Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời Mở Đầu
Từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng đã đem lại cho đất nớc ta một nền kinh tế đang trên đà phát triển
và tăng trởng. Với sự mở cửa của nền kinh tế nh hiện nay đã tạo cho các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm,
dịch vụ. Tuy nhiên, quan hệ thị trờng với các qui luật khắt khe ngày càng chi phối
mạnh mẽ đến các mặt của đời sống KTXH, đến các hoạt động của các doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng phải
quan tâm đến nhiều vấn đề nh: nghiên cứu thị trờng, tổ chức sản xuất kinh doanh,
quảng cáo, xúc tiến bán hàng, và đặc biệt là quản lý kinh tế tài chính trong doanh
nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ
vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh; đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lý các
doanh nghiệp, cũng nh quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nớc.
Kế toán tiền lơng là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động để tái sản xuất sức lao
động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hạch toán tiền lơng chính
xác sẽ tiết kiệm đợc chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế cho
các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tiền lơng
là điều cần thiết nhằm tìm ra những mặt tiêu cực, những vấn đề cha hợp lý để từ đó
có những biện pháp khắc phục giúp doanh nghiệp vững mạnh hơn trên con đờng
kinh doanh của mình.
Sau một thời gian nghiên cứu và khảo sát chung tai Công ty cổ phần đầu t
xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội. Với mục đích nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn
về kế toán tiền lơng, em đã chọn đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du
lịch Hà Nội.Tuy đề tài này không phải là mới mẻ nhng với những kiến thức đợc
học tập ở trờng và những hiêủ biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung ,
em mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thiện công tác
tổ chức kế toán tiền lơng.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng I:
Các vấn đề chung về kế toán tiền l ơng và các khoản
trích theo l ơng trong doanh nghiệp
I. Các vấn đề chung về lao động:
1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
1.1 . Khái niệm tiền l ơng:
Lao động là hoạt động chân tay,trí óc của con ngời nhằm tác động biến đổi
các vật chất tự nhiên thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con ngời.
1.2 . Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
Trong mọi thể chế của xã hội loài ngời, ngoài việc sáng tạo ra của cải vật chất
đều không tách rời lao động.Lao động là yếu tố cần và đủ cho sự tồn tại, phát triển
của xã hội. Lao động là một mắt xích quan trọng trong quà trình sản xuất kinh
doanh. Để tái sảm xuất nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục thì trớc hết phải đảm bảo tái sản
xuất lao động.
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
2.1 . Phân loại lao động theo thời gian lao động:
*Lao động thờng xuyên, trong danh sách: Là lao động mà trong danh sách tính
lơng và thanh toán lơng của doanh nghiệp đó bao gồm lao động ngắn hạn và lao
động dài hạn.
*Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lao động làm theo thời vụ khi đến vụ
thì làm, hết vụ lại nghỉ.
2.2 . Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất:
Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân lao
động của doanh nghiệp thành hai loại sau:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân viên trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,dịch vụ lao động.
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận này bao gồm
các nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính.....
2.3 . Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh:
Theo cách này, toàn bộ lao động trong doanh nghiệp có thể chia lam 3 loại nh
sau:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Là những lao động tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vụ, dịch vụ.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán hàng.
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp.
3 . ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động:
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố căn bản, quan
trọng để doanh nghiệp hoàn thành và vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp đi vào nề nếp vào khuôn khổ. Thúc đẩy ngời lao động chấp
hành nghiêm kỷ luật để pháy triển nền kinh tế sản xuất, nâng cao năng xuất lao
động và hiệu suất của công tác quản lý.
Hơn nữa, đố còn là cơ sở tính lơng đúng nguyên tắc, đúng chế độ.Nó còn
là nhân quả của nguyên tắc phân phối trong lao động.Tổ chức tốt công tác hạch
toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng và quỹ bảo
hiểm xã hội.
Là động lực to lớn khuyến khích ngời lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ đề
ra.Đồng thơì, tạo điều kiện thích và phân bổ chi phí tiền lơng, chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
II .Các vấn đề tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng.
1 .Các khái niệm:
1.1 .Khái niệm tiền l ơng.
