PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc
nhân để giải PT bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ:
HS: đọc trước bài học.
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. NỘI DUNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn"
GV: "Hãy nhận xét dạng của các
phương trình sau"
a/ 2x - 1 =0 b/
2
1
x +5 =0
c/x-
2
= 0 d/ 0,4x -
4
1
=0
- GV:thế nào là một phương trình
bậc nhất một ẩn?
- GV: Nêu định nghĩa
- GV: PT nào là phương trình bậc
nhất một ẩn
a/
0
2
3
x
b/ x2 - x + 5 = 0
c/
1
1
x
= 0 d/ 3x -
7
=0
1. Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn
- HS trao đổi nhóm và trả lời. HS
khác bổ sung: "Có dạng ax + b
=0; a, b là các số; a
0"
- HS làm việc cá nhân và trả lời
- HS làm việc cá nhân, rồi trao
đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả
lời Các phương trình
a/ x2 - x + 5 = 0
b/
1
1
x
= 0
không phải là phương trình bậc
nhất một ẩn
Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình"
a) Qui tắc chuyển vế
?1 : "Hãy giải các phương trình sau"
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
ngay (không cần trình bày)
a/ x - 4 = 0 b/
4
3
+ x = 0
c/
2
x
= - 1 d/ 0,1x = 1,5
b) Qui tắc nhân với 1 số
(tr8-sgk)
HS đọc qui tắc .
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đọc qui tắc .
- GV: giới thiệu cùng một lúc 2 quy
tắc biến đổi phương trình"
- GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc
nhân dưới dạng khác"
GV yêu cầu HS làm ?2
a/ Quy tắc chuyển vế (SGK)
b/ Quy tắc nhân một số (SGK)
- HS trao đổi nhóm trả lời
Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn"
- GV: giới thiệu phần thừa nhận và
yêu cầu hai HS đọc lại.
-GV yêu cầu HS thực hiện giải
phương trình
3x - 12 = 0
GV: Phương trình có một nghiệm
duy nh
ất x = 4 hay viết tập nghiệm S
=
4
GV kết luận
3. Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
- Hai HS đọc lại phần thừa nhận
ở SGK
-1 HS lên bảng.
3x - 12 = 0
3x = 12
x =
3
12
x = 4
HS nhận xét
- HS thực hiện ?3
- HS làm việc cá nhân,
trao đổi nhóm và trả
lời
Hoạt động 4: "Củng cố”
- Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
BT7.
BT8a, 8c:
Giải PT:
a) 4x - 20 = 0
b) 2x + x +12 = 0
BT7
- HS làm việc cá nhân, trình bày
bài tập 8a, 8c.
a) 4x - 20 = 0
4x = 20
x =
4
20
x = 5
b) 2x + x +12 = 0
3x = -12
x =
3
12
x = - 4
c/ BT6
* Bài tập trắc nghiệm :
Giá trị của x thoả mãn pt 2x+x=-12
là :
A. 4 ; B. -4 ; C. 10 ; D. Cả
A,B,C đều sai .
HS làm việc theo nhóm bài tập 6
HS chọn đáp án và giải thích .
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các ví dụ trong bài học
- Bài tập 8b, 8d, 9 (SGK). Bài 10, 11, 12, 17 (SBT)
* Hướng dẫn bài 9-SGK:
3x - 11 = 0 => 3x = 11 => x =
3
11
=> x = 3,6666666
Làm tròn đến hàng phần trăm ta được x
3,67