Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 61:
Bài 5:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
(tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất
phương trình để giải bất phương trình bậc
nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về
dạng.
ax + b < 0 ; ax + b > 0; ax + b 0; ax + b 0.
- Tiếp tục rèn luỵên cho HS kỹ năng giải bất
phương trình.
II. Chuẩn bị:
- HS: Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất
phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai
vế của một bất phương trình cho một số âm.
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
III. Nội dung:
Họat động 1: “kiểm tra bài cũ”
-GV phát phiếu học tập cho HS. Thời gian làm bài 10
phút.
1.Điền vào ô dấu > hoặc < hoặc hoặc thích hợp.
a/ x – 1 < 5 x5 + 1
b/ -x + 3 < -2 3 -2 + x
c/ -2x < 3 x -
2
3
d/ 2x
2
< -3 x -
2
3
e/ x
3
- 4 < x x
3
x + 4
2.Giải bất phương trình -
2
3
x > 3 và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số.
Họat động của
GV
Họat động của
HS
Ghi bảng
Họat động 2:
“Giải bất
phương trình
bậc nhất một
ẩn”
Giải các bất
phương trình:
a.2x + 3 < 0
b.
2
1
x + 5 > -3
-GV yêu cầu
HS giải thích
“Giải bất
phương
2x + 3 < 0 là gì
?” và nêu
-Học sinh làm
việc cá nhân.
3.Giải một số
bất phương
trình khác:
a/ 2x + 3 < 0
2x < -3
(chuyển vế)
x < -
2
3
(chia
2 vế
cho 2)
Tập nghiệm của
phương trình:
x / x < -
2
3
Biểu diễn tập
nghiệm trên
hướng giải
-GV: tổng kết
như bên.
-GV: cho HS
thực hiện ?5
-GV: chữa
những sai lầm
của HS nếu có.
Gv giới thiệu
chú ý cho HS.
Họat động 3:
“Giải bất
phương trình
đưa về dạng ax
+ b < 0; ax + b
> 0; ax+ b 0;
ax + b 0”
-HS thảo luận
nhóm rồi làm
việc cá nhân.
*Giải bất
phương trình
2x + 3 < 0 tức
là tìm tất cả
những giá trị
của x để khẳng
định 2x + 3 < 0
là đúng.
*Muốn tìm x thì
tìm 2x.
*Do đó:
Bước 1: chuyển
+3 sang vế phải
Bước 2: chia 2
vế cho số
trục số
///////
Xóa phần
2
3
trên trục số.
Ví dụ: -4x – 8 <
0
-4x < 8
x >
4
8
x > -2
Tập nghiệm của
bất phương
trình là:
x { x > -2
b/ x – 3 3x +
-GV: cho HS
giải các bất
phương trình:
a/ 3x + 1 < 2x –
3
b/ x – 3 3x +
2
GV yêu cầu HS
trình bày hướng
giải trước khi
giải.
Họat động 4:
“Củng cố”
a.Bài tập 24a,c,
25d
b.Bài tập 26a
“hình vẽ 26a
2 > 0
-HS làm việc cá
nhân rồi trao
đổi kết quả ở
nhóm. Một
HS lên bảng
trình bày lời
giải.
-HS trao đổi ở
nhóm về hướng
giải, rồi làm
việc cá nhân.
-Hai HS lên
bảng trình bày
lời giải.
-HS làm việc cá
nhân các bài tập
24a, c, 25d.
2
x – 3x 3 +
2
-2x 5
x -
2
5
Tập nghiệm của
phương trình là:
x { x -
2
5
biểu diễn tập
nghiệm của bất
phương trình
nào? Làm thế
nào tìm thêm 2
bất phương
trình nữa có tập
nghiệm biểu
diễn ở hình
26a”
-HS trả lời:
x 12
Dùng các tính
chất chẳng hạn:
x- 12 0 ; 2x
24;
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các BT
- Làm các bài tập còn lại trang 47.
- Làm bài tập 28, 29
V/ Rút kinh nghiệm: