GV-Nguyễn xuân Vinh- Sưu tầm chọn lọc
1
A B
M
Hình 3.13
Y X
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HỘP ĐEN
Bi 1. Một mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ
điện C. Khi đặt vào AB nguồn điện không đổi có hiệu điện thế bằng 20V và đo được cường độ
dòng điện trong mạch là 0,5A. Khi mắc vào AB nguồn điện xoay chiều u = 120sin(100t)V, thì
đo được cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,5A. Đoạn mạch AB chứa:
A. R và L, với R = 10W và L = 0,56H B. R và L, với R = 40W và L = 0,4H
C. R và L, với R = 40W và L = 0,69H D. R và C, với R = 40W và L = 2,5.10
-4
F
Bi 2. Ở hình 3.16: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy hiệu điện thế
giữa hai đầu AM lệch pha p/2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu MB. Hộp X chứa:
A. điện trở thuần và tụ điện.
C. cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
B. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
D. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
Bi 3. Ở hình 3.13: trong mỗi hộp X và Y chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây,
tụ điện. Đặt vào hai ầu A, B một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f thay đổi được. Khi f =
40Hz thì i = 2sin(80pt)A, u
X
=120sin(80pt-p/2)V và
u
Y
= 180sin(80pt)V. Khi f = 60Hz thì i = 2,3sin(120pt)A, u
X
=80sin(120pt+p/2)V và u
Y
= 200sin(120pt+p/3)V. Các hộp X và Y
chứa:
A. X chỉ chứa tụ điện và Y chỉ chứa điện trở thuần.
B. X chứa tụ điện và điện trở thuàn; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
C. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
D. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
Bi 4. Ở hình 3.12: L là cuộn dây thuần cảm, X chứa hai trong ba phân tử R, L
o
, C
o
. Đặt vào hai
điểm A, B một hiệu điện thế xoay chiều u = U
o
sin(wt+p/3)V thì hiệu điện thế giữa A, M và M, B
là: u
AM
= U
oAM
sin(wt+p)V và u
MB
= U
oMB
sin(wt+p/6)V. Hộp X chứa:
A. R
o
và L
o
. B. R
o
và C
o
.
C. L
o
và C
o
. D. R
o
và C
o
hoặc L
o
.
Bi 5. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.6 một hiệu điện thế u = U
o
sin(100t + j
u
), thì các hiệu
điện thế u
AM
= 180sin(100t)V và u
MB
= 90sin(100t + p/2)V. Biết R
o
= 80W, C
o
= 125(mF) và
hộp X chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp nhau. Hộp X chứa:
A. L và C, với Z
L
- Z
C
= 40 2 W
B. L và C, với Z
C
- Z
L
= 40
2
W
C. R và C, với R = 40W và C = 250(mF)
D. R và L, với R = 40W và L = 0,4(H)
Bi 6. Ở hình 3.16: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V, người ta đo được U
AM
=
120V và U
MB
= 160V. Hộp X chứa:
A. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm. B. cuộn dây thuần cảm.
C. cuộn dây không thuần cảm. D. điện trở thuần.
A
B
M
Hình 3.16
X
R
A B
M
Hình 3.12
X
L R
A B
M
Hình 3.16
X
R
R
o
C
o
A B
M
Hình 3.6
X
GV-Nguyễn xuân Vinh- Sưu tầm chọn lọc
2
Bi 7. Ở hình 3.12: R = 120W, L = 0,3H và X chứa hai trong ba phân tử R, L
o
, C
o
. Đặt vào hai
điểm A, B một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V. Người ta đo được hiệu
điện thế giữa A, M và M, B là: U
AM
= 120V và U
MB
= 100V. Hộp X chứa:
A. R
o
và L
o
, với R
o
:L
o
= 36 B. R
o
và L
o
, với R
o
:L
o
= 400
C. R
o
và L
o
, với R
o
:L
o
= 0,0025 D. R
o
và C
o
, với R
o
:C
o
= 400
Bi 8. Ở hình 3.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V, người ta đo được U
AM
=
60V và U
MB
= 210V. Hộp X chứa:
A. điện trở thuần. B. tụ điện.
C. cuộn dây thuần cảm. D. cuộn dây không thuần cảm.
Bi 9. Ở hình 3.14: X chứa hai trong ba phân tử R, L
o
, C
o
. Đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện
thế xoay chiều thì hiệu điện thế giữa AM và MB là: u
AM
= U
oAM
sin(wt-2p/3)V và u
MB
=
U
oMB
sin(wt-p/6)V. Hộp X chứa:
A. R
o
và C
o
. B. L
o
và C
o
.
C. R
o
và L
o
. D. R
o
và C
o
hoặc L
o
.
