Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Quy hoạch sử dụng đất thị trấn Lim huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.1 KB, 65 trang )


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài ngun vơ cùng q giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng nhất của mơi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế - văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
Đất đai có những tính chất đặc trưng khiến nó khơng giống bất kỳ tư liệu sản
xuất nào, nó vừa cung cấp nguồn nước, dự trữ ngun vật liệu khống sản, là
khơng gian của sự sống, bảo tồn sự sống.
Đất đai giữ vai trò hết sức quan trọng trong đời sống và trong sản xuất, nó
là nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất của con người. Từ đất con người có cái
để ăn, có nhà để ở, có khơng gian để làm việc, sản xuất và các điều kiện để nghỉ
ngơi. Chính vì vậy chúng ta nhận định rằng: Đất đai là tài ngun có giá trị nhất
của nhân loại, là vốn sống của con người.
Do đó, để quản lý đất đai một cách hợp lý thì nhà nước phải ban hành các
chính sách, về quản lý và sử dụng đất đai từ trung ương đến địa phương để sử
dụng đất đai một cách có hiệu quả và lâu bền.
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những cơng cụ quan trọng của ngành
Tài ngun và Mơi trường, giúp Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy
hoạch và kế hoạch. Dựa vào quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước phân bổ hợp lý
đất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hình thành cơ cấu sử dụng đất
đai phù hợp với cơ cấu kinh tế, khai thác được tiềm năng đất đai và sử dụng
đúng mục đích. Nhất là trong giai đoạn hiện nay Đảng, Nhà nước và nhân dân ta
đang tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, nhu cầu khác nhau
ngồi nhu cầu ăn ở, sinh hoạt hàng ngày càng tăng, dân số phát triển ở mức
cao… đã gây áp lực mạnh mẽ đối với tài ngun đất. Đề tài nhằm góp phần giúp
cho cấp ủy, chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý và sử dụng đất
đai có hiệu quả hơn.
Thị trấn Lim là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội của huyện


Tiên Du, cách thành phố Bắc Ninh 5 km về phía Tây Nam. Quốc lộ 1A - tuyến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
ng giao thụng huyt mch ca c nc chy qua a bn th trn khụng
nhng to iu kin thun li cho vic giao lu, phỏt trin kinh t - xó hi ca
th trn m cũn ca c huyn v c tnh.
cho s phỏt trin ú c bn vng, cn phi cú nh hng theo xu
th phỏt trin bng cỏch lp quy hoch, k hoch s dng t trong ngn hn, di
hn v cú nh hng phỏt trin lõu di.
Xut phỏt t nhng vn trờn, c s phõn cụng ca Khoa t v Mụi
trng Trng i hc Nụng nghip I H Ni, di s hng dn ca Thc
s Vn Nh cỏn b ging dy B mụn Quy hoch t ai Khoa t v
Mụi trng, tụi thc hin ti "Quy hoch s dng t th trn Lim huyn
Tiờn Du tnh Bc Ninh giai on 2007 - 2015".
2. Mc ớch v yờu cu nghiờn cu
2.1. Mc ớch
- Tớnh toỏn, chuyn dch c cu cỏc loi t qua cỏc nm trong giai on
quy hoch mt cỏch hp lý.
- ỏp ng nhu cu n , sinh hot, sn xut ca nhõn dõn trong th trn t
c mc tiờu phỏt trn kinh t, nõng cao i sng nhõn dõn.
- Tng giỏ tr kinh t t, s dng t bn vng v bo v mụi trng.
- Lm c s hng dn cỏc ch s dng t cú hiu qu cng nh vic
thc hin cỏc quyn v ngha v s dng t theo phỏp lut.
- Giỳp nh nc qun lý qu t mt cỏch cht ch v cú hng phỏt
trin kinh t.
2.2. Yờu cu
- Thc hin ỳng quy nh ca phỏp lut v t ai.
- m bo s phỏt trin n nh nụng thụn, s dng t lõu di em li
hiu qu kinh t - xó hi v mụi trng.

- ỏp ng yờu cu s dng t ca cỏc ngnh, cỏc h gia ỡnh, cỏ nhõn s
dng t trong nhng nm ti trờn a bn xó.
- m bo tớnh cõn i trong vic phõn b, s dng t ai th hin tớnh
khoa hc, tớnh thc t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
- m bo cho Nh nc qun lý t ai mt cỏch hp lý, ch ng cho
ngi sn xut.
- Tớnh toỏn c cu t ai cho tng loi t trờn c s iu tra, phõn tớch
tỡnh hỡnh s dng t, t ú lp ra phng ỏn chu chuyn t ai nhm s dng
hiu qu cỏc loi t v cỏc ti nguyờn khỏc trờn c s khụng ngng nõng cao
i sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn trong th trn.
















PHN 1

TNG QUAN NGHIấN CU
1. C s lý lun ca quy hoch s dng t
1.1. Khỏi nim quy hoch s dng t
Quy hoch s dng t l mt hin tng kinh t - xó hi c thự. õy l
mt hot ng va mang tớnh khoa hc, va mang tớnh phỏp lý ca mt h thng
cỏc bin phỏp k thut, kinh t, xó hi c x lý bng cỏc bin phỏp phõn tớch
tng hp v s phõn b a lý ca cỏc iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi. T
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
trc ti nay cú rt nhiu quan im v quy hoch s dng t. Cú quan im
cho rng: quy hoch s dng t ch tn ti n thun l bin phỏp k thut,
thụng qua ú chỳng ta thc hin nhim v o c bn , giao t cho cỏc
ngnh, cỏc n v s dng t. Hoc cho rng bn cht ca quy hoch t ai
da vo quyn phõn b ca Nh nc, ch i sõu vo tớnh phỏp lý ca quy hoch
s dng t. Nh vy, ni dung ca quy hoch s dng t nh ni dung ó nờu
trờn l cha y bi vỡ t ai l t liu sn xut c bit, l i tng ca
cỏc mi quan h xó hi trong sn xut. Nu ch hiu quy hoch s dng t n
thun l bin phỏp k thut thỡ quy hoch s khụng mang li hiu qu cao v
khụng cú tớnh kh thi, cú khi nú cũn th hin rừ hn mt trỏi ca vn l kỡm
hóm s phỏt trin ca xó hi.
Bn cht ca quy hoch s dng t khụng thuc hỡnh thc k thut n
thun cng khụng thuc hỡnh thc phỏp lý chuyờn bit m quy hoch s dng
t l s thng nht gia yờu cu v mt k thut, tớnh hiu qu v kinh t v
mang giỏ tr v phỏp lý. Cỏc yu t ny cú quan h gn kt vi nhau to nờn s
hon thin ca quy hoch.
Vỡ vy, quy hoch s dng t l h thng cỏc bin phỏp kinh t, k thut
v phỏp ch ca Nh nc v t chc s dng t y , hp lý v cú hiu qu
cao thụng qua vic phõn phi v phõn phi li qu t trong c nc. T chc
s dng t nh mt t liu sn xut c bit nhm nõng cao hiu qu sn xut

