quy định sản phẩm theo ngành, các đơn vị áp dụng quy định tài
trợ theo từng ngành cụ thể.
2.1.4.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Ứng trước tiền hàng xuất khẩu dựa trên bộ chứng từ hàng xuất thanh toán theo phương
thức chuyển tiền bằng điện (T/T)
• Loại tiền vay: VND, EUR, USD tùy theo bộ chứng từ
• Tỷ lệ cho vay tối đa: Dựa theo phân nhóm khách hàng
• Thời gian của tài trợ: Thời hạn = T + 30 ngày, với T: thời hạn thanh toán còn lại cả BCT

tính từ thời điểm thực hiện cho vay
• Phương thức tài trợ: theo hạn mức.
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm cho vay
2.1.4.4 Lợi ích:
• Khách hàng đuợc cấp hạn mức cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ
hàng xuất khẩu để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện với tỷ lệ cho vay lên
đến 95% trị giá bộ chứng từ.
• Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
• Khách hàng được huởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
• Tài trợ không cần tài sản bảo đảm đối với doanh nghiệp xuất khẩu có kinh nghiệm lâu
năm và uy tín thanh toán tốt với ACB.
2.1.4.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Tỷ lệ cho vay cao, lên đến 95% trị gía BCT
• Tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí
2.1.5 Tài trợ thu mua dự trữ
2.1.5.1 Giới thiệu:
Hình thức ACB cho đơn vị xuất khẩu vay vốn để thực hiện thu mua nguyên vật liệu nhằm
mục đích dự trữ khi chưa có hợp đồng xuất khẩu hoặc khi đã có hợp đồng khung (hợp
đồng chưa có thời gian giao hàng cụ thể).
2.1.5.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp xuất khẩu
• Điều kiện:
o Có đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng hiện hành
của ACB, quy định pháp luật hiện hành.
7
oTrường hợp không có tài sản đảm bảo, cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ tiêu chí sản
phẩm tài trợ xuất khẩu hiện hành của ACB
oTrường hợp ACB có Quy định sản phẩm theo ngành, các đơn vị áp dụng quy định tài

trợ theo từng ngành cụ thể.
2.1.5.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay:
oLoại tiền cấp hạn mức tài trợ: VND
oLoại tiền giải ngân: VND, EUR, USD
oCác đồng tiền khác do TGĐ quy định theo từng thời điểm
• Số tiền cho vay: Trong hạn mức được cấp hoặc tối đa 50% hạn mức tài trợ xuất khẩu
trước khi giao hàng
• Thời gian của tài trợ: theo chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 06 tháng
• Phương thức:cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức.
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm cho vay
• Điều kiện giải ngân: Đơn xị xuất khẩu cam kết bổ sung Hợp đồng / L/C xuất khẩu / đơn
hàng cụ thể (trường hợp tài trợ theo hợp đồng khung) trong vòng 60 ngày kể từ khi giải
ngân
2.1.5.4 Lợi ích:
• Doanh nghiệp được tài trợ từ khi chưa có hợp đồng xuất khẩu (tài trợ thu mua dự trữ).
• Doanh nghiệp được tài trợ linh hoạt từ khi thu mua nguyên vật liệu cho đến khi nhận
được tiền thanh toán của đối tác nhập khẩu.
• Doanh nghiệp được sử dụng hạn mức thu mua dự trữ một cách linh hoạt.
• Doanh nghiệp được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét
chọn của ACB.
• Doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
• Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt.
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
2.1.5.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Chỉ một số ngân hàng triển khai sản phẩm này
• Tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí
• Lãi suất ưu đãi
2.1.6 Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói:

2.1.6.1 Giới thiệu:
Hình thưc cấp tín dụng của ACB cho đơn vị xuất khẩu nhằm mục đích bổ sung vốn lưu
động để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa / nguyên vật liệu để phục vụ cho việc sản
xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu cho đến khi đơn vị xuất khẩu nhận được tiền thanh
toán từ phía nước ngoài.
2.1.6.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
• Điều kiện:
8
oCó đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng hiện hành
của ACB, quy định pháp luật hiện hành.
oCó doanh thu từ hoạt động nhập khẩu chiếm tối đa 90% doanh thu từ hoạt động xuất
khẩu
oDoanh số xuất khẩu chiếm tối thiểu 90% doanh thu của doanh nghiệp
2.1.6.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Ưu tiên tài trợ các ngành: Dệt may, da giày, cao su, nhựa, dây và cáp điện, đồ gỗ
• Loại tiền vay:
oLoại tiền cấp hạn mức tài trợ: VND
oLoại tiền giải ngân: VND, EUR, USD
oCác đồng tiền khác do TGĐ quy định theo từng thời điểm
• Số tiền cho vay: Tối đa 100% trị giá L/C nhập / Hợp đồng nhập và không vượt quá tỷ lệ
tài trợ theo Hợp đồng xuất khẩu / L/C xuất
• Thời gian của tài trợ: theo chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 06 tháng
• Phương thức: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức.
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm cho vay
• Tài sản đảm bảo:
oÁp dụng theo quy định hiện hành
oTrường hợp không có TSĐB, đơn vị xuất khẩu phải thế chấp toàn bộ tài sản hình thành
từ vốn vay, có bảo lãnh trả thay của các cổ đông chính.
• Phương thức thanh toán của hợp đồng nhập khẩu: L/C, D/P, D/A, T/T (trả trước, trả sau)

