Lời Mở Đầu
Từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chÕ tËp trung quan liªu bao cÊp sang nỊn
kinh tÕ thị trờng đà đem lại cho đất nớc ta một nền kinh tế đang trên đà phát triển
và tăng trởng. Víi sù më cưa cđa nỊn kinh tÕ nh hiƯn nay đà tạo cho các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm,
dịch vụ. Tuy nhiên, quan hệ thị trờng với các qui luật khắt khe ngày càng chi phối
mạnh mẽ đến các mặt của đời sống KTXH, đến các hoạt động của các doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng phải
quan tâm đến nhiều vấn đề nh: nghiên cứu thị trờng, tổ chức sản xuất kinh doanh,
quảng cáo, xúc tiến bán hàng, và đặc biệt là quản lý kinh tế tài chính trong doanh
nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ
vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh; đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lý các
doanh nghiệp, cũng nh quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nớc.
Kế toán tiền lơng là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động để tái sản xuất sức lao
động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hạch toán tiền lơng chính
xác sẽ tiết kiệm đợc chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế cho
các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tiền lơng
là điều cần thiết nhằm tìm ra những mặt tiêu cực, những vấn đề cha hợp lý để từ đó
có những biện pháp khắc phục giúp doanh nghiệp vững mạnh hơn trên con đờng
kinh doanh của mình.
Sau một thời gian nghiên cứu và khảo sát chung tai Công ty cổ phần đầu t
xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội. Với mục đích nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn
về kế toán tiền lơng, em đà chọn đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du
lịch Hà Nội.Tuy đề tài này không phải là mới mẻ nhng với những kiến thức đợc
học tập ở trờng và những hiêủ biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung ,
em mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thiện công tác
tổ chức kế toán tiền lơng.
1
Chơng I:
Các vấn đề chung về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp
I. Các vấn ®Ị chung vỊ lao ®éng:
1. Vai trß cđa lao ®éng trong quá trình sản xuất kinh doanh:
1.1. Khái niệm tiền lơng:
Lao động là hoạt động chân tay,trí óc của con ngời nhằm tác động biến đổi
các vật chất tự nhiên thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con ngời.
1.2. Vai trò của lao động trong quá trình s¶n xt kinh doanh:
Trong mäi thĨ chÕ cđa x· héi loài ngời, ngoài việc sáng tạo ra của cải vật chất
đều không tách rời lao động.Lao động là yếu tố cần và đủ cho sự tồn tại, phát triển
của xà hội. Lao động là một mắt xích quan trọng trong quà trình sản xuất kinh
doanh. Để tái sảm xuất nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục thì trớc hết phải đảm bảo tái sản
xuất lao động.
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
2.1. Phân loại lao động theo thời gian lao động:
*Lao động thờng xuyên, trong danh sách: Là lao động mà trong danh sách tính
lơng và thanh toán lơng của doanh nghiệp đó bao gồm lao động ngắn hạn và lao
động dài hạn.
*Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lao động làm theo thời vụ khi đến vụ
thì làm, hết vụ lại nghỉ.
2.2. Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất:
Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân lao
động của doanh nghiệp thành hai loại sau:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân viên trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,dịch vụ lao động.
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián
tiếp vào quá trình sản xt kinh doanh cđa doanh nghiƯp. Bé phËn nµy bao gồm
các nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính.....
2.3. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh:
Theo cách này, toàn bộ lao động trong doanh nghiệp có thể chia lam 3 loại nh
sau:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Là những lao động tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vơ, dÞch vơ.
2
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán hàng.
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp.
3. ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động:
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố căn bản, quan
trọng để doanh nghiệp hoàn thành và vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp đi vào nề nếp vào khuôn khổ. Thúc đẩy ngời lao động chấp
hành nghiêm kỷ luật để pháy triển nền kinh tế sản xuất, nâng cao năng xuất lao
động và hiệu suất của công tác quản lý.
Hơn nữa, đố còn là cơ sở tính lơng đúng nguyên tắc, đúng chế độ.Nó còn
là nhân quả của nguyên tắc phân phối trong lao động.Tổ chức tốt công tác hạch
toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng và quỹ bảo
hiểm xà hội.
Là động lực to lớn khuyến khích ngời lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ đề
ra.Đồng thơì, tạo điều kiện thích và phân bổ chi phí tiền lơng, chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
II.Các vấn đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.Các khái niệm:
1.1.Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao ®éng.Hay nãi
réng h¬n,tiỊn l¬ng chÝnh la sè tiỊn thï lao mà các doanh nghiệp phải trả cho
ngời lao động,theo số lợng và chất lợng công việc mà họ đóng góp để tái sản
xuất sức lao động, họ đà bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra
ngời lao động còn đợc hởng một khoản trợ cấp thuộc quỹ: BHXH,
BHYT,KPCĐ, các khoản này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiền lơng trong doanh nghiệp còn là công cụ chính xác nhất trong việc
tổng hợp về số lợng lao động, thời gian kết quả lao động và các khoản trích
theo lơng, phân bổ nhân công theo ®óng ®èi tỵng sư dơng lao ®éng.Híng dÉn
kiĨm tra viƯc hạch toán ở các phân xởng, các bộ phận sản xuất kinh doanh, các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chếp ban đầu về tiền lơng theo
đúng chế độ, đúng phơng pháp.Theo dõi tiền lơng, tiền thởng và các khoản trợ
cấp cho ngời lao động. Lập các báo cáo về lao động tiền lơng phục vụ cho công
tác quản lý của nhà nớc, quản lý doanh nghiệp tốt hơn.