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.Hay nói
rộng hơn,tiền lơng chính la số tiền thù lao mà các doanh nghiệp phải trả cho
ngời lao động,theo số lợng và chất lợng công việc mà họ đóng góp để tái sản
xuất sức lao động, họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra
ngời lao động còn đợc hởng một khoản trợ cấp thuộc quỹ: BHXH,
BHYT,KPCĐ, các khoản này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiền lơng trong doanh nghiệp còn là công cụ chính xác nhất trong việc
tổng hợp về số lợng lao động, thời gian kết quả lao động và các khoản trích
theo lơng, phân bổ nhân công theo đúng đối tợng sử dụng lao động.Hớng dẫn
kiểm tra việc hạch toán ở các phân xởng, các bộ phận sản xuất kinh doanh, các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chếp ban đầu về tiền lơng theo
đúng chế độ, đúng phơng pháp.Theo dõi tiền lơng, tiền thởng và các khoản trợ
cấp cho ngời lao động. Lập các báo cáo về lao động tiền lơng phục vụ cho công
tác quản lý của nhà nớc, quản lý doanh nghiệp tốt hơn.
1.2 . ý nghĩa của tiền l ơng.
Tiền lơng là thớc đo giá trị sức lao động của ngời lao động. Hay nói cách
khác, tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Tiền lơng là một
công cụ sắc bén các doanh nghiệp sử dụng làm đòn bẩy để khuyến khích tinh
thần lao động, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Đối với doanh
nghiệp, tiền lơng phải trả cho ngời lao động chiếm một tỷ trọng lớn và quan
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Và hơn hết, nó
còn là một yếu tố cấu thành lên giá trị của sản phẩm, dịch vụ.
2 . Các khoản trích theo l ơng.
2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội:
*Nguồn gốc:
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ mất khr năng lao động nh: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hu trí.....
Theo chế độ tài chính hiện nay, quỹ BHXH đợc hình thành từ cách tính, trích
theo tỷ lệ quy định,tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng của doanh nghiệp trong đó:
+ 15% do đơn vị hay ngời sử dụng lao động phải nộp trên quỹ lơng và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ 5% còn lai do ngời lao động trực tiếp đóng góp và đợc trừ vào lơng tháng.
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngời lao đông trong các trơng hợp nh: ốm
đau, tai nạn... đợc tính trên cơ sở mức lơng hàng ngày của họ,thời gian nghỉ đẻ
(phải có chứng từ hợp lệ) và trợ cấp BHXH. Khi ngời lao động đợc nghỉ hởng
BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ, hởng BHXH cho tổng số ngời và phải lập
bảng thanh toán với phòng quản lý quỹ.
2.2 . Quỹ BHYT
*Nguồn gốc:
Quỹ BHYT là quỹ đợc sủ dụng để trợ cấp cho ngời tham gia đóng góp
quỹ cho hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT băng
3% quỹ lơng. Trong đó:
+ 2% doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan y tế thống nhất quản ly và trợ cấp cho ngời lao
động thông qua mạng lới y tế. Vì vậy khi tính BHYT các doanh nghiệp phải
nộp BHYT.
2.3 . KPCĐ
*Nguồn gốc:
KPCĐ là nguồn tài trợ công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ đợc trích theo % trong tổng số l-
ơng phải trả cho ngời lao động mà doanh nghiệp phải chịu toàn bộ ( DN tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh)
KPCĐ một nửa phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi
cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
III . Các hình thức trả l ơng của doanh nghiệp
1. Hình thức trả l ơng theo thời gian.
1.1 . Khái niệm hình thức tiền l ơng trả theo thời gian lao động
Trả lơng theo thời gian lao động là hình thức trả lơng cho ngời lao đông
theo thời gian làm việc thực tế.
1.2 .Các hình thức tiền l ơng thời gian và ph ơng pháp tính l ơng
Hình thức tiền lơng đợc xác định trên cơ sở căn cứ thời gian làm việc của
lao động.
*Hình thức tiền l ơng thời gian giản đơn:
- Tiền lơng tháng: đợc quy định với từng bậc lơng trong các tháng lơng.Lơng
tháng đợc áp dụng để trả cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, hành
chính và các nhân viên lao động phụ, các nghành không có tính chất sản xuất
Lơng tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số lơng cơ bản
- Tiền lơng tuần: là số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong một tuần làm
việc.
Lơng tuần= L ơng tháng x 12 tháng
52 tuần
- Tiền lơng ngày: là số tiền lơng phải trả cho 1 ngày làm việc của ngời lao động.