2.1.6.4 Lợi ích:
Khách hàng được:
• Được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện.
• Được ưu đãi tỷ lệ ký quỹ, giảm phí dịch vụ cho các lô hàng nhập khẩu để thực hiện hợp
đồng xuất khẩu:
oTỷ lệ ký quỹ mở L/C nhập khẩu 0%.
oGiảm đến 30% phí Thanh toán quốc tế,
• Tư vấn về việc lập bộ chứng từ xuất khẩu,
• Ưu tiên xử lý chứng từ nhập khẩu,
• Tư vấn rủi ro liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế
• Được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của ACB.
• Được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất khẩu của
ACB trong từng thời kỳ
2.1.6.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Chỉ một số ngân hàng triển khai sản phẩm này
• Tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí
• Ưu đãi phí dịch vụ, tỷ lệ ký quỹ
2.1.7 Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng:
2.1.7.1 Giới thiệu:
Hình thức cấp tín dụng của ACB nhằm giúp doanh nghiệp thanh toán tiền mua nguyên vật
liệu, hàng háo, chi phí sản xuất để thu mua, gia công, chế biến và sản xuất, kinh doanh
hàng xuất khẩu. Không tài rợ hợp đồng khung.
9
2.1.7.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp xuất khẩu
• Điều kiện:
o Có đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng hiện hành
của ACB, quy định pháp luật hiện hành.
oTrường hợp không có tài sản đảm bảo, cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ tiêu chí sản
phẩm tài trợ xuất khẩu hiện hành của ACB

oTrường hợp ACB có Quy định sản phẩm theo ngành, các đơn vị áp dụng quy định tài
trợ theo từng ngành cụ thể.
2.1.7.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Ưu tiên tài trợ các ngành: Gạo, thủy sản, thủ công mỹ nghệ, cà phê, dệt may, da giày,
cao su, nhựa, dây và cáp điện, đồ gỗ
• Loại tiền vay:
oLoại tiền cấp hạn mức tài trợ: VND
oLoại tiền giải ngân: VND, EUR, USD
oCác đồng tiền khác do TGĐ quy định theo từng thời điểm
• Số tiền cho vay: tùy theo phân nhóm khách hàng
• Thời gian của tài trợ: theo chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 06 tháng
• Thời hạn hiệu lực của mức TTXK: tối đa 12 tháng
• Phương thức: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng.
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm cho vay
• Tài sản đảm bảo: áp dụng theo quy định hiện hành
2.1.7.4 Lợi ích:
• Tài trợ các hợp đồng xuất khẩu với nhiều phương thức thanh toán khác nhau: T/T, D/P,
D/A, L/C,CAD.
• Tài trợ linh hoạt từ khi thu mua nguyên vật liệu cho đến khi nhận được tiền thanh toán
của đối tác nhập khẩu.
• Tỷ lệ tài trợ cao, khách hàng được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một cách chủ
động và thuận tiện.
• Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
• Khách hàng có thể được tài trợ không có tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét
chọn của ACB.
• Khách hàng được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
2.1.7.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí

• Ưu đãi lãi suất
2.1.8 Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương
thức D/A, D/P, L/C
2.1.8.1 Giới thiệu:
Hình thức cấp tín dụng của ACB cho khách hàng dưới hình thức cho vay bảo đảm bằng
khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ
10
(D/A, D/P), tín dụng thư (L/C) nhằm thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí
sản xuất để thu mua, gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
2.1.8.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp xuất khẩu có BCT hàng xuất khẩu
• Điều kiện:
oCó đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay, chính sách tín dụng hiện hành
của ACB, quy định pháp luật hiện hành.
oTrường hợp không có tài sản đảm bảo, cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ tiêu chí sản
phẩm tài trợ xuất khẩu hiện hành của ACB
oTrường hợp ACB có Quy định sản phẩm theo ngành, các đơn vị áp dụng quy định tài
trợ theo từng ngành cụ thể.
2.1.8.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Ứng trước tiền hàng xuất khẩu dựa trên bộ chứng từ hàng xuất thanh toán theo phương
thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P, D/A) hoặc tín dụng chứng từ (L/C).
• Loại tiền vay: VND, EUR, USD
• Tỷ lệ cho vay tối đa: phụ thuộc phân nhóm khách hàng
• Thời gian của tài trợ: tùy theo từng phương thức và bộ chứng từ.
• Phương thức cho vay: cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần (hạn chế)
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm cho vay
• Tài sản đảm bảo: áp dụng theo quy định hiện hành
• Ngoài các điều kiện thông thường, đối với sản phẩm này còn có một số điều kiện đặc
biệt khác do ACB quy định
2.1.8.4 Lợi ích:

• Khách hàng đuợc cấp hạn mức cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ
hàng xuất khẩu để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện với tỷ lệ cho vay lên
đến 100% trị giá bộ chứng từ.
• Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
• Khách hàng được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
• Tài trợ không cần tài sản bảo đảm đối với doanh nghiệp xuất khẩu có kinh nghiệm lâu
năm và uy tín thanh toán tốt với ACB.
2.1.8.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí
• Tỷ lệ cho vay cao
2.1.9 Tài trợ nhập khẩu:
2.1.9.1 Giới thiệu:
Hình thức cấp tín dụng của ACB cho các doanh nghiệp nhằm bổ sung vốn lưu động để nhập
khẩu nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa và dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.
2.1.9.2 Điều kiện:
11
• Đối tượng khách hàng: doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp
tại Việt Nam, có nhu cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh
doanh.
• Điều kiện: theo định hướng chính sách và hoạt động tín dụng hiện hành của ACB
2.1.9.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND, EUR, USD, ngoại tệ khác (theo phê duyệt)
• Mức cho vay: phụ thuộc nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng
• Thời hạn cho vay: căn cứ chu kỳ sản xuất kinh doanh, tối đa không quá 12 tháng
• Phương thức cho vay: cho vay theo hạn mức, cho vay theo món
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm giải ngân
• Tài sản đảm bảo: khách hàng phải có tài sản đảm bảo, áp dụng theo quy định hiện hành
• Phương thức thanh toán tài trợ: L/C trả ngay, L/C trả chậm, D/A, D/P, T/T trả sau, T/T