1.2. ý nghĩa của tiền lơng.
Tiền lơng là thớc đo giá trị sức lao động của ngời lao động. Hay nói cách
khác, tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Tiền lơng là một
công cụ sắc bén các doanh nghiệp sử dụng làm đòn bẩy để khuyến khích tinh
thần lao động, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Đối với doanh
nghiệp, tiền lơng phải trả cho ngời lao động chiếm một tỷ trọng lín vµ quan
3
träng trong tỉng chi phÝ s¶n xt kinh doanh cđa doanh nghiệp.Và hơn hết, nó
còn là một yếu tố cấu thành lên giá trị của sản phẩm, dịch vụ.
2. Các khoản trích theo lơng.
2.1 Quỹ bảo hiểm xà hội:
*Nguồn gốc:
Quỹ bảo hiểm xà hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngêi lao ®éng cã tham
gia ®ãng gãp quü trong trờng hợp họ mất khr năng lao động nh: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hu trí.....
Theo chế độ tài chính hiện nay, quỹ BHXH đợc hình thành từ cách tính, trích
theo tỷ lệ quy định,tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng của doanh nghiệp trong đó:
+ 15% do đơn vị hay ngời sử dụng lao động phải nộp trên quỹ lơng và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ 5% còn lai do ngời lao động trực tiếp đóng góp và đợc trừ vào lơng tháng.
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngời lao đông trong các trơng hợp nh: ốm
đau, tai nạn... đợc tính trên cơ sở mức lơng hàng ngày của họ,thời gian nghỉ đẻ
(phải có chứng từ hợp lệ) và trợ cấp BHXH. Khi ngời lao động đợc nghỉ hởng
BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ, hởng BHXH cho tổng số ngời và phải lập
bảng thanh toán với phòng quản lý quỹ.
2.2. Quỹ BHYT
*Nguồn gốc:
Quỹ BHYT là quỹ đợc sủ dụng để trợ cấp cho ngời tham gia đóng góp
quỹ cho hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT băng
3% quỹ lơng. Trong đó:
+ 2% doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan y tế thống nhất quản ly và trợ cấp cho ngời lao
động thông qua mạng lới y tế. Vì vậy khi tính BHYT các doanh nghiệp phải
nộp BHYT.
2.3. KPCĐ
*Nguồn gốc:
KPCĐ là nguồn tài trợ công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ đợc trích theo % trong tổng số lơng phải trả cho ngời lao động mà doanh nghiệp phải chịu toàn bộ ( DN tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh)
KPCĐ một nửa phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi
cho hoạt động công đoàn tại đơn vÞ.
4
III. Các hình thức trả lơng của doanh nghiệp
-
-
-
1. Hình thức trả lơng theo thời gian.
1.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
Trả lơng theo thời gian lao động là hình thức trả lơng cho ngời lao đông
theo thời gian làm việc thực tế.
1.2.Các hình thức tiền lơng thời gian và phơng pháp tính lơng
Hình thức tiền lơng đợc xác định trên cơ sở căn cứ thời gian làm việc của
lao động.
*Hình thức tiền lơng thời gian giản đơn:
Tiền lơng tháng: đợc quy định với từng bậc lơng trong các tháng lơng.Lơng
tháng đợc áp dụng để trả cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, hành
chính và các nhân viên lao động phụ, các nghành không có tính chất sản xuất
Lơng tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số lơng cơ bản
Tiền lơng tuần: là số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong một tuần làm
việc.
Lơng tuần= Lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
Tiền lơng ngày: là số tiền lơng phải trả cho 1 ngày làm việc của ngời lao động.
Lơng ngày= lơng tháng
22 ngày
Tiền lơng giờ: Là số tiền phải trả cho một giờ làm việc của ngời lao động
Lơng giờ = Mức lơng ngày
8 giờ
*Hình thức tiền lơng thời gian có thởng:
Dựa trên hình thức trả lơng thời gian,kêt hợp chế độ tiền thởng để khuyến
khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Nhìn chung, hình thức tiền lơng thời gian có tính giản đơn dễ tính toán.
Cơ sở là bản chấm công có mặt hạn chế là mang tính bình quân nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động.Vì vậy chỉ những trờng hợp nào cha đủ
điều kiện thực hiên hình thức tiền lơng theo sản phẳm mới áp dụng hình thức
tiền lơng theo thời gian.
2.Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ váo số lợng,chất lợng sản
phẳm họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
2.1. Phơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền lơng sản
phẩm.