xó hi, to iu kin bo v t v bo v mụi trng.
Quy hoch s dng t núi chung v quy hoch s dng t cp xó núi
riờng phi cn c vo iu kin t nhiờn, in kin kinh t xó hi, cn c vo
hin trng s dng t, tỡnh hỡnh bin ng t ai v mc tiờu phng hng
phỏt trin, tn dng cỏc ngun nhõn lc ca a phng a ra cỏc bin phỏp
s dng t ai phự hp, hiu qu, khoa hc v cú tớnh kh thi cao.
1.2. i tng nghiờn cu ca quy hoch s dng t
Ni dung v phng phỏp nghiờn cu ca quy hoch s dng t rt a
dng v phc tp, ph thuc vo nhiu yu t ca iu kin t nhiờn, iu kin
kinh t xó hi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
Kt hp bo v t v bo v mụi trng cn ra nguyờn tc c thự,
riờng bit v ch s dng t, cn c vo nhng quy lut ó c phỏt hin,
tựy theo tng iu kin v tng mc ớch cn t c, nh vy i tng ca
quy hoch s dng t l:
- Nghiờn cu quy lut v chc nng ch yu ca t nh mt t liu sn
xut ch yu.
- xut cỏc bin phỏp s dng t phự hp, cú hiu qu cao, kt hp vi
bo v t v bo v mụi trng ca tt c cỏc ngnh.
1.3. Mi quan h gia quy hoch s dng t v cỏc loi hỡnh quy hoch khỏc
1.3.1. Mi quan h gia quy hoch s dng t vi quy hoch tng th phỏt
trin kinh t xó hi
Quy hoch tng th phỏt trin kinh t xó hi l mt trong nhng ti liu
tin k hoch cung cp cn c khoa hc cho vic xõy dng cỏc k hoch phỏt
trin kinh t - xó hi, trong ú cú cp n d kin s dng t mc
phng hng vi mt s nhim v ch yu. Trong khi ú, nhim v ch yu
ca quy hoch s dng t l cn c vo yờu cu phỏt trin kinh t v cỏc iu
kin t nhiờn, kinh t, xó hi m iu chnh c cu v phng hng s dng

t, xõy dng phng ỏn quy hoch s dng t thng nht v hp lý. Nh vy
quy hoch s dng t c th húa quy hoch tng th phỏt trin kinh t xó hi,
v ni dung ca nú phi c iu hũa thng nht vi quy hoch tng th phỏt
trin kinh t xó hi.
1.3.2. Mi quan h gia quy hoch s dng t vi d bỏo v chin lc di
hn s dng t ai
D bỏo s dng t ai l mt b phn ca d bỏo di hn v phỏt trin
kinh t xó hi ca t nc phự hp vi trỡnh phỏt trin ca lc lung sn xut
v cỏc mi quan h sn xut. Trong quy hoch s dng t c nc v quy hoch
s dng t cỏc cp u gii quyt chung mt nhim v l s dng hp lý qu t
gn vi vic phõn b lc lng sn xut theo nguyờn tc t trờn xung v ngc
li, s chnh lý, b sung, hon thin theo chiu t di lờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
Quy hoạch sử dụng đất phải dựa theo dự báo và chiến lược dài hạn sử
dụng đất đai, có như vậy quy hoạch sử dụng đất mới khai thác được triệt để tài
ngun thiên nhiên và đi theo quỹ đạo của nó. Dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là
điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng và tính khả thi cho đồ án quy hoạch
sử dụng đất.
1.3.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển nơng
nghiệp
Quy hoạch phát triển nơng nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh
tế, xã hội đối với sản xuất nơng nghiệp để xác đinh hướng đầu tư, biện pháp, bước
đi về nhân lực, vật lực đảm bảo cho ngành nơng nghiệp phát triển đạt được các
chỉ tiêu về đất đai, lao động, giá trị sản phẩm trong một thời gian dài với tốc độ và
tỷ lệ nhất định. Quy hoạch phát triển nơng nghiệp là một trong những căn cứ sử
dụng đất, song quy hoạch phát triển nơng nghiệp lại phải tn theo quy hoạch sử
dụng đất, đặc biệt là việc xác định cơ cấu sử dụng đất phải đảm bảo được việc
chống suy thối, ơ nhiễm đất và bảo vệ mơi trường.

1.3.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đơ thị
Trong quy hoạch đơ thị, cùng với việc bố trí cụ thể từng khoảnh đất dùng
cho các dự án sẽ giải quyết cả vấn đề tổ chức và sắp xếp lại các nội dung xây
dựng. Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn
về vị trí, quy mơ và cơ cấu sử dụng tồn bộ đất đai cũng như bố cục khơng gian
trong khu vực quy hoạch đơ thị.
1.3.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành là quan hệ
tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở và
bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng đất nhưng lại chịu sự chỉ đạo và
khống chế của quy hoạch sử dụng đất.
1.3.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cả nước với quy hoạch sử
dụng đất của các địa phương
Quy hoạch sử dụng đất cả nước và quy hoạch sử dụng đất các địa phương
hợp thành một hệ thống quy hoạch sử dụng đất hồn chỉnh. Quy hoạch sử dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
t c nc l cn c nh hng xõy dng quy hoch s dng t cp tnh.
Quy hoch s dng t cp huyn da trờn c s quy hoch s dng t cp
tnh. Quy hoch s dng t cp xó l khõu cui cựng ca h thng quy hoch
s dng t, c xõy dng da vo quy hoch s dng t cp huyn. Mt
khỏc, quy hoch s dng t cp di l nn tng b sung hon thin quy
hoch s dng t cp trờn.
2. Cn c phỏp lý ca quy hoch s dng t
2.1. Nhng cn c phỏp lý chung ca quy hoch s dng t
Trong s nghip cụng nghip húa, hin i húa t nc, s chuyn dch
c cu kinh t ó gõp ỏp lc ngy cng ln i vi t ai. Chớnh vỡ vy ng
v Nh nc ta luụn coi trng cụng tỏc lp quy hoch, k hoch s dng t.
Nh nc ta ó ban hnh h thng vn bn phỏp lut nh Hin phỏp, Lut t