trả trước
2.1.9.4 Lợi ích:
• Hỗ trợ doanh nghiệp trong thanh toán nhập khẩu, phục vụ nhu cầu sản xuất hoặc thương
mại.
• Lãi suất cho vay cạnh tranh, tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn
• Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản.
• Có thể đảm bảo khoản vay bằng nhiều hình thức: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ
ba, bằng bất động sản; bằng lô hàng nhập khẩu.
• Bảo vệ và nâng cao uy tín của khách hàng với các đối tác.
• Khách hàng được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
2.1.9.5 Lợi thế cạnh tranh:
Là sản phẩm được triển khai tại hầu hết các ngân hàng nên mức độ cạnh tranh rất cao
2.1.10 Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập:
2.1.10.1 Giới thiệu:
Hình thức tài trợ chi phí đối với những lô hàng thanh toán qua ACB và đảm bảo bằng việc
thế chấp chính lô hàng đó. Bao gồm: chi phí thanh toán tiền hàng, cước phí vận chuyển
hàng hải và bảo hiểm lô hàng vận chuyển hang hải; đối với ô tô nguyên chiếc, chi phí tài
trợ bao gồm cả chi phí thanh toán thuế nhập khẩu, VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt.
2.1.10.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp
tại Việt Nam, có nhu cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh
doanh.
• Điều kiện:
oĐáp ứng những điều kiện cho vay của ACB
oMặt hàng nhập khẩu nằm trong danh mục nhận thế chấp của ACB
oƯu tiên doanh nghiệp có bổ sung tài sản bảo đảm là bất động sản, máy móc thiết bị, sổ
tiết kiệm,
2.1.10.3 Đặc điểm sản phẩm:
12

• Tài trợ vốn ngắn hạn cho khách hàng thanh toán chi phí nhập nguyên liệu, vật tư, hàng
hóa không có đủ bất động sản thế chấp, có thể thế chấp bằng chính lô hàng nhập.
• Loại tiền vay: VND, EUR, USD
• Số tiền cho vay: phụ thuộc nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng; mức tài trợ thế
chấp, tỷ lệ cho vay tối đa và giá trị lô hàng do ACB thẩm định
• Thời hạn cho vay: căn cứ chu kỳ sản xuất kinh doanh, tối đa không quá 06 tháng
• Phương thức cho vay: cho vay từng lần và giải ngân một lần cho nhà xuất khẩu
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm giải ngân
• Tài sản đảm bảo:
oLô hàng hóa trong danh mục ACB nhận thế chấp (sắt thép, đồng nhôm, hạt nhựa, ô tô,
nguyên liệu thức ăn gia súc, giấy và bột giấy, xe cơ giới, thiết bị điện lạnh,…)
oCó thể thỏa thuận các biện pháp đảm bảo khác
• Phương thức thanh toán tài trợ: L/C trả ngay, D/P, T/T trả sau.
2.1.10.4 Lợi ích:
• Thời gian tài trợ đến 6 tháng.
• Lãi suất cho vay cạnh tranh, tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn
• Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản.
• Mức tài trợ trung bình 60% giá trị lô hàng, mức tài trợ tối đa lên đến 80% giá trị lô hàng.
• Hỗ trợ khách hàng trong vấn đề giao nhận, bảo quản lô hàng thế chấp, cầm cố.
• Bảo vệ và nâng cao uy tín của khách hàng với các đối tác.
• Khách hàng được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp
nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
2.1.10.5 Lợi thế cạnh tranh:
Chỉ có một số ngân hàng mạnh về sản phẩm này, cụ thể: Sacombank (thép), Đông Á
(nhựa), Techcombank
2.1.11 Cho vay trung dài hạn đầu tư tài sản cố định / dự án:
2.1.11.1 Giới thiệu:
Hình thức ACB cung cấp nguồn vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp để đầu tư tài sản
cố định phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2.1.11.2 Điều kiện:

• Đối tượng khách hàng: tất cả doanh nghiệp có nhu cầu vay trung dài hạn để đầu tư tài
sản cố định như mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, nhà văn phòng
• Điều kiện: theo định hướng chính sách và hoạt động tín dụng hiện hành của ACB và
mục đích vay vốn là để tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2.1.11.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND, EUR, USD
• Mức cho vay: phụ thuộc nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng; quy mô và mức độ
rủi ro của dự án, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn ACB
• Thời hạn cho vay: bằng thời gian ân hạn + thời gian trả nợ
• Phương thức cho vay: cho vay từng lần
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB
13
• Tài sản đảm bảo:
oTài sản đảm bảo hiện hữu (tối thiểu 30%)
oTài sản hình thành từ vốn vay (nếu khách hàng / dự án tốt)
• Tiến độ tham gia vốn đối ứng: giải ngân theo tiến độ đầu tư / tiến độ thực hiện dự án, và
thời điểm giải ngân không vượt quá thời hạn giải ngân
2.1.11.4 Lợi ích:
• Kỳ hạn trả lãi và vốn linh họat tùy theo khả năng trả nợ của khách hàng
• Được ân hạn cho đến khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động
• Được tham gia các chương trình tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
• Lãi vay được trả theo dư nợ giảm dần
• Vốn gốc được trả dần trong suốt thời hạn vay.
2.1.11.5 Lợi thế cạnh tranh:
Là sản phẩm được triển khai tại hầu hết các ngân hàng nên mức độ cạnh tranh rất cao
2.1.12 Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua:
2.1.12.1 Giới thiệu:
Hình thức cấp tín dụng của ACB dưới hình thức cho vay mua xe trả góp tài trợ cho các
doanh nghiệp có nhu cầu mua xe phục vụ hoạt động đi lại của chính doanh nghiệp

2.1.12.2 Điều kiện:
Đối tượng khách hàng:
• Các doanh nghiệp đã / đang có quan hệ với ACB.
• Các doanh nghiệp chưa có quan hệ nhưng có tình hình tài chính lành mạnh.
Điều kiện:
• Đối với các doanh nghiệp đã / đang có quan hệ, cần đáp ứng các tiêu chí theo định
hướng chính sách và hoạt động tín dụng của ACB
• Đối với các doanh nghiệp mới, cần phải đáp ứng một số tiêu chí về lợi nhuận, doanh thu
và ngành nghề kinh doanh
2.1.12.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND
• Tỷ lệ và thời hạn cho vay: phù hợp nhu cầu khách hàng và thu nhập trả nợ, tuy nhiên
không quá 70% giá trị xe, không quá 48 tháng và không có thời gian ân hạn
• Mức cho vay: Tổng mức cho vay không vượt quá 20% doanh thu năm tài chính gần nhất
và không vượt quá mức cấp tín dụng được đảm bảo bằng tài sản
• Phương thức cho vay: cho vay từng lần
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm giải ngân
• Tài sản đảm bảo: thế chấp bằng chính xe mua
• Mua bảo hiểm:
oNăm đầu tiên 100% giá trị xe hoặc 120% dư nợ vay
oCác năm tiếp theo: 120% dư nợ vay tại thời điểm mua bảo hiểm
2.1.12.4 Lợi ích:
• Thời hạn cho vay đến 48 tháng
14
• Mức cho vay tối đa lên đến 70% giá trị xe mua
• Tài sản bảo đảm là chính xe mua
• Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện
• Vốn gốc được trả góp trong suốt thời hạn vay.
2.1.12.5 Lợi thế cạnh tranh: không cần công chứng tài sản bảo đảm
2.1.13 Small & Medium Enterprise Finance Program (SMEFP)

2.1.13.1 Giới thiệu:
Chương trình SMEFP là chương trình phối hợp giữa ACB với Cơ quan hợp tác quốc tế
Nhật Bản (JICA) nhằm hỗ trợ nhu cầu vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Việt Nam
2.1.13.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng:
oLoại hình doanh nghiệp:
o Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân
o Công ty liên doanh (bên Việt Nam nắm cổ phần chủ yếu)
o Doanh nghiệp nhà nước được phép cổ phần hóa
oQuy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực Tổng nguồn vốn Số lao động
I. Nông, lâm nghiệp, thủy
sản, công nghiệp và xây
dựng
Tối đa 100 tỷ đồng Tối đa 300 người
II. Thương mại và dịch
vụ
Tối đa 50 tỷ đồng Tối đa 100 người
• Điều kiện: Đáp ứng các điều kiện về quy chế cho vay, chính sách tín dụng của ACB và
quy định của SMEFP
2.1.13.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Các ngành hợp lệ: sản xuất, khai khoáng, nông lâm ngư nghiệp, xây dựng, cơ khí, phân
phối, kho bãi, thương mại – kinh doanh – xuất nhập khẩu, vận tải, in ấn và xuất bản,
công trình công cộng và cơ sở hạ tầng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo.
• Mục đích: Các khoản đầu tư trung dài hạn dung để mua sắm máy móc thiết bị; phương
tiện vận tải, đầu tư xây dựng nhà xưởng, nhà kho Không dùng chi hành chính tổng
hợp, nộp thuế, lệ phí, thanh toán tiền bất động sản, chi bồi thường ,…
• Loại tiền vay: VND, USD
• Thời hạn cho vay:

oVốn lưu động: tối đa 12 tháng, không ân hạn
oVốn cố định: tối đa 10 năm, ân hạn tối đa 2 năm
• Giải ngân: một hoặc nhiều lần
• Mức cho vay: phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng trả nợ, uy tín thanh toán của khách hàng
và nguồn vốn, tỷ lệ tài trợ tối đa trên vốn tự có, mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo,
không vượt quá 25 tỷ đồng hoặc USD tương đương
• Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư / phương án đầu tư
15
• Lãi suất vay: theo quy định của ACB thời điểm giải ngân
• Tài sản đảm bảo: tương tự các khoản vay khác, hoặc tài sản hình thành từ vốn vay hoặc
không cần tài sản đảm bảo nếu khách hàng đáp ứng được các quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước và ACB
2.1.13.4 Lợi ích
• Đối với khách hàng:
oVay trung dài hạn với lãi suất ưu đãi
oThời hạn vay dài, tối đa lên đến 10 năm
• Đối với ACB:
oTăng trưởng dư nợ nhờ đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu hợp lý của khách
hàng.
oMang lại thu nhập nhờ nguồn vốn giá rẻ
2.1.13.5 Lợi thế cạnh tranh:
• Sản phẩm hợp tác của ACB
• Lãi suất, thời hạn hấp dẫn
2.1.14 Small and Medium Enterprise Loan Guarantee of SECO’s Green Credit Trust Fund
(SMESC)
2.1.14.1 Giới thiệu:
Chương trình SMESC là chương trình hợp tác giữa Quỹ tín dụng xanh (Thụy Sỹ) và ACB
nhằm hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp vay vốn trung hạn, đầu tư sản xuất sạch, cải
thiện tình trạng ô nhiễm môi trường.
2.1.14.2 Điều kiện:

• Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp sản xuất có vốn điều lệ không quá 80 tỷ
đồng và số lao động bình quân hàng năm không quá 500 người, có thời gian hoạt động
tối thiểu 06 tháng, có nhà máy sản xuất
• Điều kiện: đáp ứng các quy định cảu quy chế cho vay, chính sách tín dụng của ACB và
quy định của SMESC
2.1.14.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Các khoản chi hợp lệ:
oMua sắm máy móc thiết bị
oVốn lưu động bổ sung thực hiện dự án
oChi phí tư vấn
oChi phí đánh giá, theo dõi, đo lường của Trung tâm sản xuất sạch VN (VNCPC)
oPhí tín dụng
oThuế, phí nhập khẩu, triển khai dự án (trừ VAT)
• Loại tiền cho vay: VNĐ, USD
• Mức cho vay: từ 25 ngàn đến 1 triệu USD hoặc VNĐ tương đương, phụ thuộc vào nhu
cầu, khả năng trả nợ, uy tín thanh toán của khách hàng và nguồn vốn, tỷ lệ tài trợ tối đa
trên vốn tự có, mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo.
• Mức bảo lãnh tín dụng:
o50% giá trị khoản vay
oTối đa 500.000 USD
16
oSECO chỉ bảo lãnh số tiền do VNCPC phê duyệt
oNếu đồng bảo lãnh thì tổng mức bảo lãnh nhỏ hơn 70%
• Tài sản đảm bảo: theo quy định cho vay của ACB
• Thời hạn cho vay: tối đa 7 năm, không vượt quá ngày 15/04/2017
• Giải ngân: một hoặc nhiều lần
• Phí bảo lãnh tín dụng:
oKhoản vay được VNCPC đánh giá đầu tư đúng mục đích ban đầu: Miễn phí
oKhoản vay được VNCPC đánh giá đầu tư khôngđúng mục đích ban đầu: 3.3% trên giá
trị khoản vay