Tiền lơng
Thực tế nhận
=
số lợng sản phẩm
ngời lao động làm ra
2.2. Các phơng pháp trả lơng cho sản phẩm.
x
đơn giá tiền lơng
cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm không hạn chế: với hình thức tiền lơng phải
trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng hoàn thành đúng qui cách
phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm quy định
5
Lơng thực tế = số lợng sản phẩm x tiền lơng
Sản phẩm
hoàn thành
trả cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả cho công nhân
phục vụ sản xuất gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, phạt:
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động còn
đợc hơng trong sản xuất nh: thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng tăng năng
suất, lao động tiết kiệm chi phí....Và ngợc lai nếu ngời lao động làm ra số sản
phẩm hỏng thì phải chịu phạt theo quy định.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính
trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng các mức năng suất cao thì chất lơng luỹ tiến
càng lớn.Hình thức này, có tác dụng khuyến khích ngời lao động duy trì hiệu
suất lao động luôn ở mức tối đa.
3.Hình thức tiền lơng khoán.
Tiền lơng khoan là hình thức trả lơng cho các cá nhân hay tập thể ngời lao
động dựa theo khối lợng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
Ngoài chế độ lơng, doanh nghiệp còn xây dựng một chế độ tiền thởng cho cá
nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV.Khái niệm quỹ lơng,nội dung quỹ tiền lơng va phân loại quỹ tiền lơng.
1.Khái niệm quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp có
thể trả cho tất cả số lao động mà doanh nghiệp quản lý.
2.Nội dung quỹ tiền lơng.
- Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm: Các khoản chủ yếu la tiền lơng trả cho
ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm......)
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc, nghỉ phép.
- Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán.để thuận tiện cho công tác hạch toán
nói riêng và quản lý nói chung đạt hiệu quả cao,quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại:
+Tiền lơng chính: là toàn bộ tiền thởng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế làm việc,đà đợc quy định bao gồm: tiền lơng cấp bậc,tiền thởng,các khoản
phụ cấp thờn xuyên vè tiền lơng trong sản xuất.
+Tiền lơng phụ: Là toàn bộ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ
phép, hội họp, học tập, lễ tết....
--->Việc phân loại quỹ tiền lơng chính và phụ có ý nghĩab quan trọng và quyết
định cho công tác hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp.Phân bổ tiền lơng theo
đúng đối tợng phân bổ chi phí chính xác. Ngoài ra nó còn có vai trò to lớn đối với
công tác phân tích và sử dụng quỹ tiền lơng của chính doanh nghiệp.
V. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng.
Kế toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng tổ chức tốt là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc
chi trả lơng và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché ®é,kÝch thÝch ngêi lao ®éng
6
nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lơng và
các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Vì vậy, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện các
nhiệm vụ trọng yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh,tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời gian lao
động,kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận một cách chính xác,kịp thời;
Tính và phân bổ chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho các đối
tợng sử dụng;
Hớng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xởng, phòng ban và các ban liên quan
thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lơng theo đúng quy
định;
Lập báo cáo về lao động và tiền lơng kịp thời,chính xác;
Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lơng, thời
gian năng suất.Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động;
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lơng, xây dựng phơng án trả lơng
hợp lý nhằm kích thích ngời lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí,nâng cao chất lợng sản phẩm.
VI. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng.
1.Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Biên bản ngừng việc
- Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành.
- Hợp đồng giao nhận.
- Phiếu báo hỏng
- Sổ sách lao động
- Sổ quỹ tiền l¬ng do doanh nghiƯp tù lËp cho tõng bé phËn trong DN.
- Bảng thanh toán trực tiếp để CVN ký sau đó kế toán phản ánh toàn bộ vào quỹ
lơng của doanh nghiệp.
2.Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp tiền lơng, thởng và các khoản trích theo lơng
BHXH,BHYT,KPCĐ và trÝch tríc tiỊn l¬ng nghØ phÐp cđa CNV trùc tiÕp sản
xuất,kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
3. Néi dung vµ kÕt cÊu TK 334:
* Néi dung: Dùng để phản ánh các khoản tiền lơng, tiền trợ cấp, các khoản
tăng ca mà ngời lao động đợc hơng tuỳ theo thời gian, chất lợng mà ngời lao động
đà đóng góp cho DN
ã Tài khoản 334:Phải trả công nhân viên
ã TK 334.1: Thanh toán lơng dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: Trợ cÊp BHXH, tiỊn thëng trÝch tõ q khen thëng...mµ DN trả cho ngời lao động.
7
ã TK 334.8:Các khoản khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: trợ cấp BHXH, tiỊn thëng trÝch tõ q khen thëng...Mµ doanh nghiƯp trả cho ngời lao động.
ã Kết cấu tài khoản 334:
Nợ
TK334
Có
Số d ĐK(nếu có):
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền lơng mà DN trả
Phản ánh số tiền lơng các khoản
thừa cho CNV
trích theo lơng phải trả cho CNV
SPS(nếu có):
SPS:
+ Phản ánh số tiền lơng chi trả thực +Phản ánh số tiền lơng phải trả
tế cho CNV
CNV.
+Phản ánh các khoản tiền thởng,trợ +Phản ánh các khoản tiền lơng phải
cấp đà trả cho CNV.
trả CNV.
+Phản ánh các khoản khấu trừ vào l- +Phản ánh các khoản BHXH,ngời
ơng.
lao động đợc hởng.