Lơng ngày= l ơng tháng
22 ngày
- Tiền lơng giờ: Là số tiền phải trả cho một giờ làm việc của ngời lao động
Lơng giờ = Mức l ơng ngày
8 giờ
*Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng:
Dựa trên hình thức trả lơng thời gian,kêt hợp chế độ tiền thởng để khuyến
khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Nhìn chung, hình thức tiền lơng thời gian có tính giản đơn dễ tính toán.
Cơ sở là bản chấm công có mặt hạn chế là mang tính bình quân nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động.Vì vậy chỉ những trờng hợp nào cha đủ
điều kiện thực hiên hình thức tiền lơng theo sản phẳm mới áp dụng hình thức
tiền lơng theo thời gian.
2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ váo số lợng,chất lợng sản
phẳm họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
2.1 . Ph ơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền l ơng sản
phẩm.
Tiền lơng = số lợng sản phẩm x đơn giá tiền lơng
Thực tế nhận ngời lao động làm ra cho một sản phẩm
2.2 . Các ph ơng pháp trả l ơng cho sản phẩm.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm không hạn chế: với hình thức tiền lơng phải
trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng hoàn thành đúng qui cách
phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm quy định
Lơng thực tế = số lợng sản phẩm x tiền lơng
Sản phẩm hoàn thành trả cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả cho công nhân
phục vụ sản xuất gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, phạt:
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động còn
đợc hơng trong sản xuất nh: thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng tăng năng
suất, lao động tiết kiệm chi phí....Và ngợc lai nếu ngời lao động làm ra số sản
phẩm hỏng thì phải chịu phạt theo quy định.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính
trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng các mức năng suất cao thì chất lơng luỹ tiến
càng lớn.Hình thức này, có tác dụng khuyến khích ngời lao động duy trì hiệu
suất lao động luôn ở mức tối đa.
3.Hình thức tiền lơng khoán.
Tiền lơng khoan là hình thức trả lơng cho các cá nhân hay tập thể ngời lao
động dựa theo khối lợng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
Ngoài chế độ lơng, doanh nghiệp còn xây dựng một chế độ tiền thởng cho cá
nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV .Khái niệm quỹ l ơng,nội dung quỹ tiền l ơng va phân loại quỹ tiền l ơng.
1 .Khái niệm quỹ tiền l ơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp có
thể trả cho tất cả số lao động mà doanh nghiệp quản lý.
2 .Nội dung quỹ tiền l ơng.
- Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm: Các khoản chủ yếu la tiền lơng trả cho
ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm......)
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc, nghỉ phép.
- Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán.để thuận tiện cho công tác hạch toán
nói riêng và quản lý nói chung đạt hiệu quả cao,quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại:
+Tiền lơng chính: là toàn bộ tiền thởng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế làm việc,đã đợc quy định bao gồm: tiền lơng cấp bậc,tiền thởng,các khoản
phụ cấp thờn xuyên vè tiền lơng trong sản xuất.
+Tiền lơng phụ: Là toàn bộ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ
phép, hội họp, học tập, lễ tết....
--->Việc phân loại quỹ tiền lơng chính và phụ có ý nghĩab quan trọng và quyết
định cho công tác hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp.Phân bổ tiền lơng theo
đúng đối tợng phân bổ chi phí chính xác. Ngoài ra nó còn có vai trò to lớn đối với
công tác phân tích và sử dụng quỹ tiền lơng của chính doanh nghiệp.
V . Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng tổ chức tốt là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc
chi trả lơng và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché độ,kích thích ngời lao động
nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lơng và
các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Vì vậy, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện các
nhiệm vụ trọng yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh,tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời gian lao
động,kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận một cách chính xác,kịp thời;
Tính và phân bổ chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho các đối
tợng sử dụng;
Hớng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xởng, phòng ban và các ban liên quan
thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lơng theo đúng quy
định;
Lập báo cáo về lao động và tiền lơng kịp thời,chính xác;
Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lơng, thời
gian năng suất.Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động;
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lơng, xây dựng phơng án trả lơng
hợp lý nhằm kích thích ngời lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí,nâng cao chất lợng sản phẩm.
VI . Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng.
1 .Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Biên bản ngừng việc
- Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành.
- Hợp đồng giao nhận.
- Phiếu báo hỏng
- Sổ sách lao động
- Sổ quỹ tiền lơng do doanh nghiệp tự lập cho từng bộ phận trong DN.
- Bảng thanh toán trực tiếp để CVN ký sau đó kế toán phản ánh toàn bộ vào quỹ
lơng của doanh nghiệp.