ai v cỏc vn bn hng dn lp quy hoch s dng t, c th nh sau:
- Hin phỏp nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam nm 1992 ó khng
nh ti iu 18, Chng II: Nh nc thng nht qun lý ton b t ai theo
quy hoch v phỏp lut, m bo s dng ỳng mc ớch v hiu qu.
- iu 6 Lut t ai nm 2003 quy nh Qun lý quy hoch, k hoch
s dng t l mt trong 13 ni dung Qun lý Nh nc v t ai.
- iu 23, 25, 26, 27 Lut t ai nm 2003 quy nh c th ni dung ca
quy hoch s dng t, quy nh chc nng, nhim v, quyn hn ca Chớnh
ph v y ban nhõn dõn cỏc cp trong cụng tỏc lp, thm nh, iu chnh v
phờ duyt quy hoch, k hoch s dng t.
Ngoi ra cũn cú cỏc vn bn di Lut nh:
+ Ch th s 05/2004/CT-TTg ngy 09/02/2004 ca Th tng Chớnh ph
v vic thi hnh Lut t ai.
+ Ngh nh s 181/2004/N-CP ngy 29/10/2004 ca Chớnh ph v vic
thi hnh Lut t ai.
+ Thụng t s 30/2004/TT-BTNMT ngy 01/11/2004 ca B trng B
Ti nguyờn v Mụi trng v vic hng dn lp, iu chnh v thm nh quy
hoch, k hoch s dng t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
2.2. Nhng cn c phỏp lý v k thut ca quy hoch s dng t th trn
Lim huyn Tiờn Du tnh Bc Ninh
- Ngh nh s 181/2004/N-CP ngy 29/10/2004 ca Chớnh ph v vic
thi hnh Lut t ai.
- Thụng t s 30/2004/TT-BTNMT ngy 01/11/2004 ca B trng B
Ti nguyờn v Mụi trng v vic hng dn lp, iu chnh v thm nh quy
hoch, k hoch s dng t.
- Bỏo cỏo: iu chnh quy hoch, k hoch s dng t n nm 2010,
tm nhỡn n nm 2020 tnh Bc Ninh.

- Bỏo cỏo quy hoch, k hoch s dng t thi k 2000 - 2010 huyn
Tiờn Du.
- Cụng vn s 236/CV-TNMT ngy 09/05/2005 ca S Ti nguyờn v
Mụi trng tnh Bc Ninh v vic lp quy hoch s dng t chi tit cp xó ca
cỏc huyn th xó.
- Quyt nh s 663/Q -CT ca Ch tch y ban nhõn dõn huyn Tiờn
Du v vic phờ duyt d ỏn u t lp quy hoch k hoch s dng t thi k
2005 - 2015 ca 6 xó, th trn Lim nm 2005.
- Bỏo cỏo chớnh tr ca Ban chp hnh ng b th trn Lim trỡnh ti ng
b nhim k 2005 - 2010.
- S liu kim kờ t ai th trn Lim nm 2005.
- Cỏc ti liu hng dn v ni dung phng phỏp v cỏc bc tin hnh
lp quy hoch, k hoch s dng t ca B Ti nguyờn v Mụi trng.
3. Tỡnh hỡnh nghiờn cu quy hoch trong v ngoi nc
3.1. Quy hoch s dng t mt s nc
3.1.1. Quy hoch s dng t Liờn Xụ v cỏc nc ụng u
Sau cuc cỏch mng vụ sn thnh cụng, Liờn Xụ (c) v cỏc nc ụng
u tin hnh xõy dng ch ngha xó hi, mt trong nhng nhim v u tiờn l
xúa b s cỏch bit gia nụng thụn v thnh th. Sau mt thi gian xõy dng v
phỏt trin theo quy hoch, i sng vt cht vn húa nụng thụn khụng xa thnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
th l bao nhiờu, õy l thc tin chng t lý lun v thc tin trong vn quy
hoch s dng t nc ny l thnh cụng hn.
Theo A.Condukhop v A.Mikholop, quỏ trỡnh thc hin quy hoch phi
gii quyt c mt lot vn nh:
- Quan h gia khu dõn c vi giao thụng bờn ngoi.
- Quan h gia khu dõn c vi vựng sn xut, khu vc canh tỏc.
- H thng giao thụng ni b, cỏc cụng trỡnh h tng k thut.

- Vic b trớ mt bng hi hũa cho tng vựng a lý khỏc nhau m bo s
thng nht trong tng th kin trỳc.
- Quy hoch khu dõn c mang nột ca ụ th húa m bo tha món cỏc
nhu cu ca nhõn dõn.
Quy hoch s dng t nụng thụn ca A.Condukhop v A.Mikholop th
hin mi vựng dõn c (lng, xó) cú mt trung tõm gm cỏc cụng trỡnh cụng cng
v nh cú dng ging nhau cho nụng trang viờn. n giai on sau, cỏc cụng
trỡnh quy hoch s dng t nụng thụn ca G.Deleur v I.khokhon ó a ra
s quy hoch huyn bao gm 3 trung tõm:
- Trung tõm ca huyn.
- Trung tõm th trn ca tiu vựng.
- Trung tõm ca lng, xó.
3.1.2. Quy hoch s dng t nụng thụn Thỏi Lan
Trong nhng nm gn õy, Thỏi Lan ó cú nhng bc tin ln trong xõy
dng quy hoch s dng t nụng thụn nhm phỏt trin kinh t, n nh i sng
xó hi. Vn quy hoch nhm th hin cỏc chng trỡnh kinh t ca Hong gia
Thỏi Lan, cỏc d ỏn phỏt trin ó xỏc nh vựng nụng thụn chim mt v trớ quan
trng v kinh t, chớnh tr nc ny. Quỏ trỡnh quy hoch s dng t nụng thụn
ti cỏc lng, xó ú c xõy dng theo mụ hỡnh mi vi nguyờn lý hin i, khu
dõn c c b trớ tp trung, khu trung tõm lng, xó l ni xõy dng cỏc cụng trỡnh
phc v cụng cng, cỏc khu sn xut c b trớ thun tin nm vựng ngoi.
Kt qu sau 7 ln thc hin k hoch 5 nm Thỏi Lan ó t c s tng
trng kinh t nụng nghip rừ rt, cỏc vựng nụng thụn u cú c s h tng, h
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
thng giao thụng phỏt trin, phc v cụng cng c nõng cao, i sng nhõn
dõn c ci thin khụng ngng.
Qua vn lý lun v thc tin quy hoch s dng t nụng thụn Thỏi
Lan cho thy: Mun phỏt trin vựng nụng thụn n nh phi cú quy hoch hp