+Phản ánh số tiền BHXH thực tế d.
Số d CK(nếu có):
Số d CK:
Phản ánh số tiền lơng và các khoản Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
kỳ.
A. Nội dung TK 335.
ã Nội dung : chi phí phải trả
+ Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phaỉi chi trả nhng
thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí cha chi.
+ Trích trớc lơng phép là hiện tợng tăng chi phí tiền lơng phép ở từng
thời kỳ kế toán nhng ở thời điểm đó cha chi tiền lơng phép.
+ Mục đích trớc lơng phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và lợi
nhuận.
ã Dùng để phản ánh tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời fian SX
hoặc ngừng SX theo kế hoạch.
-Khi tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân
trực tiếp SX:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Khi tính lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho CNTT.
Nợ TK 335: Chi phái phải trả.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
B.Nội dung và kết cấu TK 338
* Néi dung TK 338
8
Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác, trừ đối
tợng khách hàng của DN, trừ ngời lao động, trừ ngân sách nhà nớc...
+TK 338.2 :
Kinh phí công đoàn
+TK 338.3 :
BHXH
+ TK 338.4:
BHYT
Ngoài ra còn có một số tài khoản khác liên quan:
+ TK622 :
Phải trả cho ngời lao động trực tiếp
+TK 627 :
Phải trả cho công nhân phân xởng.
+ TK 641:
Phải trả cho nhân viên bán hàng.
+ TK 431:
Quỹ khen thởng phúc lợi
+TK 111 :
Tiền mặt
+TK 112 :
Tiền gửi ngân hàng.
+TK 138 :
Phải thu khác.
+TK 141 :
Tạm ứng
+ Tk 333 :
Thuế & các khoản phải nộp.
*Kết cấu TK 338:
Nợ
TK338
Có
Số d ĐK(nếu có):
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp Phản ánh số tiền phai nộp khác,giá
thiếu cha quyêt toán ở đầu kỳ.
trị tài sản thừa cha sử lý.
SPS(nếu có):
SPS:
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải + Phản ánh số tiền phải trả phát
nộp khác đà nộp cho cấp trên.
sinh trong kỳ.
+ Phản ánh giá trị TS thừa đà xử lý. + Phản ánh giá trị thừa cha rõ
+ Phản ánh các khoản phải trả phải nguyên nhân.
nộp đà đợc thực hiện.
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác hoặc các khoản cho vay
tạm thời.
Số d CK(nếu có):
Số d CK:
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác,đà nộp thừa hoặc cha quyết
khác hoặc giá trị tài sản thừa cha
toán ë cuèi kú.
xö lý ë cuèi kú.
9
3.Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng và bảng thanh toán tiền thởng,KT phân loại
tiền lơng vá các khoản có tính chất lơng và chi phí sản xuất kinh doanh.
* KT ghi:
Nợ TK 622 :
Phải trả cho lao động trực tiếp.
Nợ TK 627 :
Phải trả nhân viên PX.
Nợ TK 641 :
Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 :
Phải trả nhân viên quản lý.
Có TK 334: Tổng tiền lơng, tiền thởng trả CNV.
- Phản ánh các khoản trợ cấp, phụ thởng có ngồn gốc bù đắp riêng nh: trợ cấp
ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua, trích quỹ khen thởng trả cho ngời lao
động.
Nợ TK 431.1 : TiỊn thëng trÝch tõ q khen thëng.
Nỵ TK 431.2 : TiỊn trỵ cÊp trÝch tõ q phóc lỵi
Nỵ TK 338 : TiỊn trỵ cÊp tõ q BHXH
Cã TK 334 : Tổng quỹ lơng phải trả.
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động, nh tiền lơng tạm
ứng thừa BHXH,BHYT mè ngời lao động phải nộp, thuế thu nhập...
Nợ TK 334
:Phải trả CNV
Có TK338
:Tiền phạt, tiỊn båi thêng ph¶i thu
Cã TK 333.5 :Thu hé th thu nhập cá nhân cho nhà nớc
Có TK 141
:Hoàn ứng
- Khi thanh toán cho ngời lao động, kế toán ghi:
+ TH1: Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334
: Phải trả CNV
Có TK 111
: Phải trả bằng tiền mặt
Có TK 112
: Ph¶i tr¶ b»ng chun kho¶n
+ TH2: NÕu tr¶ b»ng s¶n phẩm, hàng hoá
Nợ TK 334
:Phải trả CNV
Có TK 512
:Doanh thu nội bộ
Có Tk 3331
:Thuế GTGT đợc khấu trừ
10
Chơng ii
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch
Hà Nội
khái quát về Công ty cổ phần đầu t xây dựng và
phát triển du lịch Hà Nội
1.Sự hình thành của công ty:
-Ctcpđtxd&ptdlhn là công ty chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và
gạch lát chuyên sản xuất và kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trờng và cơ cấu
tổ chức của nhà nớc về nền kinh tế thị trờng mà công ty đà tìm hiểu và đề ra những
phơng án để đa công ty ngày 1 đi lên và đứng vững trong nền kinh tÕ hiƯn nay.