2 .Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp tiền lơng, thởng và các khoản trích theo lơng
BHXH,BHYT,KPCĐ và trích trớc tiền lơng nghỉ phép của CNV trực tiếp sản
xuất,kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
3 . Nội dung và kết cấu TK 334:
* Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản tiền lơng, tiền trợ cấp, các khoản
tăng ca mà ngời lao động đợc hơng tuỳ theo thời gian, chất lợng mà ngời lao động
đã đóng góp cho DN
Tài khoản 334:Phải trả công nhân viên
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 334.1: Thanh toán lơng dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen th-
ởng...mà DN trả cho ngời lao động.
TK 334.8:Các khoản khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen th-
ởng...Mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động.
Kết cấu tài khoản 334:
Nợ TK334 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng mà DN trả
thừa cho CNV
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền lơng các khoản
trích theo lơng phải trả cho CNV
SPS(nếu có):
+ Phản ánh số tiền lơng chi trả thực
tế cho CNV
+Phản ánh các khoản tiền thởng,trợ
cấp đã trả cho CNV.
+Phản ánh các khoản khấu trừ vào l-
ơng.
+Phản ánh số tiền BHXH thực tế d.
SPS:
+Phản ánh số tiền lơng phải trả
CNV.
+Phản ánh các khoản tiền lơng phải
trả CNV.
+Phản ánh các khoản BHXH,ngời
lao động đợc hởng.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
A . Nội dung TK 335.
Nội dung : chi phí phải trả
+ Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phaỉi chi trả nhng
thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí cha chi.
+ Trích trớc lơng phép là hiện tợng tăng chi phí tiền lơng phép ở từng
thời kỳ kế toán nhng ở thời điểm đó cha chi tiền lơng phép.
+ Mục đích trớc lơng phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và lợi
nhuận.
Dùng để phản ánh tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời fian SX
hoặc ngừng SX theo kế hoạch.
-Khi tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân
trực tiếp SX:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Khi tính lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho CNTT.
Nợ TK 335: Chi phái phải trả.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
B. Nội dung và kết cấu TK 338
* Nội dung TK 338
Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác, trừ đối
tợng khách hàng của DN, trừ ngời lao động, trừ ngân sách nhà nớc...
+TK 338.2 : Kinh phí công đoàn
+TK 338.3 : BHXH
+ TK 338.4: BHYT
Ngoài ra còn có một số tài khoản khác liên quan:
+ TK622 : Phải trả cho ngời lao động trực tiếp
+TK 627 : Phải trả cho công nhân phân xởng.
+ TK 641: Phải trả cho nhân viên bán hàng.
+ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
+TK 111 : Tiền mặt
+TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
+TK 138 : Phải thu khác.
+TK 141 : Tạm ứng
+ Tk 333 : Thuế & các khoản phải nộp.
*Kết cấu TK 338:
Nợ TK338 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
thiếu cha quyêt toán ở đầu kỳ.
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền phai nộp khác,giá
trị tài sản thừa cha sử lý.
SPS(nếu có):
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác đã nộp cho cấp trên.
+ Phản ánh giá trị TS thừa đã xử lý.
+ Phản ánh các khoản phải trả phải
nộp đã đợc thực hiện.
SPS:
+ Phản ánh số tiền phải trả phát
sinh trong kỳ.
+ Phản ánh giá trị thừa cha rõ
nguyên nhân.
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác hoặc các khoản cho vay
tạm thời.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác,đã nộp thừa hoặc cha quyết
toán ở cuối kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác hoặc giá trị tài sản thừa cha
xử lý ở cuối kỳ.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng và bảng thanh toán tiền thởng,KT phân loại
tiền lơng vá các khoản có tính chất lơng và chi phí sản xuất kinh doanh.
* KT ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp.
Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên PX.
Nợ TK 641 : Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : Phải trả nhân viên quản lý.
Có TK 334: Tổng tiền lơng, tiền thởng trả CNV.
- Phản ánh các khoản trợ cấp, phụ thởng có ngồn gốc bù đắp riêng nh: trợ cấp
ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua, trích quỹ khen thởng trả cho ngời lao
động.
Nợ TK 431.1 : Tiền thởng trích từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431.2 : Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338 : Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334 : Tổng quỹ lơng phải trả.
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động, nh tiền lơng tạm
ứng thừa BHXH,BHYT mè ngời lao động phải nộp, thuế thu nhập...