lý, khoa hc, phự hp vi iu kin c th. Xõy dng c h thng c s h
tng v h thng giao thụng hon thin, xõy dng trung tõm lng, xó tr thnh
ht nhõn phỏt trin kinh t, vn húa v to mụi trng thun li cho vic tip thu
vn minh ụ th phỏt trin nụng thụn mi vn minh hin i, song vn gi
c nột truyn thng vn húa.
3.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu quy hoch s dng t trong nc
Cụng tỏc xõy dng quy hoch s dng t nụng thụn c trin khai bt
u t nhng nm 1960 khi phong tro hp tỏc húa nụng nghip phỏt trin
min Bc. Ban u cụng tỏc quy hoch cũn mc nh bộ do vic quy hoch
nụng thụn do B Xõy dng thc hin, n nm 1980 cụng tỏc quy hoch c
phỏt trin mnh m rng khp c nc.
3.2.1. Giai on 1960 1969
Cụng tỏc quy hoch trong giai on ny ly hp tỏc xó lm i tng
chớnh, phng chõm ch yu l: phc v sn xut nụng nghip, phc v i
sng nhõn dõn lao ng, phong tro hp tỏc húa. Trong quỏ trỡnh xõy dng la
chn nhng xó cú phong tro hp tỏc xó mnh thit k quy hoch, sau ú mi
tin hnh m rng quy hoch. Ni dung ca quy hoch thi k ny c th
hin:
- Thit k xõy dng mi c s kinh t k thut phc v cho hp tỏc húa.
- Khai khn m rng din tớch t sn xut.
- Quy hoch ci to lng, xó, di chuyn mt s xúm nh l gii phúng
ng rung a c gii vo canh tỏc, xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng cng cho
trung tõm xó.
- Ci thin iu kin sng, xõy dng nh , sp xp cỏc lụ t ngn np,
trt t, ci to ng lng ngừ xúm.
3.2.2. Giai on 1970 1986
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Thc hin Ngh quyt i hi ng ln th IV, V chỳng ta ó tng cng

t chc li sn xut, phõn b lao ng, xõy dng c cu nụng nghip coi nụng
nghip l mt trn hng u, a nụng nghip tin lờn sn xut ln xó hi ch
ngha.
Mt cao tro lm quy hoch nụng thụn ó din ra sụi ni, trng tõm ca
cụng tỏc quy hoch thi k ny l lp ỏn xõy dng vựng huyn. Nhiu huyn
c chn lm huyn im tin hnh quy hoch nh: ụng Hng (Thỏi
Bỡnh); Th Xuõn (Thanh Húa); Nam Ninh (Nam nh) Ni dung quy hoch
da trờn c s phỏt trin sn xut nụng lõm ng nghip v tiu th cụng
nghip.
- Tin hnh b trớ h thng cụng trỡnh phc v sn xut 3 cp: huyn, tiu
vựng cm kinh t v xó hp tỏc xó.
- Ci to mng li dõn c theo hng tp trung v t chc tt i sng
nhõn dõn.
- Quy hoch xõy dng h thng cụng trỡnh phc v cụng cng v phc v
sn xut ca huyn, tiu vựng v xó nh: h thng giao thụng, in, cp thoỏt
nc
3.2.3. Giai on t 1987 n nay
Trong giai on ny t nc ó cú nhiu chuyn bin ln trờn con ng
i mi t nn kinh t tp trung bao cp sang nn kinh t hng húa nhiu thnh
phn, vic ny tỏc ng mnh n cụng tỏc qun lý v quy hoch s dng t.
Giai on 1987 1992: Nm 1987, Lut t ai u tiờn ca nc ta
c ban hnh, trong ú cú mt s iu cp n cụng tỏc quy hoch t ai.
Tuy nhiờn ni dung chớnh ca quy hoch s dng t cha c nờu ra.
Ngy 15/04/1991 Tng cc Qun lý rung t ban hnh Thụng t 106/QH-
KH/R hng dn lp quy hoch s dng t. Thụng t ny ó hng dn y ,
c th quy trỡnh, ni dung v phng phỏp lp quy hoch s dng t. Kt qu l
trong giai on ny nhiu tnh ó lp quy hoch cho nhiu xó bng kinh phớ a
phng. Tuy nhiờn cp huyn, tnh cha c thc hin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


12
Giai on t nm 1993 n nay: Thỏng 07/1993 Lut t ai sa i
c ban hnh rng rói. Trong ú nờu c th cỏc iu khon v quy hoch s
dng t ai.
u nm 1994, Tng cc a chớnh trin khai cụng tỏc quy hoch s dng
t trờn phm vi ton quc giai on 1996 2010, ng thi xõy dng k hoch
s dng t ton quc giai on 1996 2000. õy l cn c quan trng cho cỏc
b ngnh, cỏc tnh xõy dng phng ỏn quy hoch s dng t.
Ngy 12/10/1998, Tng cc a chớnh ra Cụng vn s 1814/CV-TCC v
vic quy hoch, k hoch s dng t cựng vi cỏc hng dn kốm theo v cụng
tỏc lp quy hoch v k hoch s dng t.
Ngy 01/10/2001, Chớnh ph ban hnh Ngh nh s 68/N-CP v vic
trin khai lp quy hoch, k hoch s dng t 4 cp hnh chớnh.
Ngy 01/11/2001, Tng cc i chớnh ó ban hnh Thụng t s
1842/2001/TT-TCC kốm theo cỏc Quyt nh 424a, 424b, Thụng t s
2074/2001/TT-TCC ngy 14/12/2001 nhm hng dn cỏc a phng thc
hin quy hoch, k hoch s dng t theo Ngh nh 81/N-CP.
Ngy 01/07/2004 Lut t ai nm 2003 chớnh thc cú hiu lc, trong ú
quy nh rừ v cụng tỏc qun lý nh nc v t ai. Ti Mc 2, chng II quy
nh c th v cụng tỏc quy hoch, k hoch s dng t.
Ngy 29/10/2004 Chớnh ph ban hnh Ngh nh s 181/2004/N-CP v
hng dn thi hnh Lut t ai nm 2003.
Ngy 01/11/2004 B Ti nguyờn v Mụi trng ban hnh Thụng t s
30/2004/TT-BTNMT v vic hng dn lp, iu chnh v thm nh quy
hoch, k hoch s dng t.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
