- Trơ së chÝnh : L« 16 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính - Cầu Giấy- TP Hà
Nội.
- Điện thoại : 04.2140555 - 04.2162500
- Fax
: 04.2140555
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội có t cách pháp
nhân đầy đủ, có con dấu riêng, có tài khoản riêng. CTy đợc phân cấp về mặt vật t
kỹ thuật, tổ chức lao động tiền lơng và tài chính. CTy có quyền giao dịch và ký kết
các hợp đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty
Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu t và xây dựng , nhận thầu xây dựng
các công trình công nghiệp,dân dung,giao thông đờng bộ,công trình thuỷ lợi và
các công trình kỹ thuật hạ tầng,lắp đặt và trang trí nội thất.
Kinh doanh nhà,khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xà hội.
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của CT:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý cđa c«ng ty
11
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ
chứcHC
Phòng kế
toán
Phòng bảo
vệ
Phòng kế
hoach VT
Phòng thu
mua
Phân xưởng
sản xuất
*- Ban giám đốc công ty gồm:
- Chủ tịnh hội đồng quản trị
- 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn CT
- 1 Phó giám đốc: Phụ trách sản xuất, kỹ thuật, an toàn, đời sống
*- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, lao động, tiền lơng, văn
phòng, đời sống, y tế, kỹ thuật an toán lao động và môi trờng sản xuất.
- Phòng Kế hoạch vật t: Làm công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, vật t.
- Phòng Thu mua: Tổ chức công tác khai thác thu mua, vận chuyển vật liệu
xây dựng , Nắm thị trờng nguồn vật liệu tham mu cho Giám đốc CTy
- Phòng kế toán tài chính: làm công tác kế toán, thống kê tài chính, hạch toán
SXKD, quản lý vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của CTy.
12
- Phòng Bảo vệ - Tự vệ: Làm công tác gi¸m s¸t chÊt ch¸y, chÊt nỉ lÉn trong
c¸c kho cđa Công ty. Tuần tra canh gác, bảo vệ tài sản lu động, kiểm tra áp tải
hàng hoá.
-Đội xếp dỡ: Xếp dỡ vận chuyển sản phẩm
*Tình hình kết quả hoạt động sản xuất của CT:
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Nghìn đồng
TT
1
Chỉ tiêu
Năm 2005
8773545
6326640
4302085
2446905
Doanh thu
Năm 2006
8870188
4568103
8574795
8607488
Trong đó : - Doanh thu nội
bộ
2
- Doanh thu bên ngoài
3
Chi phí kinh doanh
104000
127900
4
Các khoản nộp ngân sách
225750
262700
5
Lợi nhuận
450
470
Thu nhập bình quân của ngời LĐ
Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 96635000
đồng là do giá trị sản xuất tăng và quyết toán đợc kịp thời.
Lợi nhuận của CTy trong 2 năm: Năm 2005: 2,64%
Năm 2006: 3,05%
Nh vậy năm 2006 giá trị sản xuất tăng, doanh thu tăng dẫn đến lợi nhuận
tăng nên kết quả SXKD của CTy là tốt.
4.Tổ chức công tác kế toán tại Ctcpđtxd&ptdlhn
* Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị cũng nh hoạt động sản xuất bao
gồm nhiều công việc khác nhau đợc sắp xếp theo quy trình nhất định. ở mỗi công
việc phải bố trí nhân viên kế toán cùng với phơng tiện kỹ thuật ghi chép phù hợp
đảm bảo cho bộ máy kế toán từng ngời hoạt động tốt.
13
Hình thức này bao gồm có phòng kế toán ở trung tâm, các bộ phân cơ cấu
phù hợp với các công việc, các phần hành kế toán và các nhân viên kế toán đợc bố
trí các bộ phận phụ thuộc đơn vị. Phòng trung tâm thực hiện toàn bộ công việc kế
toán từ khâu thu thập, xử lý, tổng hợp chứng từ, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết đến
việc báo cáo kế toán.
Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán đợc áp dụng theo quý.
- Chứng từ kế toán CTy sử dụng là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu
chi tiền mặt tiền séc, giấy báo Nợ báo Có, bảng chấm công.
- CTy đang áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành.
- Hệ thống báo cáo kế toán mà CTy áp dụng là: bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo
tài chính .
* Tổ chức bộ máy kế toán của CTy :
Hiện nay công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung.Nhiệm vụ của
phòng kế toán là:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu trong quá trình sản
xuất, tiêu hao vật t nguyên liệu và các chi phí khác, sử dụng tài sản vật t lao động
và tiền vốn.
- Tính toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, các khoản thanh toán với nhà nớc, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác
phục vụ cho công tác điều hành SXKD của lÃnh đạo CTy.
-Theo dõi thực hiện kế hoạch SXKD, phân tích tổng hợp chi phí sản xuất,
những nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài
chính, thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế toán
thống kê tài chính của CTy.