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK338 :Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu
Có TK 333.5 :Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhà nớc
Có TK 141 :Hoàn ứng
- Khi thanh toán cho ngời lao động, kế toán ghi:
+ TH1: Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334 : Phải trả CNV
Có TK 111 : Phải trả bằng tiền mặt
Có TK 112 : Phải trả bằng chuyển khoản
+ TH2: Nếu trả bằng sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK 512 :Doanh thu nội bộ
Có Tk 3331 :Thuế GTGT đợc khấu trừ
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng ii
kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại
công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch
Hà Nội
khái quát về Công ty cổ phần đầu t xây dựng và
phát triển du lịch Hà Nội
1.Sự hình thành của công ty:
-Ctcpđtxd&ptdlhn là công ty chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và
gạch lát chuyên sản xuất và kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trờng và cơ cấu
tổ chức của nhà nớc về nền kinh tế thị trờng mà công ty đã tìm hiểu và đề ra những
phơng án để đa công ty ngày 1 đi lên và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
- Trụ sở chính : Lô 16 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính - Cầu Giấy- TP Hà
Nội.
- Điện thoại : 04.2140555 - 04.2162500
- Fax : 04.2140555
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội có t cách pháp
nhân đầy đủ, có con dấu riêng, có tài khoản riêng. CTy đợc phân cấp về mặt vật t
kỹ thuật, tổ chức lao động tiền lơng và tài chính. CTy có quyền giao dịch và ký kết
các hợp đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty
Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu t và xây dựng , nhận thầu xây dựng
các công trình công nghiệp,dân dung,giao thông đờng bộ,công trình thuỷ lợi và
các công trình kỹ thuật hạ tầng,lắp đặt và trang trí nội thất.
Kinh doanh nhà,khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xã hội.
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của CT:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
*- Ban giám đốc công ty gồm:
- Chủ tịnh hội đồng quản trị
- 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn CT
- 1 Phó giám đốc: Phụ trách sản xuất, kỹ thuật, an toàn, đời sống
*- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, lao động, tiền lơng, văn
phòng, đời sống, y tế, kỹ thuật an toán lao động và môi trờng sản xuất.
- Phòng Kế hoạch vật t: Làm công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, vật t.
- Phòng Thu mua: Tổ chức công tác khai thác thu mua, vận chuyển vật liệu
xây dựng , Nắm thị trờng nguồn vật liệu tham mu cho Giám đốc CTy
- Phòng kế toán tài chính: làm công tác kế toán, thống kê tài chính, hạch toán
SXKD, quản lý vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của CTy.
12
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ
chứcHC
Phòng kế
toán
Phòng bảo
vệ
Phòng kế
hoach VT
Phòng thu
mua
Phân xưởng
sản xuất
Hội đồng quản trị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phòng Bảo vệ - Tự vệ: Làm công tác giám sát chất cháy, chất nổ lẫn trong
các kho của Công ty. Tuần tra canh gác, bảo vệ tài sản lu động, kiểm tra áp tải
hàng hoá.
-Đội xếp dỡ: Xếp dỡ vận chuyển sản phẩm
*Tình hình kết quả hoạt động sản xuất của CT:
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Nghìn đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
1
2
3
4
5
Doanh thu
Trong đó : - Doanh thu nội
bộ
- Doanh thu bên ngoài
Chi phí kinh doanh
Các khoản nộp ngân sách
Lợi nhuận
Thu nhập bình quân của ngời LĐ
8773545
6326640
2446905
8574795
104000
225750
450
8870188
4302085
4568103
8607488
127900
262700
470
Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 96635000
đồng là do giá trị sản xuất tăng và quyết toán đợc kịp thời.
Lợi nhuận của CTy trong 2 năm: Năm 2005: 2,64%
Năm 2006: 3,05%
Nh vậy năm 2006 giá trị sản xuất tăng, doanh thu tăng dẫn đến lợi nhuận
tăng nên kết quả SXKD của CTy là tốt.
4.Tổ chức công tác kế toán tại Ctcpđtxd&ptdlhn
* Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị cũng nh hoạt động sản xuất bao
gồm nhiều công việc khác nhau đợc sắp xếp theo quy trình nhất định. ở mỗi công
việc phải bố trí nhân viên kế toán cùng với phơng tiện kỹ thuật ghi chép phù hợp
đảm bảo cho bộ máy kế toán từng ngời hoạt động tốt.
13