PHN 2
NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. Ni dung nghiờn cu
1.1. Nghiờn cu tng quan
- C s lý lun ca quy hoch s dng t.
- C c phỏp lý ca quy hoch s dng t.
- Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t trong v ngoi nc.
1.2. iu tra, ỏnh giỏ iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi
1.2.1. iu kin t nhiờn
- V trớ a lý.

- a hỡnh.
- c im khớ hu, thy vn.
-.Cỏc ngun ti nguyờn khỏc.
- Cnh quan mụi trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tình hình tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Thực trạng phát triển các ngành kinh tế xã hội.
- Dân số, lao động và việc làm.
- Tình hình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao.
- Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội.
1.2.3. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng
- Các công trình xây dựng cơ bản.
- Hệ thống giao thông.
- Hệ thống thủy lợi.
1.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất đai
- Tình hình quản lý đất đai.
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2006.
- Tình hình biến động đất đai.
- Tình hình thực hiện quy hoạch kỳ trước.
1.4. Phương hướng, mục tiêu phát triển
- Xác định mục tiêu, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, phương
hướng sử dụng đất.
- Mục tiêu, phương hướng phát triển của các ngành sản xuất với phương
hướng sử dụng các loại đất.
1.5. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

- Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
- Tổ chức và quản lý đất chưa sử dụng
1.6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
- Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất.
+ Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: 2007 – 2010.
+ Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối: 2011 – 2015.
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm kỳ đầu 2007 – 2010.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

15
- Tổ chức thực hiện quy hoạch.
1.7. Đánh giá hiệu quả và các giải pháp
- Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch trên 3 mặt: Kinh tế - Xã hội
- Môi trường.
- Các biện pháp thực hiện
+ Biện pháp quản lý Nhà nước về đất đai.
+ Biện pháp kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
+ Biện pháp xây dựng và bảo vệ môi trường.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra khảo sát
2.1.1. Phương pháp điều tra nội nghiệp
Thu thập các tài liệu, số liệu, sự kiện, thơng tin cần thiết cho mục đích
nghiên cứu như: các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tài ngun thiên nhiên; các tư
liệu về kinh tế xã hội; các tài liệu, số liệu về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong những năm tới; các loại bản đồ và đồ án quy hoạch trước đây của xã.
2.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Khảo sát thực địa về tình hình sử dụng và phân bổ đất đai phục vụ nhu

cầu của con người. Đối chiếu với kết quả nghiên cứu của cơng tác điều tra nội
nghiệp, đồng thời xử lý những sai lệch nhằm nâng cao độ chính xác của các số
liệu thu được.
2.2. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp này để đánh giá tình hình phát triển dân số, số hộ
của tồn xã thơng qua hệ thống bảng biểu tổng hợp, tình hình sử dụng đất các
loại, chỉ tiêu bình qn đất các loại trong những năm của giai đoạn quy hoạch.
2.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ
Các thơng tin cần thiết được biểu diễn trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1: 5000.
2.4. Phương pháp tính tốn theo định mức
Sử dụng phương pháp này dự tính sự phát triển dân số, số hộ trong những
năm của giai đoạn quy hoạch và nhu cầu cấp đất ở mới. Ngồi ra, phương pháp
này dùng để tính tốn nhu cầu cho các cơng trình chun dùng.




PH ẦN 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Điều kiện tự nhiên, tài ngun thiên nhiên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
1.1. iu kin t nhiờn.
1.1.1 V trớ a lý
Th trn Lim cỏch trung tõm th ụ H Ni 25 km v phớa Bc v cỏch th
xó Bc Ninh 5 km .
Th trn Lim c thnh lp trờn c s ton b t ai , dõn s c s vt
cht k thut h tng ca xó Võn Tng, nõng thnh th trn v i tờn xó Võn

Tng thnh th trn Lim.
- Phớa Bc giỏp xó Phỳ Lõm
- Phớa Tõy giỏp xó Ni Du.
- Phớa ụng giỏp xó Vừ Cng (thnh ph Bc Ninh).
- Phớa Nam giỏp xó Liờn Bóo.
1.1.2. a hỡnh a mo
a hỡnh tng i bng phng, chờnh lch ca ng rung khụng ln,
cú cao thay i t +3,9m n +5,8m. Trong khu vc cú i Lim din tớch
khong 7,5 ha, cao ca nh i l +2480mm, sn i cú dc ln v thay
i khụng u.
1.1.3. Khớ hu
Th trn Lim mang c trng khớ hu nhit i giú mựa vựng ng bng
Sụng Hng: nng lm, ma nhiu, chia thnh hai mựa rừ rt.
Mựa khụ lnh bt u t thỏng 11, kt thỳc vo thỏng 4, thỏng 5 nm
sau, vi lng ma trong thỏng bin ng t 2,4 32,9 mm. Nhit trung bỡnh
thỏng t 17,0 26,4
0
C.
Mựa ma núng bt u t thỏng 5 n thỏng 10, nhit trung bỡnh
thỏng 26,2 30,7
0
C, lng ma trung bỡnh thỏng t 100,6 mm (thỏng 9) n
614,4 mm (thỏng 6). Lng ma trong cỏc thỏng hố chim 93,18% tng lng
ma c nm.
Lng bc hi trung bỡnh cỏc thỏng trờn nm l 94,5 mm, bc hi thỏng
thp nht l 48 mm (thỏng 3), thỏng bc hi cao nht l 120 mm (thỏng 9). Tng
lng bc hi trong nm l 1134 mm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18