Sơ đồ bộ máy kế to¸n cđa XÝ nghiƯp
14
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán lao
động tiền
lương
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
NVL và
TSCĐ
Phòng kế toán gồm có 6 ngời mỗi ngời đảm nhận một nghiệp vụ kinh tế
nh sau:
+ Kế toán trởng: Phụ trách phòng kế toán, tổ chức hoạt động, kiểm tra
dodon đốc giám sát việc thực hiện công việc kế toán. Trực tiếp tham mu báo
cáo các thông tin kế toán tài chính lên giám đốc và cơ quan có thẩm quyền chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về các số liệu đà báo cáo.
+ Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cùng với kế toán có liên quan, theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt đảm bảo an toàn đúng nguyên tắc bảo
quản tiền mặt
+ KÕ to¸n thanh to¸n: Cã nhiƯm vơ gióp kÕ to¸n trởng theo dõi sự biến
động tiền mặt và TK131 trong CTy. Tiến hàng thanh toán với ngời bán và bộ
phận có liên quan lập các chứng từ thu chi đúng nguyên tắc, đúng với chế độ
quy định đảm bảo việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
+ Kế toán tổng hợp: Tiến hành hạch toán trên sổ sách tổng hợp, lập báo
cáo của toàn đơn vị kinh tế cơ sở, giúp việc cho kế toán trởng về việc luân
chuyển chứng từ vào sổ sách hợp lý, phân tích tình hình kinh doanh, đề xuất ý
kiến về chiến lợc kinh doanh, tình hình tiêu thụ, sản xuất để đạt đợc hiệu quả
kinh tế cao.
+ Kế toán lao động tiền lơng: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu
về số lợng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đó tính lơng phải
15
trả và các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản phụ cấp , trợ cấp cho ngời
lao động. Phân bổ tiền lơng vào các đối tợng sử dụng. Hớng dẫn kiểm tra các
nhân viên hạch toán phân xởng, các phòng ban.
+Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐ: Ghi chép các chứng từ ban đầu NVL,
phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua NVL, tình hình tăng giảm NVL
trong kho và thực hiện các định mức tiêu hao và phân bổ vật t xuất dùng cho
từng đối tợng sử dụng. Phản ảnh tổng hợp số liệu về hiện trạng, giá trị TSCĐ,
tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động kinh
doanh.
* Hình thức sổ kế toán:
XN áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Tất cả các chứng từ biểu mẫu mà
kế toán sử dụng để theo dõi đều theo hớng dẫn và quy định của Bộ tài chính và
pháp lệnh kế toán thống kê, đợc theo dõi từ các tổ đến phân xởng và tổng hợp
toàn XN.
Dới đây là sơ đồ tr×nh tù ghi sỉ theo h×nh thøc NhËt ký chøng từ:
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng tõ
16
Chứng từ gốc
Bảng kê và
phân bổ
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng
phân bổ
Nhật ký
Chứng từ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo quỹ
hàng ngày
Sổ Cái
Bảng cân đối kế toán và
các Báo cáo kế toán khác
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Hệ thống sổ kế toán mà CT áp dụng :
- Sổ kế toán tổng hợp: gồm các Nhật ký chứng từ, các Sổ Cái, các Bảng kê,
Bảng phân bổ
- Sổ kế toán chi tiết: mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 cần theo dõi chi tiết.
5.Các hình thức trả lơng tại công ty CPĐTXD &PTDL HN
- Trả lơng theo sản phẩm khoán gọn: áp dụng cho các bộ phận phân xởng sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, xếp dỡ .
- Trả lơng theo thời gian có gắn với độ phức tạp của công việc đợc giao áp
dụng cho bộ phận quản lý, nghiệp vụ, phục vụ và tạp vụ văn phßng.
17
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty để xác định tổng quỹ lơng thực hiện kỳ kế hoạch.Tổng quỹ lơng của
toàn công ty bao gồm tổng quỹ tiền lơng sản phẩm của phân xởng.Phơng pháp
tính trả lơng: Quỹ tiền lơng đợc trả trực tiếp cho ngời lao động theo lơng sản
phẩm, lơng thời gian ít nhất bằng 87% tổng quỹ tiền lơng, số còn lại đợc dùng để:
khen thởng năng suất chất lợng 5%, dự phòng 5%, CNV thoả thuận đóng góp để
thực hiện các hoạt động VHXH 3%.
Tiền lơng và trợ cấp BHXH của CNV trong công ty đợc thanh toán mỗi
tháng một lần nhng việc trả lơng thờng chia làm 2 kỳ. Kế toán tiền lơng căn cứ
vào tình hình sản xuất của các bộ phận trong công ty mà lập bảng tạm ứng lơng
cho các bộ phận, thờng thì công ty trả lơng tạm ứng cho CNV vào ngày 15 hàng
tháng. Đến cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ có liên quan kế
toán lập bảng thanh toán lơng và khoản phụ cấp đợc nhận trong tháng, khoản phải
khấu trừ(5% BHXH), lơng tạm ứng kỳ 1 và số còn lại đợc lĩnh.
II-Kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Ctcpđtxd&ptdlhn:
1.Vận dụng TK kế toán tại CT:
Căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm hàng ngày kế toán tổng hợp toàn bộ số
phiếu có trong tháng để lập bảng kê sản phẩm của từng tổ, sau đó nhân với đơn giá
tiền lơng mà Công ty quy định thì sẽ đợc tổng quỹ tiền lơng sản phẩm của phân xởng.
