Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Địa lý lớp 9 : Tên bài dạy : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHO Á(Tiếp) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.86 KB, 8 trang )

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH –
THÀNH PHO Á(Tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế
- Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của
tỉnh Nam Định.
2. Về kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua
quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.
3. Về tư tưởng:
Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trường của địa phương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định
- Một số tranh ảnh về địa phương
- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh
2. GT bài mới: GT về tỉnh NĐ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính



? ở địa phương em có
các ngành kinh té nào?


Kể tên và nêu những đặc
điểm cơ bản về sự phát
triển của ngành kinh tế
đó?
- Công nghiệp, nông
nghiệp , dịch vụ.
IV.Kinh tế
2.Các ngành kinh tế.
a) Công nghiệp
- Vị trí: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọ
ng
trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, sau nông nghiệ
p và
dịch vụ.
- Cơ cấu CN: Ngày càng đa dạ
ng, các nghành công
nghiệp chủ yếu: Dệt may, chế biến thực phẩm, v

liệu xây dựng, cơ khí điện tử, các ngành sản xu

hàng thủ công mĩ nghệ, ngành nghề truyền thống.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở
thành
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
HS: Thảo luận nhóm về
đặc điểm của từng
nghành KT(3 nhóm)
- HS: Trình bày kết quả

thảo luận, nhận xét , bổ
sung.
- GV: Chuẩn xác kiến
thức








phố Nam Định với 2 ngành chủ chốt là dệ
t may và
chế biến lương thực thực phẩm.
Ơû các huyện ven biển phát triển CN đánh bắ
t và
chế biến hải sản, sản xuất muối, vật liệu xây dự
ng
b) Nông nghiệp
- Vị trí: Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọ
ng
nhất của tỉnh Nam định, là trọng điểm lương th

của miền bắc .
- Cơ cấu ngành nông nghiệp
+ ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọ
ng
nhất là sản xuát lương thực mà cây lúa giữ
vai trò

chủ chốt ( Chiểm 88% S cây trồng, sản lượng đ

1001,5 nghìn tấn, bình quân lương thực đ

500kg/ng/năm)
Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉ
nh,
Chiếm 91,5 % S và 96,4% sản lượng trong cơ c

Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
















cây lương thực. Ngoài ra còn có cá c
ây màu lương

thực nhngô, khoai sắn, các cây công nghiệ
p như đay,
mía, lạc , cói
+ Nghành chăn nuôi: Chủ yếu là nuôi lợn(là m

trong 7 tỉnh có đàn lợn trên 500 con) và gia cầ
m,
ngoài ra có bò, trâu. Ngành chăn nuôi phát tri

chậm, tỉ trọng còn thấp
+ Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về
đánh
bắt và nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuấ
t thu
sản ngày càng tăng. Thuỷ sản đông lạnh là một m

hàng xuất khấu quan trọng của NĐ. Năm 1998 s

lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị sản xuất đạ
t 227,5 t
đồng. Phân bố chủ yếu ở các huyện ven biển: H

Hậu, Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng.
+Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồ
ng
rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ.
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính

















-Phương hướng phát triển nông nghiệp: Két h

trồng lúa vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triể
n và
hiện đại hoá nuôi trồng, đánh bắt và chế biế
n thu
sản. Chú trọng nâng cao giá trị của các mặ
t hàng
xuất khẩu.
c) Dịch vụ
- Vị trí: Có vai trò khiêm tốn trong cơ cấ
u kinh t
chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc bi

ở nông thôn

- Giao thông vận tải: Các loạ
i hình gtvt khá phong
phú bao gồm đường biển, đường sông, đường s

đường bộ
+ Đường bộ 5460 km trong đó khoả
ng 50% là
đường nhựa tốt, các tuyến quan trọ
ng là QL 10, 21.
55, 38
+ Đường saté: 45 km(bắc-nam
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
? Các nghành kinh tế
noiù trên được phân bố
như thế nào?
- Công nghiệp, dịch vụ
tập trung ở thành phố

- Nông nghiệp: Chủ yếu
ở các huyện
? Em có nhận xét gì về
thực trạng tài nguyên
môi trường của dịa
phương hiên nay?
- HS: Trình bày,
nhận xét
? để khắc phục hiện
trạng trên cần có biẹn

+ Đường thuỷ: Gồm đường sông và đường biển, v

ba cảng sông chính
- Bưu chính viến thông: Phát triể
n khá nhanh trong
phạm vi toàn tỉnh, năm 1998 số máy điện thoạ
i là
19454 máy tăng khoảng 15 lần so với năm 1990.
- Thương mại: những năm gần đay được mở rộ
ng,
hàng hoá phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xu

khẩu đạt 9195USD (1997). Xuất khẩu chủ yế
u là
hàng dệt may, đông lạnh, gạo Nhập khẩ
u máy móc
, xăng dầu, sắt thép, xi măng.
- Du lịch: Có tiềm năng du lị
ch nhân văn, văn hoá:
đèn Tràn, chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ L

Chùa keo khu bảo tồn thiên nhien Xuân Thuỷ
, Bãi
tắm quất Lâm, Thịnh Long
3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ
V. bảo về tài nguyên môi trường
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
pháp gì?

- HS trình bày
? Nêu phương hướng
phát triển kinh tế của
tỉnh
- HS Nêu, GV bổ sung ,
chuẩn xác.

a) Thực trạng:
Ô nhiễm môi trường nước, không khí đặc biệ
t là
thành phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sả
n do khai
thac đánh bắt quá mức.
b) Biện pháp:
Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá ho

động thi tìm hiểu và bảo vệ môi trường, thực hi

nạo vét kênh mương khơi thông dòng chả
y, xây
dựng các khu chứa rác tập trung
VI. Phương hướng phát triểûn kinh tế
1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực
-Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệ
p, quy
hoạch lại các vùng sản xuất theo hướ
ng chuyên
canh. Sản xuất theo hướng công nghiẹp, xuất khẩu

2. Vùng ven biển

- Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừ
ng nuôi
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
trồng chế biến thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lị
ch
sinh thái, du lịch biển. Phát triển tổng hợ
p kinh té
biển
3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ
thành ph
Nam Định:
-Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, h
ình
thành và phát triển các khu công nghiệp mới.

4. Củng cố, đánh giá
? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính
của tỉnh
? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu
? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt
của tỉnh( Phiếu học tập)

×