Độ ẩm trung bình năm là 78%, trong đó tháng có độ ẩm lớn nhất là 86%
(tháng 3), thấp nhất là tháng 12 (70%).
Với điều kiện khí hậu trên cho thấy: thị trấn Lim rất thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp. Tuy nhiên vào các tháng mùa hạ đôi khi kéo theo gió bão
kèm theo mưa lớn kéo dài làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
Hướng gió thổi theo hai mùa rõ rệt: Gió Đông Bắc về mùa lạnh, gió Đông
Nam về mùa nóng. Các tháng 4, 5 và 6 thỉnh thoảng xuất hiện gió Tây Nam khô
và nóng có thể gây thiệt hại cho mùa màng. Tháng 12, tháng 1 có rét đậm, rét
hại, đôi khi có sương muối gây khó khăn cho khâu làm mạ và gieo cấy vụ chiêm
xuân.
1.1.4. Thuỷ văn
Trên địa bàn thị trấn có nhiều hồ lớn, là dấu tích của sông Tiêu Tương
trước đây còn sót lại và chảy quanh theo địa hình.
Khu vực thị trấn Lim nằm trong hệ thống thuỷ nông của sông Ngũ Huyện
Khê, cách thị trấn 3 km về phía Bắc.
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1 Tài nguyên đất
Thị trấn Lim thuộc vùng phù sa Sông Hồng. Theo điều tra thổ nhưỡng, thị
trấn Lim có những loại đất chính sau:
- Đấi phù sa không được bồi của hệ thống Sông Hồng, có diện tích
khoảng 117,32 ha chiếm 22,91% diện tích tự nhiên, phân bố ở xóm Trúng, Đồng
Diễn, cánh đồng phía đông thôn Duệ Đông,… được hình thành ở địa hình vàn
cao, vàn. Thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình, ít chua, nghèo lân
tổng số và lân dễ tiêu. Kali tổng số và kali dễ tiêu khá cao, các chất dinh
dưỡng khác trung bình. Đây là loại đất có khả năng thâm canh, tăng vụ và mở
rộng diện tích vụ đông.
- Đất phù sa glây của hệ thống Sông Hồng, diện tích khoảng 141,2 ha
phân bố ở khắp các cánh đồng trong thị trấn như Đồng Xum, Đồng Ngòi, Khu
Bô Rô, phía Nam thôn Duệ Đông, giáp với xã Liên Bão , Đồng Bựu,… Đất
được hình thành ở địa hình vàn, vàn thấp và trũng, trong điều kiện ngập nước,

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

19
glây yếu đến trung bình. Đất có thành phân cơ giới trung bình đến thịt nặng, đất
chua, hàm lượng mùn và đạm phá, lân dễ tiêu nghèo. Đây là loại đất trồng hai
vụ lúa có năng suất cao, ổn định.
- Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Hồng, diện tích khoảng
51,6 ha, phân bố ở phía Bắc của thị trấn cạnh đồng Bơ Rơ và đồng Nội Dộc,…
Đất được hình thành địa hình vàn, vàn cao do các kiềm và kiềm thổ rửa trơi, sắt
nhơm tích tụ tạo nên tầng loang lổ đỏ vàng. Đất có thành phần cơ giới thịt trung
bình đến thịt nhẹ, phản ứng đất chua vừa có thể thâm canh tăng vụ trên loại đất
này nếu được tưới tiêu chủ động.
- Đất phù sa úng nước, diện tích khoảng 39,1 ha, phân bố ở cánh đồng
phía Bắc và phía Tây Bắc của xóm Chùa Hưng Giáo, cánh đồng phía Tây Nam
của thơn Duệ Đơng, với xã Liên Bão,… Loại đất này ở địa hình thấp nhất
(trũng) thường bị úng nước sau khi mưa, thành phần cơ giới thường thịt trung
bình đến thịt nặng. Cần phải củng cố hệ thống tiêu nước để trồng ổn định 2 vụ
lúa. Những nơi khó tiêu nước nên chuyển sang trồng 1 vụ lúa + 1vụ cá hoặc
ni trồng thuỷ sản, VAC.
1.2.2. Các loại tài ngun khác
- Thị trấn Lim cũng như các địa phương khác của huyện Tiên Du là vùng
đất có lịch sử gắn liền với nền văn minh lúa nước vùng đồng bằng sơng Hồng.
Trên mảnh đất này từ xa xưa nhân dân đã biết tổ chức cơng việc trị thuỷ, đắp đê
sản xuất nơng nghiệp, bảo vệ mùa màng làng bản. Đây cũng là nơi giữ gìn các
phong tục tập qn của người việt, có đình chùa, miếu mạo để thờ các vị cúng
đức Thành Hồng làng, tế lễ thần linh và là nơi tổ chức lễ hội, tại đây có nhiều
di tích lịch sử văn hố đã được nhà nước cơng nhận và xếp hạng như chùa Hồng
Vân trên đồi Lim,…Đảng bộ và nhân thị trấn Lim đã phát huy truyền thống cách
mạng, nỗ lực phấn đấu, đồn kết, chung sức, chung lõng xây dựng q hương
trên con đường cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn. Từng

bước đưa q hương ngày càng đổi mới và đời sống nhân dân ngày một nâng
cao.
1.3. Thực trạng mơi trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Bộ mặt của thị trấn trong vài năm gần đây đã có nhiều đổi mới do nền
kinh tế phát triển. Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã được quan tâm, đường
phố phong quang và được cứng hố. Hệ thống cây xanh được khơi phục, nhiều
hộ dân được xây dựng nhà cao tầng đảm bảo mơi trường đơ thị xanh, sạch đẹp.
Mơi trường nơng nghiệp cũng được chú ý hơn trong q trình sản xuất nên ít bị
ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đối với đất và nguồn nước. Thị trấn Lim
đang trong q trình đơ thị hố nên khơng thể tránh khỏi tiếng ồn và bụi bặm.
Tóm lại, thị trấn Lim là một thị trấn có vị trí thuận lợi, có cơ hội để giao
lưu kinh tế, văn hố với địa phương trong và ngồi huyện, có khả năng tiếp cận
nhanh với nền kinh tế thị trường. Tài ngun đất đai phong phú, các điều kiện tự
nhiên tương đối thuận lợi, có khả năng phát triển nền kinh tế đa dạng. Nhân dân
thị trấn Lim có tinh thần lao động cần cù sáng tạo, giàu bản sắc nhân văn, có
nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên trình độ lao động chưa cao, ảnh hưởng đến
năng suất lao động và sự nhạy bén trong cơ chế thị trường.

2. Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội
2.1. Tình hình dân số và lao động
2.1.1. Thực trạng phát triển dân số và lao động
Theo số liệu thống kê đến ngày 31/12/2006 thị trấn Lim có 15460 người
2346 hộ. Tốc độ tăng dân số của thị trấn là 1,08% giảm 0,39% so với năm 2005.
Những năm gần đây, viêc đẩy mạnh cơng tác dân số và kế hoạch hố gia
đình nên đã đạt được những kết quả khả quan trong việc phát triển dân số. Mặc dù
vậy, mật độ dân số vẫn còn cao năm 2005 là 22739 người/km2. Dân số tăng đã
gây áp lực đến việc sử dụng đất. Bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người

năm 2006 là 301,8m2/người. Dân số tăng dẫn tới nhu cầu về đất ở và đất phi nơng
nghiệp tăng mạnh. Hàng năm thị trấn phải dành một diện tích khơng nhỏ cho nhu
cầu đất ở và cho phúc lợi cơng cộng và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tình hình dân số và lao động trong 5 năm trở lại đây được thể hiện qua
bảng 1.
Bảng 1: Tình hình biến động dân số của thị trấn Lim
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004 2005 2006
1. Tổng nhân khẩu Người 14798 14985 15114 15295 15460
Số sinh trong năm Người 120 126 146 184 213
Số chết trong năm Người 30 27 20 31 35
Số chuyển đến Người 185 92 114 154 105
Số chuyển đi Người 88 62 59 75 73
2. Tỷ lệ phát triển dân số % 1,1 1,26 0,86 1,2 1,08
3. Tổng số hộ Hộ 2245 2274 2293 2321 2346
4. Tổng số cặp kết hơn Cặp 65 52 59 75 107
5. Tổng số lao động LĐ 7690 7792 7859 7953 8039
- LĐ nơng nghiệp LĐ 3828 3877 3910 3957 4000
- LĐ phi nơng nghiệp LĐ 3866 3915 3949 3996 4039
Năm 2006 lao động xã hội của thị trấn Lim trên 8000 người. Trong đó lao
động nơng nghiệp khoảng 4000 người, lao động trong sản xuất cơng nghiệp, tiểu
thủ cơng nghiệp và dịch vụ thương mại khoảng 4039 người chiếm 67,92% trong
tổng số tồn lao động thị trấn. Có 1124 cơ sở làm dịch vụ thương mại . Tồn thị
trấn có 20 cơng ty trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp tư nhân. Trong đó có
13 doanh nghiệp hoạt động thường xun. Đặc biệt là dịch vụ vận tải rất phát
triển.
Tổng thu nhập của cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp nghành nghề và
dịch vụ thương mại là 145 tỷ đồng.

2.1.2. Thực trạng phát triển khu dân cư
Thị trấn Lim hiện có 3 thơn: Lũng Giang, Lũng Sơn và Duệ Đơng, đây là
các làng quan họ cổ truyền, có nghề thủ cơng phảt triển, nằm sát khu trung tâm
dân cư tương đối ổn định, có lối sống và cơ sở hạ tầng bước đầu đã phát triển
theo hướng đơ thị hố. Đây là khu vực có quang cảnh đẹp, có mạng lưới hạ tầng
phát triển, giao thơng thuận tiện, là trung tâm của huyện Tiên Du, đã và đang
được ưu tiên xây dựng các cơng trình, các cơ quan đầu não của huyện và cơng
viên văn hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
Nếu tăng tốc độ đơ thị hố bằng thay đổi cơ cấu lao động và đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất hạ tầng đơ thị sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của thị
trấn một cánh thuận lợi và trở thành trung tâm hành chính, chính trị, xã hội của
huyện Tiên Du vừa là điểm tập trung phát triển cơng nghiệp địa phương và
nghành nghề truyền thống vừa là trung tâm du lịch văn hố phi vật thể của tỉnh
Bắc Ninh và của miền Bắc.
Thực trạng phân bố dân cư và lao động của thị trấn thể hiện cụ thể trong
bảng 2.


Bảng 2: Sự phân bố dân số và đất ở của thị trấn Lim
Các chỉ tiêu ĐVT
Tồn
thị
trấn
Các thơn
Duệ Đơng
Lũng
Giang

Lũng Sơn
Tổng số
nhân khẩu
Người 15460 3856 7496 4108
Tổng số LĐ Người 8039 2005 3898 2136
Tổng số hộ Hộ 2346 585 1138 623
Tổng số
nóc nhà
Nhà 2112 527 1024 561
Có đất ở
<300m
2

Nhà 1689 421 819 449
Trên 300m
2
Nhà 423 106 205 112
Số nhà
có ≥2hộ
Nhà 234 58 114 62

2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
2.2.1. Giao thơng
Thực hiện nghị quyết 01-NQ/TU của tỉnh uỷ Bắc Ninh về phát triển giao
thơng nơng thơn chỉ thị 03 của UBND tỉnh Bắc Ninh, đến nay tồn thị trấn đã bê
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
tơng hố, gạch hố hầu hết đường liên thơn, đường làng, ngõ xóm. Đường quốc
lộ 1A chạy qua địa giới thị trấn dài 3km và đường tỉnh lộ 270 qua địa giới thị