Bi 10. Ở hình 3.15: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy hiệu điện thế
giữa hai đầu AM lệch pha p/2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu MB. Hộp X chứa:
A. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. C. cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
B. điện trở thuần và tụ điện. D. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
Bi 11. Ở hình 3.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, người ta đo được U
AM
=
120V và U
MB
= 260V. Hộp X chứa:
A. cuộn dây không thuần cảm. B. điện trở thuần. C. tụ điện. D. cuộn dây thuần
cảm.
Bi 12. Đặt vào hai đầu đoạn mạch ở hình 3.13 một hiệu điện thế xoay chiều, thì dòng điện trong
mạch i = 2sin(80pt)A và hiệu điện thế ở các đoạn mạch u
X
=90sin(80pt+p/2)V; u
Y
=
180sin(80pt)V. Ta suy ra các biểu thức liên hệ: 1) u
X
= i.Z
X
; 2) u
Y
= i.Z
Y
. Với Z
X
và Z
Y
là tổng
trở của hộp X và hộp Y. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1) sai; 2) đúng. B. 1) sai; 2) sai. C. 1) đúng; 2) đúng. D. 1) đúng; 2) sai.
Bi 13. Ở hình 3.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, người ta đo được U
AM
=80V và U
MB
= 140V. Hộp X chứa:
A. điện trở thuần. B. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm. C. cuộn dây thuần cảm. D. tụ
điện.
Bi 14: Cho mạch điện như hình vẽ : R = 90
,
3
10
9
C F
, X l đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử
R
0
, L
0
, C
0
mắc nối tiếp . Đặt vo hai đầu A , B một hiệu điện thế xoay chiều cĩ gi trị hiệu dụng U
AB
khơng đổi thì u
AM
=
180 2 os(100 )
2
c t
(V) ; u
MB
=
60 2 os100
c t
(V) . Phần tử X l
A. R
0
= 30
, L
0
= 0,096 H B. A. R
0
= 20
, L
0
= 0,096 H
C. R
0
= 30
, L
0
= 0,069 H D. C
0
=
3
10
F
, L
0
= 0,096 H
A
B
M
Hình 3.17
X
C
A B
M
Hình
3.12
X
L R
A
B
M
Hình 3.14
X
C R
A B
M
Hình 3.15
X
C
L
A
B
M
Hình 3.13
Y X
A B
M
Hình 3.17
X
C
A B
M
X
C R
GV-Nguyễn xuân Vinh- Sưu tầm chọn lọc
3
Bi 15. Mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 80 nối tiếp với hộp X. Trong hộp X chỉ chứa một phần
tử là điện trở thuần R’ hoặc cuộn thuần cảm L, hoặc tụ C.
100 2 os(120 )
4
u c t V
. Dịng điện qua R có
cường độ hiệu dụng 1 A và trễ pha hơn uAB. Phần tử trong hộp X có giá trị:
A. R’ = 20 B. C =
F
6
10
3
C. L =
2
1
H D. L =
10
6
H
Bi 16. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là:
100 2 os(100 . )
2
u c t V
và cường độ dịng điện trong mạch có
biểu thức:
10 2 os(100 . )
4
i c t A
. Hai phần tử đó
là?
A. Hai phần tử đó là RL. B C . Hai phần tử đó là RC.
C. Hai phần tử đó là LC. D. Tổng trở của mạch l 10 2
Bi 17. Một đoạn mạch điện đặt dưới hiệu điện thế
0
os( . )
4
u U c t
V thì cường độ dịng điện qua mạch có
biểu thức
0
os( . )
4
i I c t A
. Các phần tử mắc trong đoạn mạch này là:
A. Chỉ cĩ L thuần cảm B. Chỉ cĩ C C . L v C nối tiếp với LC
2
< 1 D. B và C đúng
Bi 18. Cho đoạn mạch AB gồm biến trở nối tiếp với hộp kín X.
˜Hộp X chỉ chứa cuộn thuần cảm L hoặc tụ C
UAB = 200V không đổi ; f = 50 Hz Khi biến trở có giá trị: sao cho PAB cực đại thì I =
2
A và sớm pha hơn
uB. Khẳng định nào là đúng ? A. Hộp X chứa C =
50
F B. Hộp X chứa L =
1
H
C. Hộp X chứa C =
200
F D. Hộp X chứa L =
1
2
H
Bi 19. Đoạn mạch AM gồm cuộn thuần cảm L, điện trở thuần R nối tiếp với đoạn mạch MB gồm hộp kín X˜
uAB = 200 2 cos100ðtV R = 20 ; L =
5
3
H, I = 3A u
AM
vuơng pha với u
MB
.Đoạn mạch X chứa 2 trong 3
phần tử Ro, Lô hoặc Co mắc nối tiếp. Khẳng định nào là đúng ?
A. X chứa Ro = 93,8 v Z
C
= 54,2 B. X chứa Ro = 93,8 v Z
L
= 120
C. X chứa Z
C
= 54,2 v Z
L
= 120 D. X chứa
3
380
0
R v Z
C
=
3
80
.