Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Hình Học lớp 8: TỨ GIÁC. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.95 KB, 8 trang )

Đ1. TỨ GIÁC.

I.MỤC TIÊU:
* HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc
của tứ giác lồi.
* HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của
một tứ giác lồi.
* HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống
thực hiện đơn giản.

II. CHUẨN BỊ
* GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong
vẽ sẵn một số hình, bài tập.
*HS: SGK, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG I (3 PHÚT)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7,
các em đẫ được biết những nội dung
cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học
tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta
HS lắng nghe GV GIỚI thiệu
hiểu về các khái niệm, tính chất của
khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng
hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo
đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện
- kĩ năng lập luận và chứng minh hình


học được coi trọng.
Hoạt động 2: 1. ĐỊNH NGHĨA (20 PHÚT)
* GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm
mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn
thẳng ở mỗi hình.
* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có
đặc điểm gì?


GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ
giác ABCD .
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được
định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên
màn hình, nhắc lại.

- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn
đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA

- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều
gồm bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA " khép kín". TRong
đó bất kì hai đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng
- HS : Tứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó bất kì hai
đoạn thẳng nào cũng không

cùng nằm trên một đường
thẳng.

GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào
vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ
của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết
hình 1d có phải tứ giác không?
Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn
được gọi tên là tứ giác : BCDA,
BADC,
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các
đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA
gọi là các cạnh.


GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ
trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh
của nó.


GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK




- Hình 1d không phải là tứ

giác, vì có hai đoạn thẳng BC
và CD cùng nằm trên một
đường thẳng.

Định nghĩa : SGK
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là
các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ;
CD ; DA gọi là các cạnh.

- Tứ giác MNPQ các đỉnh : M,
N, P, Q; các cạnh là các đoạn
thẳng MN, NP , PQ, QM.

_ ở hình 1b có cạnh (chẳng
hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm
trong cả hai nửa mặt phẳng có
bờ là đường thẳng chứa cạnh
đó.







GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình
1a là tứ giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế
nào ?

_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác
lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên
bảng, em hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong
tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài
tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và
đặt tên: K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng
hạn AD) mà tứ giác nằm trong
cả hai nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng chứa bất
kì cạnh nào của tứ giác.

HS trả lời theo định nghĩa


HS lần lượt trả lời miệng






Hai góc đối nhau :

Hai cạnh kề nhau : MN và NP
;

nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa
sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc,
mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được

_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là
hai đỉnh kề nhau.
_ HAi đỉnh không kề nhau dọi là hai
đỉnh đối nhau
_ Hai canhk cùng xuất phát tại một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
cạnh đối nhau.








Hoạt động 3 :TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 PHÚT)
GV hỏi:
_ Tổng các góc trong một tâm giác
bằng bao nhiêu?

_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác
có bằng 180

không? Có thể bằng bao
nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?




HS : bằng 180



_ Tổng các góc trong tứ giác
không bằng 180

mà tổng các
góc của một tứ giác bằng 360

.
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ
đường chéo AC thì tạo thành 2
tam giác.
Có hai tam giác



GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các
góc của một tứ giác ?

Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất
về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì
về hai đường chéo của tứ giác?.

ABC có :

ADC có :
nên tứ giác ABCD có :

1 HS phát biểu theo SGK




_ HS : hai đường chéo của tứ
giác cắt nhau.


Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 13 PHÚT)
Bài 1 tr 66 SGK









HS trả lời miệng , mỗi HS trả một
phần
Hình 5
a) x = 360

- (110

+ 120

+ 80

) =
50


b) x = 360

- (90

+ 90

+ 90

) =
90


c) x = 360

- (90


+ 90

+ 65

) =
115



GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác
có thể đều nhọn hiọăc đều tù hoặc
đều vuông hay không?









Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các
góc của một tứ giác.
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có

Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh

D
Bài làm :
d)x = 360

- (75

+ 120

+ 90

) =
75


Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=
b) 10x = 360

x = 36



Một tứ giác không thể có cả bốn
góc đều nhọn vì như thế thì tổng số
đo 4 góc nhỏ hơn 360

, trái với
định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn
góc đều tù vì như thế thì tổng số đo

4 góc lớn hơn 360

, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc
đều vuông vì như thế thì tổng số đo
4 góc bằng 360

, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn




HS làm việc theo nhóm , điền
khuyết
Tứ giác ABCD có
= 360


65v + 117

+ 71

+ = 360


253

+ = 360



= 107


Có : = 180


= 180

-
= 180

- 107

= 73











IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài
- chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr

61 SBT
- Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long -
Xuyên tr 68 SGK.

×