oPhí khác: theo quy định hiện hành của ACB
• Hỗ trợ vốn sau đầu tư: tối đa 200 ngàn USD (VNĐ tương đương)
oHỗ trợ 25% giá trị khoản vay cho mức độ cải thiện được môi trường từ 50% trở lên
oHỗ trợ 15% giá trị khoản vay cho mức độ cải thiện môi trường từ 30% đến dưới 50%
2.1.14.4 Lợi ích:
• Đối với khách hàng:
oTài sản đảm bảo đa dạng
oTỷ lệ cho vay trên TSĐB cao
oĐược miễn phí bảo lãnh tín dụng
oĐược hoàn vốn sau đầu tư tối đa 25% giá trị khoản vay
• Đối với ACB:
Tăng trưởng dư nợ nhờ đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu hợp lý của khách hàng.
2.1.14.5 Lợi thế cạnh tranh: Là 1 trong 3 ngân hàng thực hiện chương trình (ACB, VIB,
Techcombank)
2.1.15 Chương trình cho vay đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã có bảo lãnh vay vốn của
VDB
2.1.15.1 Giới thiệu:
Thực hiện chủ trương kích cầu của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp,
hợp tác xã tiếp cận với nguồn vốn vay phục vụ sản xuất kinh doanh, ACB đã ký thỏa
thuận hợp tác với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) để triển khai chương trình cho
vay đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã có bảo lãnh vay vốn của VDB.
2.1.15.2 Điều kiện:
• Đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
• Điều kiện:
oĐáp ứng điều kiện cho vay, chính sách tín dụng, quy định hiện hành của ACB. Có thể
không thỏa điều kiện về “ngành nghề kinh doanh”, “tài sản đảm bảo”, “tỷ lệ cho vay /
tài sản đảm bảo”
oCó chứng thư bảo lãnh vay vốn do VDB phát hành ( phải đảm bảo được: có vốn điều
lệ tối đa 20 tỷ VNĐ hoặc có dưới 1000 lao động, không có nợ quá hạn tại các tổ chức
tín dụng, không nợ đọng thuế và có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được

VDB đánh giá là hiệu quả)
oMục đích vay:
17
o Bổ sung vốn lưu động thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
o Bổ sung vốn đầu tư tài sản cố định thực hiện dự án đầu tư có quy mô tối thiểu
100 triệu VNĐ
2.1.15.3 Đặc điểm sản phẩm:
• ACB cho vay tối đa phần VDB bảo lãnh cho khách hàng
• Loại tiền cho vay: VND, USD, EUR
• Phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng
• Thời hạn cho vay: phù hợp với nội dung Thông báo chấp thuận bảo lãnh của VDB
• Biện pháp bảo đảm:
oTại ACB: chứng thư bảo lãnh của VDB và các biện pháp khác
oTại VDB: không tài sản đảm bảo (đối với vay vốn lưu động) hoặc thế chấp tài sản hình
thành từ vốn vay (đối với vây vốn đầu tư tài sản cố định)
2.1.15.4 Lợi ích:
• Đối với khách hàng:
oKhông cần thế chấp tài sản, không cần đấp ứng điều kiện cho vay tín chấp tại ACB
oĐiều kiện xét duyệt dễ dàng hơn
oĐược ACB hỗ trợ phần phí bảo lãnh phải nộp cho VDB
• Đối với ACB: tăng trưởng dư nợ với các điều kiện thẩm định cho vay dễ dàng hơn
2.1.15.5 Lợi thế cạnh tranh: ACB có kênh phân phối rộng khắp, khách hàng dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn vay
2.1.16 Cho vay ứng tiền ngày T:
2.1.16.1 Giới thiệu:
Sản phẩm Cho vay ứng tiền ngày T tại ACB đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, đầu tư kinh doanh chứng khoán,…với tài sản bảo đảm
là số tiền chứng khoán đã bán vào ngày T và sẽ ghi có vào tài khoản của Quý khách tại
ACB vào ngày T+3.
2.1.16.2 Điều kiện:

• Đối tượng khách hàng: doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
• Điều kiện:
o Có tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch chứng khoán tại ACB.
oChứng khoán đã bán được lưu ký tại Công ty chứng khoán ACB (ACBS) và không bị
phong tỏa, tạm giữ để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại TCTD khác.
2.1.16.3 Đặc điểm sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND.
• Phương thức vay: vay từng lần, vay theo hạn mức tín dụng.
• Thời gian vay: kể từ ngày ứng tiền đến ngày tiền ghi có vào tài khoản của Quý khách.
• Lãi suất: theo quy định của ACB
2.1.16.4 Lợi ích:
• Vốn được luân chuyển thường xuyên.
• Thời gian vay ngắn, lãi phát sinh ít.
• Thủ tục nhanh chóng, tiện lợi
2.2 Đánh giá mức độ hội nhập quốc tế đối với sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng Á Châu (ACB)
18
Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu (ACB) tương đối đa
dạng, tiếp cận và hội nhập dần với các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng doanh nghiệp của các
ngân hàng HSBC, ANZ, Citibank. Tuy nhiên, sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp hiện nay
của ACB còn hạn chế ở những sản phẩm tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản. Những sản phẩm
cho vay của ACB được thiết kế chưa đầy đủ theo từng ngành hàng và từng đối tượng khách hàng
doanh nghiệp dựa trên sự tín nhiệm khách hàng.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, ACB đang trong quá trình thiết kế sản phẩm cho vay theo
từng ngành hàng, từng đối tượng khách hàng dựa trên danh mục cho vay của từng ngành hàng và
mức độ xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn theo những chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Vì vậy,
ACB đang trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng về các sản phẩm cho vay khách hàng doanh
nghiệp.
3. . Giải pháp hoàn thiện sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu trong
xu thế hội nhập quốc tế