Bảng tổng hợp sản phẩm granito
Tháng 6 năm 2006
TT
sản lợng
đơn giá
thành tiền
(m2)
1
Diễn giải
(đồng)
(đồng)
Sản phẩm granito
5.238,681
G¹ch
1.998,031
18
1.625.356
3.247.511.674
Cầu thang
1.351.574
4.289.561.493
Chiếu nghỉ
65,930
684.927
45.157.237
Xẻ rÃnh toda
0,904
781.052
706.071
Sản phẩm gạch lát
1.282,700
1.921.000
2.464.066.700
Cộng
2
3.173,816
6.521,381
10.047.003.175
Trong tháng 6 năm 2006 kế toán đà tính đợc:
-Tổng quỹ tiền lơng sản phẩm của phân xởng là 97669372 đồng
Tổng quỹ tiền lơng của toàn CT bao gồm tổng quỹ tiền lơng sản phẩm của
phân xởng. Trên cơ sở đó kế toán lập bảng quyết toán quỹ tiền lơng nh sau:
19
Bảng quyết toán quỹ tiền lơng tháng 6 năm 2006
Phần tiền lơng theo đơn giá, khoán gọn
ĐVT: Đồng
TT
sản phẩm
đvt
sản lợng
đơn giá
tiền lơng
I
Sản xuất chính
1
GRANITO
m
6.521,381
-
Trong đó: - Cầu thang
m
5.238,681
10.857
56.876.360
-
- Chiếu nghỉ
m
1.282,700
4.343
5.570.766
2
Gạch Lát
Viên
2.584,917
Trong đó: - Gạch lát 20*20
Viên
1.362,223
9.000
12.260.007
- ốp chân trờng
Viên
1.222,694
6.000
7.336.164
3
Tiêu thụ sản phẩm
m
625,043
25.000
15.626.075
II
Lao động định biên
Ngời
105
III
Lơng bình quân
đ/n/t
930.185
97.669.372
62.447.126
19.596.171
-Tiền lơng trả cho khối phân xởng:
Quỹ tiền lơng của phân xởng trả trực tiếp cho ngời lao động:
117.265.543ì 87% =102.021.022đồng
20
mẫu số 01- LĐTL
Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT
Đơn vị:Ctcpđtxd&ptdlhn
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính
Bộ phận: sản xuất gạch lát
Bảng chấm công
Tổ 2
Tháng 6 năm 2006
tT
Ngày trong tháng
họ và tên
1
1
2
3
4
10
Nguyễn
Ngọc Hải
Lê Thị
Nguyên
Nguyễn Đức
Tài
Lê Hữu Viên
.. . . ..
Nguyễn Tất
Đạt
Cộng
2
3
...
29
30
31
Số công hởng
lơng
sản
phẩm
K
K
K
...
K
K
K
22
K
K
Ô
...
H
H
K
15
2
K
K
P
...
P
K
K
20
2
K
...
K
H
...
K
K
...
K
...
...
...
K
...
P
P
...
K
H
...
K
17
...
22
3
...
2
7
2
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công:
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
21
số công hởng
lơng thời gian
Số công nghỉ
việc
hởng
100% lơng
số công nghỉ
việc hởng ... %
lơng
Số công hởng
BHXH
5
5
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Ctcpđtxd&ptdlhn
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: Đồng
tt
họ và tên
bậc
Lơng
lơng
sản phẩm
số sp
Số tiền
Lơng thời gian và
nghỉ ngừng việc hởng 100% lơng
số công
số tiền
Lơng vòng II
số công
số tiền
Nghỉ việc,
ngừng việc hởng.. % lơng
phụ cấp phụ cấp
thuộc ql
khác
tổng số
tạm ứng
kỳ I
5% BHXH
Kỳ ii thực
lĩnh
578.740
200.000
21.210
357.530
số công số tiền
1
Nguyễn Ngọc Hải
1,92
609
557.740
21.000
2
Lê Thị Nguyên
1,92
342,6
313.763
2
36.655
350.417
200.000
21.210
129.207
3
Nguyễn Đức Tài
2,33
533
488.137
2
44.482
532.618
200.000
25.515
307.103
4
Lê Hữu Viên
2,33
587
537.591
3
66.723
625.314
200.000
25.515
399.799
5
Nguyễn Hồng Long
2,33
437
400.217
5
111205
511.422
200.000
25.515
285.907
6
Nguyễn Xuân Thu
2,33
462
423.113
423.113
200.000
25.515
197.598
7
Nguyễn Thị Mai
2,33
561
513.780
3
66.723
580.503
200.000
25.515
354.988
8
Dơng Thị Ninh
2,33
492
450.588
3
66.723
517.310
200.000
25.515
291.795
9
Vũ Thanh Tùng
2,33
404
369.995
2
44.482
414.477
200.000
25.515
188.962
10
Nguyễn Tất Đạt
2,33
436
399.301
399.301
200.000
25.515
173.786
Tổng Cộng
22,5
4.864
4.454.224
18,0
21.000
436.991
42.000
4.933.215 2.000.000 246.540 2.686.675
Ngày 25 tháng 6 năm 2006
kế toán thanh toán
kế toán trởng
Phòng Tổ chức hành chính
22
Giám đốc công ty
ĐƠN Vị:Ctcpđtxd&ptdlhn
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: Đồng
tt
họ và tên
bậc
Lơng
lơng
sản phẩm
số sp
Lơng thời gian và Lơng vòng II
nghỉ ngõng viƯc hëng 100% l¬ng
Sè tiỊn
NghØ
viƯc, phơ cÊp phơ cÊp
ngõng việc h- thuộc ql
khác
ởng.. % lơng
số công
số công số tiền
số tiền
số công số tiền
ứng 5% BHXH
Kỳ ii thực
lĩnh
2.088.785
600.000
56.280
1.432.505
500.000
46.410
1.062.643
1
Ngô Thiệu Thắng
5,26
22
1.575.840
-
1,3
402.445
2
Nguyễn Tuấn Hùng 4,32
22
1.299.480
-
1
309.573
3
Ngô Long Biên
3,82
17
182.318
0,62
191.372
63.000
73.500
1.400.743
400.000
4
Nguyễn Kinh Hiệp
3,82
22
1.152.480
-
0,6
185.744
31.500
63.000
1.432.724
400.000
41.160
991.564
5
Đinh Tiến Dũng
2,92
22
887.880
-
0,55
170.265
1.058.145
400.000
31.710
626.435
6
Lê Văn Đê.