trấn dài 1,3 km, đó là cơ hội tốt để thị trấn Lim tiếp cận nhanh với thị trường bên
ngồi.
Để đảm bảo giao thơng thuận tiện và phục vụ sản xuất nơng nghiệp, Ủy
ban nhân dân thị trấn đã bê tơng hố đường nội đồng được 3930m dải cấp phối
đường nội đồng trên 5000m.
2.2.2. Thuỷ lợi
Diện tích thuỷ lợi của thị trấn Lim là 15,57 ha chiếm khoảng 9,55% đất
phi nơng nghiệp. Hệ thống kênh mương trên địa bàn thị trấn chủ yếu là cơng
trình tưới tiêu của huyện. Hệ thống thuỷ nơng nội đồng gồm các kênh mương
nhỏ và một số trạm bơm. Hệ thống cống và kênh mương đã được cứng hố
6557m với tơng kinh phí 2.343.328.000 đồng (chủ yếu tập trung vào kênh cấp 2
và 3). Từ năm 2001 đến 2006 nạo vét kênh mương được 25.461m3. Giá trị đầu
tư đạt 203.688.000 đồng.
2.2.3. Giáo dục - đào tạo
Tổ chức qn triệt và thực hiện tốt Nghị quyết trung ương II về giáo dục đào
tạo, giáo dục của thị trấn Lim đã được quan tâm đầu tư phát triển từ các thơn đến
tồn thị trấn, đồng thời nâng cao chất lượng dạy và học cả 3 cấp nhà trường.
Về trường mầm non, đều được duy trì và giữ vững trường lớp phát triển theo
u cầu giáo dục. Hiện có 19 lớp và 617 cháu và hàng năm huy động trẻ 5 tuổi đến
lớp đạt 100%. Trường đạt chuẩn quốc gia đầu tiên của huỵên 5 năm liền đạt trường
tiên tiến cấp tỉnh và được tặng hn chương lao động hạng 3.
Về trường tiểu học. Hiện có 30 lớp với 917 học sinh, 100% số cháu trong
độ tuổi đi học. Bốn năm liền đạt trường tiến xuất sắc cấp huyện và đạt trường
chuẩn trường chuẩn quốc gia năm 2005.
Về trường trung học cơ sở, năm 2005-2006 có 21 lớp với 799 học sinh.
Hồn thành phổ cập THCS 100%. Trường đã hồn thành thủ tục đề nghị cơng
nhận trường chuẩn quốc gia.
2.2.4. Y tế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


24
Cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh được xây dựng khang trang sạch
đẹp. Trình độ y sĩ, y tá thường xun được nâng cao, đảm bảo khám chữa bệnh
cho nhân dân tại trạm, chất lượng khám, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được
nâng lên rõ rệt, kết hợp tun truyền phòng dịch và tiêm chủng mở rộng. Kết
quả tiêm chủng đủ 6 mũi cho các cháu dưới 5 tuổi đạt 100%. Năm 2005 tổ chức
khám 4736 lượt người. Số bệnh nhân điều trị 1.907 lượt mgười, cấp cứu 28
trường hợp. Kiểm tra an tồn thực phẩm và vệ sinh mơi trường 4 lần với 58 cơ
sở đạt 100% kế hoạch.
2.2.5. Cơng tác văn hố, thơng tin, TDTT
Phong trào thể dục thể thao của thị trấn Lim phát triển mạnh như cầu
lơng, bóng đá, bóng chuyền, thái cực trường sinh đạo,… tham gia các giải đấu ở
huyện đều đạt giải cao.
Cơng tác thơng tin tun truyền được quan tâm chỉ đạo thường xun. Đài
truyền thanh của 3 thơn được nâng cấp, đảm bảo thơng tin thơng suốt về chủ
trương đường lối của Đảng. Phong trào văn hố, văn nghệ tiếp tục được phát
triển, các thơn đều có đội văn nghệ, câu lạc bộ thơ ca, phục vụ kịp thời cho các
hoạt văn hố, văn nghệ của địa phương. Thực hiện tốt phong trào xây dựng làng
văn hố cấp huyện và cấp tỉnh.
2.2.6. Quốc phòng an ninh
Thị trấn thường xun củng cố xây dưng lực lượng cơng an đảm bảo số
lượng và chất lượng đáp ứng được u cầu đặt ra. Thị trấn chỉ đạo cơng an xây
dựng quy chế kế hoạch để thực hiện cơng tác hàng ngày và trực 24/24 giờ.
Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các đồn thể, các tổ chức xã hội và mọi
người dân nhằm quản lý, giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm, người
dân lầm lỗi trên địa bàn dân cư và các đối tượng phạm pháp để chủ động ngăn
ngừa có hướng răn đe, giáo dục.
Tổ chức tuyển qn 5 đợt với 51 tân binh, giao qn hồn tồn 100% chỉ
tiêu… Thực hiện tốt cơng tác nghĩa vụ qn sự, 100% thanh niên từ 17 tuổi trở
lên đăng ký nghĩa vụ qn sự. Làm tốt cơng tác nghĩa vụ qn sự địa phương.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
Túm li, trong 10 nm thc hin cụng tỏc phỏt trin kinh t, xó hi thi k
1995 - 2006, nhõn dõn th trn Lim di s lónh o ca ng b th trn, ca
Hi ng nhõn dõn v y ban nhõn dõn th trn ó c nhiu thnh tu trong
xõy dng v phỏt trin kinh t xó hi. S nng ng sỏng to trong lao ng sn
xut c th thỏch trong tng thi k i mi, ó chng t sc mnh v s
on kt nht trớ cao ca cỏc c quan ban ngnh v nhõn dõn trong th trn di
s lónh o ca ng b th trn, lm cho th trn Lim ngy cng i mi phỏt
trin theo hng ụ th húa.
Bng 3: Hin trng cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn
I. Cụng trỡnh xõy dng Din tớch (m
2
) a im Cht lng
1. Huyn y 6260 Chựa Lim Tt
2. UBND huyn 7700 Chựa Lim Tt
3. Huyn i 2830 Phỳc Hu Tt
4. Cụng an huyn 2400 Phỳc Hu Tt
5. Tũa ỏn 920 Bói Tớa Tt
6. Vin kim sỏt 1110 Bói Tớa Tt
7. Trng THPT 24020 Ca Cng Tt
8. Phũng giỏo dc 2350 Bói Tớa Khỏ
9. i truyn thanh 1200 Lng Chựa Trung bỡnh
10. Phũng VHTT-TDTT 16610 Lng Chựa Khỏ
11. Kho bc 1500 Lng Chựa Tt
12. Ngõn hng 5060 Chựa Lim Tt
13. Bnh vin huyn
14060
ng

Chuụng
Tt
13. Bu in huyn 1340 Chựa Lim Tt
15. UBND th trn 2900 Phỳc Hu Tt
16. Trng Tiu hc 10860 Cu Chiờu Khỏ
17. Trng THCS 8590 Cu Chiờu Khỏ
18. i tng nim 2380 Phỳc Hu Khỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×