3.1 Mục tiêu và định hướng pháp triển thị trường sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp ở Việt
Nam trong xu thế hội nhập
3.1.1. Mục tiêu
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã xác định đây là
thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào khoảng 2020, với mục tiêu nâng thu nhập quốc dân tính trên đầu
người tới năm 2015 lên mức trên 2,000 USD và năm 2020 đạt khoảng 3,000 USD, tốc độ tăng trưởng
GDP hàng năm khoảng 7-8%. Đây là cơ hội lớn cho ngành ngân hàng Việt Nam nói chung, cũng như
ACB nói riêng, để có thể phát triển nhanh, sớm đạt tới trình độ và quy mô của một ngân hàng trung
bình trong khu vực. Bên cạnh cơ hội, giai đoạn tới cũng là giai đoạn đầy khó khăn, thách thức đối với
các ngân hàng Việt nam, trong đó có ngân hàng ACB.
Thành lập từ năm 1993, ACB đã có những bước phát triển thành công ngoạn mục, trở thành
một ngân hàng lớn, hiện có quy mô vốn chủ sở hữu khoảng 500 triệu USD và tổng tài sản khoảng 10
tỷ USD. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được, thời gian gần đây ACB đã bắt đầu bộc lộ
những điểm yếu, những bất cập, đòi hỏi ACB phải tự đổi mới mạnh mẽ, sâu rộng, toàn diện để đáp
ứng các yêu cầu của giai đoạn phát triển tiếp theo.
Hội đồng quản trị ACB trong phiên họp ngày 24 tháng 01 năm 2011 đã thông qua Định
hướng Chiến lược Phát triển của ACB giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn tới 2020, thực hiện sứ mệnh
19
là ngân hàng của mọi nhà, với phương châm hành động là “Tăng trưởng nhanh – quản lý tốt – hiệu
quả cao”, nhằm đưa ACB vào nhóm 4 ngân hàng lớn nhất và hoạt động hiệu quả ở Việt Nam năm
2015. Trong đó có các mục tiêu dành cho khách hàng doanh nghiệp như sau:
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của các dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu tốt nhất, tiện ích nhất, nâng cao khả năng phục vụ khách hàng,
nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Á Châu trên địa bàn Hồ Chí Minh, trong nước và trên
thị trường quốc tế.
- Xây dựng một Ngân hàng đủ mạnh về vốn, về công nghệ hạ tầng kỹ thuật, về năng lực tài
chính, năng lực quản lý…để sẵn sàng có thể cạnh tranh được với các Ngân hàng trong nước và trên
thế giới trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp.
- Cải cách căn bản, triệt để và phát triển toàn diện các nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh

nghiệp theo hướng hiện đại, đa dạng về sản phẩm, đơn giản về quy trình nhưng vẫn đảm bảo an toàn,
nhanh chóng và đáp ứng hiệu quả nhu cầu vốn của các khách hàng doanh nghiệp và của nền kinh tế.
3.1.2. Định hướng phát triển
• Định hướng phát triển chung của ACB:
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các sản phẩm ngân hàng truyền thống, các kênh phân phối
đa dạng trên nền công nghệ hiện đại phù hợp với nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của khách hàng
trong bối cảnh thị trường tài chính ngân hàng đang còn sơ khai của Việt Nam. (ACB hiện mới chỉ có
hơn 200 sản phẩm, trong khi các ngân hàng ở các thị trường phát triển có thể cung cấp hàng ngàn sản
phẩm khác nhau cho khách hàng).
- Xây dựng một chiến lược rõ ràng về khách hàng mà mục tiêu là các khách hàng doanh
nghiệp. Đồng thời phát triển các loại hình sản phẩm dịch vụ đặc trưng, đa dạng, tiện ích gắn liền với
nhu cầu của những đối tượng khách hàng khác nhau và khu vực hoạt động mục tiêu.
- Để thực hiện các định hướng trên Ngân hàng ACB cần phải xác định các yếu tố sau:
 Xây dựng một quy mô đủ lớn để thực hiện các lợi thế chi phí, hình ảnh, uy tín và thị
phần tại Tp. Hồ Chí Minh, đồng thời xây dựng một bộ máy quản lý hữu hiệu trên nền
tảng phân quyền có quản lý và tạo dựng tinh thần làm việc độc lập – phối hợp tập thể.
 Thực hiện chính sách nguồn nhân lực năng động: thực hiện tuyển chọn đào tạo và đãi
ngộ trên cơ sở kết quả công việc, kết hợp tạo môi trường phát triển nghề nghiệp lâu dài.
 Hiện đại hóa công nghệ với công nghệ thông tin làm nòng cốt là động lực thực hiện đổi
mới quy trình kinh doanh và quản trị của ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc triển
20
khai các sản phẩm dịch vụ mới.
- Hoàn thiện bộ máy hoạt động để không ngừng nâng cao uy tín đối với khách hàng trong và
ngoài nước. Để nâng cao chất lượng phục vụ, định kỳ cần tiến hành triển khai thực hiện nhiều
chương trình hành động nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thông qua các cuộc thi nhân
viên giỏi, nhân viên tiêu biểu của quý, năm…
• Định hướng phát triển sản phẩm cho vay doanh nghiệp:
Trong thời gian tới ngân hàng ACB cần chú trọng hơn nữa trong việc phát triển loại hình
cho vay doanh nghiệp truyền thống kết hợp với các dịch vụ tiện ích vì đây là loại hình cho vay chiếm
tỷ trọng khách hàng khá lớn và mang lại lợi nhuận khá cao trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

Với thị trường mục tiêu hướng đến là khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng nên chú trọng đưa ra các
chính sách phù hợp để phát triển loại hình này như:
 Một là, giảm lãi suất hoặc đưa ra các mức lãi suất ưu đãi tương ứng với hạn mức vay mà
khách hàng đăng ký nhằm phù hợp với những nhu cầu tài chính khác nhau của khách
hàng.
 Hai là, cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ với nhiều sự lựa chọn cho khách hàng để đạt
được mục tiêu có lãi suất thấp hơn, tặng bảo hiểm cho người vay, tăng hạn mức cấp tín
dụng, triển khai hình thức cho vay tín chấp (không cần TSĐB).
Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp phải tăng nhưng trên cơ sở kiểm soát có hiệu
quả rủi ro cho ngân hàng nói chung và rủi ro cho các khoản vay doanh nghiệp nói riêng.
Ngoài ra, nên định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp đến nhóm khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ vì đây là nhóm khách hàng tiềm năng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh
nghiệp ở Việt Nam.
3.2 . Một số giải pháp hoàn thiện thị trường sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của hệ
thống ngân hàng Việt Nam
Khách hàng là nguồn tài nguyên vô giá trong hoạt động của mỗi ngân hàng. Một ngân hàng
không thể thu hút được khách hàng nếu như không hiểu khách hàng cần gì, nhu cầu khách hàng là
thế nào. Chính vì vậy ACB nên xây dựng riêng những quy định chính sách dành cho khách hàng
doanh nghiệp nói chung và khách hàng cần ưu đãi nói riêng. Bên cạnh đó cũng cần thiết hoàn thiện
các chích sách về sản phẩm, về nhân sự, nâng cao chất lượng dịch vụ cùng những cải tiến hiệu quả về
công nghệ để có thể thực hiện các chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
3.2.1. Về sản phẩm
21
Bên cạnh các sản phẩm truyền thống, ACB nên từng bước nghiên cứu áp dụng sản phẩm
mới và các sản phẩm trọn gói nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng doanh nghiệp.
Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay doanh nghiệp hiện tại, cấp phát tín dụng bằng hình thức
chuyển khoản vào tài khoản khách hàng, đối với hình thức cho vay bằng tiền mặt với số lượng lớn
điều chuyển xe chở tiền đến tận nơi cho khách hàng, vừa đảm bảo an toàn đồng thời qua đó cũng thể
hiện sự chăm sóc tốt khách hàng.
Khi hoạt động tín dụng đã được tăng trưởng, ngân hàng đã có một lượng lớn khách hàng thì

nên thường xuyên đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ kèm theo như: thực hiện các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng tận nơi, qua hệ thống thanh toán thẻ kết nối với các Ngân hàng Quốc Doanh
(Vietcombank, Agribank, ……) điều này tận dụng được quy mô sẵn có của các Ngân hàng bạn đồng
thời mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ đến với những khách hàng mà hiện nay Ngân hàng chưa có
chi nhánh, phòng giao dịch.
Ngân hàng phải luôn định hướng tới việc tạo ra những sản phẩm tín dụng doanh nghiệp có
thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu của những khách hàng đang cần vay gấp,
hạn mức vay cao cùng thời gian xử lý hồ sơ vay linh hoạt.
3.2.2. Về con người
Một yếu tố khác cũng không kém phần quan trọng đó là phải nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của độ ngũ chuyên viên tại ACB để luôn tạo cảm giác hài lòng và an tâm cho
khách hàng khi những nhu cầu tài chính của họ được đáp ứng. Nâng cao chất lượng phục vụ đi kèm
với hiện đại hoá công nghệ ngân hàng cho đội ngũ nhân viên được xem là nhân tố quan trọng trong
chiến lược phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu (ACB).
Tin học hóa các quy trình kinh doanh và quản lý ngân hàng, đào tạo cho cán bộ, nhân viên
ngân hàng có khả năng làm chủ công nghệ đó là một yêu cầu cấp thiết. Mặt khác, trong xu thế hội
nhập hiện nay yêu cầu đặt lên vai đội ngũ cán bộ, nhân viên là rất lớn vì chắc chắn trong quá trình
hội nhập quốc tế sẽ có nhiều Ngân hàng nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam tạo ra một
môi trường cạnh tranh gay gắt. Khi ấy yếu tố chiến thắng quyết định trong cạnh tranh chính là chất
lượng dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, tỷ lệ khách hàng nước ngoài trong thời gian đến sẽ cao hơn so
với hiện nay, để đáp ứng được nhu cầu của những đối tượng này đòi hỏi chất lượng dịch vụ phải rất
cao. Để làm được điều này thì yếu tố nền tảng và quan trọng nhất của Ngân hàng là nguồn nhân lực.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng, để giữ
vững được hoạt động của Ngân hàng trong thời buổi cạnh tranh thì việc nâng cao và mở rộng nghiệp
22
vụ tín dụng là điều cốt yếu. Vì vậy, người cán bộ tín dụng cần phải có được những phẩm chất và
năng lực để thực hiện tốt công việc như:
- Có năng lực để giải quyết những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ. Muốn vậy họ phải có kiến
thức chuyên môn về Ngân hàng, được đào tạo các kỹ năng để xử lý các thông tin liên quan tới công
việc của mình.

- Có năng lực dự đoán các vấn đề kinh tế về sự phát triển cũng như triển vọng của hoạt động
tín dụng. Đây chính là tầm nhìn của mỗi cá nhân, nhưng nó lại ảnh hưởng tới hoạt động của ngân
hàng. Từ kinh nghiệm mà họ có được những dự đoán chính xác thì đó là sự sáng tạo của cán bộ tín
dụng.
- Có uy tín trong quan hệ xã hội. Điều này thể hiện phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp,
nó có ảnh hưởng rất quan trọng trong việc mở rộng và giữ chân những khách hàng truyền thống của
Ngân hàng.
- Có năng lực học hỏi, tự nghiên cứu, có khả năng làm việc độc lập. Nhận thức được điều này,
trong những năm vừa qua ngân hàng đã không ngừng nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn
nhân lực.
Ngân hàng nên thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo và huấn luyện lại cán bộ thông qua các
Hội nghị chuyên đề, các lớp tập huấn trong nước, các khóa học ngắn hạn cũng như dài hạn ở nước
ngoài. Đặc biệt ngân hàng cần thiết thường xuyên tổ chức kiểm tra, sát hạch đánh giá trình độ của
cán bộ trẻ để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài để đưa vào quy
hoạch đào tạo đội ngũ nhân viên kế cận.
Nâng cao hiểu biết của cán bộ nghiệp vụ về kiến thức pháp luật, nhất là bộ luật dân sự, luật
đất đai, luật phá sản và đặc biệt là luật ngân hàng để thực hiện, xử lý công việc chặt chẽ, không để
khách hàng lợi dụng.
Để thu hút được đội ngũ nhân viên giỏi, nâng cao hiệu quả công tác thì ngân hàng cũng cần
có những chế độ đãi ngộ nhất định đối với họ như: lương, thưởng, chế độ đào tạo… điều này sẽ tạo
nên động lực làm việc mạnh mẽ đối với cán bộ, tạo ra hình ảnh đẹp về ngân hàng trong lòng khách
hàng.
3.2.3. Về chất lượng dich vụ
Với phương châm hoạt động của các Ngân hàng là “hướng tới khách hàng”, việc hoàn thiện
chính sách giao tiếp với khách hàng kèm theo mở rộng các phòng giao dịch đến các tỉnh, thành phố,
23
huyện, thị xã… sẽ giúp một phần đáng kể vào việc làm hài lòng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,
tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Đối với mỗi loại có chính sách ưu đãi đặc biệt khác nhau cụ thể trong hoạt động cho vay.
Ngân hàng nên lập hồ sơ đánh giá khách hàng, tờ trình xét duyệt khách hàng ưu đãi và họp hội đồng

xét duyệt khách hàng ưu đãi, sau khi có kết quả thông báo cho khách hàng biết chậm nhất là 03 ngày
so với ngày có kết quả.
Khi khách hàng có kế hoạch vay, ngân hàng nên kịp thời xử lý hồ sơ ngay tại lúc đó. Khi có
nhu cầu chi tiêu khách hàng có thể rút vốn và bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn
vay (hóa đơn mua hàng) trong vòng từ 3-5 ngày sau khi giải ngân. Chính vậy, khi cho vay ngân hàng
nên thường yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ chứng minh nguồn trả nợ. Và giải thích cho
khách hàng biết được việc cung cấp các thông tin này càng đầy đủ, càng chi tiết thì khách hàng càng
có nhiều cơ hội tiếp cận vốn vay từ ngân hàng hơn.
Khi ngân hàng có hệ thống chấm điểm khách hàng tự động, thì căn cứ trên mức độ xếp hạng
(căn cứ và thông tin về nhân thân, nguồn thu nhập và sản phẩm dự định vay và các yếu tố khác) mà
khách hàng có mức lãi suất tương ứng. Đồng thời nếu là khách hàng xếp hạng tốt, có quan hệ tín
dụng với ngân hàng lâu, không có nợ khó đòi tại ACB và tổ chức tín dụng khác, thì ngân hàng sẽ
giảm lãi suất, cấp hạn mức cao và không phải thẩm định lại hồ sơ lần hai khi vay theo hạn mức tín
dụng. Đồng thời, để khách hàng được xếp hạng tín dụng một cách chính xác, thì ngân hàng nên yêu
cầu người vay cung cấp các thông tin cho ngân hàng đầy đủ, trung thực, chi tiết như thế sẽ có lợi cho
người vay và ngân hàng.
Ngoài ra, Ngân hàng nên tự giới thiệu về mình thông qua báo chí, truyền hình, thông tin lên
mạng máy tính, qua một số hình thức quảng cáo khác nhau: tài trợ cho một số cuộc thi, phát tờ rơi, tổ
chức các cuộc thi tìm hiểu về Ngân hàng…Những hoạt động này rất có ích trong việc đưa các thông
tin về Ngân hàng đến với người dân. Phát triển một số loại hình dịch vụ bổ trợ cho hoạt động cho
vay tiêu dùng của Ngân hàng như: thành lập trung tâm môi giới, tư vấn về bất động sản, trung tâm tư
vấn về hàng hóa tiêu dùng… giúp khách hàng có thể yên tâm khi họ sử dụng dịch vụ cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng.
3.2.4. Đầu tư vào yếu tố công nghệ:
Công nghệ ngân hàng là một trong những chìa khóa để nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng, từ đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và sản phẩm tín dụng nói riêng.
24
Với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có, có thể nói rằng Ngân hàng ACB là ngân hàng
thương mại cổ phần đi đầu trong việc hiện đại hóa cơ sở vật chất, có sự đầu tư hiệu quả vào phát
triển công nghệ. Nhưng để có thể phát huy vai trò của mình cũng như tiến tới hội nhập thị trường

ngân hàng tài chính khu vực, Ngân hàng ACB cần không ngừng đổi mới công nghệ.
Cần hoàn thiện hệ thống trang thiết bị thông tin trong toàn hệ thống. Trang bị hệ thống máy
tính hiện đại với các phần mềm chuyên dụng xuống tất cả cơ sở, tránh tình trạng chênh lệch giữa các
chi nhánh lớn và chi nhánh nhỏ.
Các chương trình phần mềm cần được cập nhật thường xuyên hơn và mua mới nếu cần thiết.
Mở các khóa đào tạo ngắn ngày, nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên, thích ứng nhanh với các
máy móc và trang thiết bị mới.
III . Kết luận
Phát triển kinh doanh và hạn chế rủi ro là yêu cầu cấp thiết quan trọng. Vì vậy, việc thiết kế
các sản phẩm cho vay vừa đa dạng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng vay vừa hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng và đồng thời hạn chế được rủi ro là vấn đề hết sức quan trọng đối với từng ngân
hàng thương mại Việt Nam, trong đó có Ngân hàng Á Châu.
Trong khuôn khổ hạn hẹp của tiểu luận, nhóm 18 đã cố gắng trình bày chi tiết thực trạng sản
phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu, đánh giá mức độ hội nhập và đề ra
những giải pháp hoàn thiện sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu
trong xu thế hội nhập quốc tế.
Nhóm 18 đã rất cố gắng trình bày một cách cô đọng, súc tích những nghiên cứu của mình về
thực trạng sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu và giải pháp hoàn
thiện trong xu thế hội nhập, nhóm chúng em vẫn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất
định. Do đó, nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Cô. Nhóm 18 xin chân thành
cảm ơn.
__________________________
25

×