2,73
22
832.020
-
0,55
170.265
1.002.285
400.000
29.715
572.570
7
Trịnh Thị Tuyến
2,55
22
779.100
-
0,6
185.744
964.844
400.000
27.825
537.019
8
Đoàn Thị Hoan
2,81
22
855.540
-
0,6
185.744
1.041.284
400.000
30.555
610.729
9
Vũ Thị Canh
2,32
22
711.480
-
0,55
170.265
881.745
400.000
25.410
456.335
10
Nguyễn Tiến Hoa
1,46
22
458.640
-
0,6
185.744
644.384
300.000
16.380
328.004
Tổng cộng
32,01
215
890.553 5
9.443.013
5,0
182.318
7
2.157.161
-
-
110.500
tạm
kỳ I
1.609.053
-
tổng số
94.500
247.000 12.124.115 4.200.000
44310
349.755
956.433
7.574.236
Ngày 25 tháng 6 năm 2006
kế toán thanh toán
kế toán trởng
Phòng Tổ chức hành chính
23
Giám đốc c«ng ty
Đơn vị:Ctcpđtxd&ptdlhn
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: Đồng
TT
tên bộ phận
hệ số
( điểm)
lơng
sản phẩm
lơng
vòng I I
Lơng
phép
1
Phòng hành chính
7
9.443.013
2.157.161
182.318
2
Phòng Kế hoạch
6
8.427.109
1.934.831
51.164
3
Phòng Bảo vệ
5
7.003.080
1.656.215
4
Phòng Kế toán
4
3.893.629
1.212.963
Cộng
22
28.766.831
6.961.170
5
Phòng Thu mua
573
19.591.152
6
Phân xởng xếp dỡ
14.958
15.639.437
7
Tổ bán hàng
4
3.425.100
2.245.543
558.400
67.422.520
9.206.713
1.793.155
Tổng cộng
Lơng
thời gian
176.960
5% BHXH
Kỳ
II
thực lĩnh
247.000
12.123.991
4.200.000
346.605
7.574.236
10.539.104
4.600.000
316.890
5.622.214
63.000
73.500
9.126.178
3.700.000
250.110
5.176.068
147.000
5.316.592
2.250.000
141.750
2.924.842
220.500
593.623
37.105.988
14.750.000
1.058.505
21.297.360
105.000
1.001.273
Tạm ứ ng
kỳ I
126.000
330.383
Tổng số
63.000
233.482
Phụ cấp
khác
94.500
330.383
Phụ
cấp
thuộc QL
63.000
19.759.152
5.000.000
489.300
14.269.852
231.000
63.000
17.111.670
7.300.000
785.085
9.131.585
6.250.043
2.000.000
122.325
4.127.718
80.226.730
29.050.000
2.455.215
48.826.515
21.000
507.343
577.500
719.623
Ngày 25 tháng 6 năm 2006
kế toán thanh toán
kế toán trởng
Trởng phòng Tổ chức HC
24
Giám đốc c«ng ty
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Tháng 06 năm 2006
ĐVT: Đồng
Có
TK
TK 642
GRANITO
Nợ TK
Gạch lát
TK 641
Tiêu thụ cầu
thang
TK 334
Cộng
TK 334
82043297
62447126
19596171
15626075
15626075
9766937
TK 338
TK 3382
TK 3383
33821
33822 33831
33833
1230650 410217 7013160
936707 312236
293943 97981
234391 78130 352485
234391 78130
146504
48834
736564
TK 3384
935088
46998
2455215 491043
245521 1473129
2
1
7
5
5
Hạch toán chi trả lơng: Kế toán ghi các định khoản sau (ĐVT: đồng)
- Khi tạm ứng lơng cho CNV kế toán ghi: Nợ TK 334: 29.050.000
Có TK 111: 29.050.000
- Quyết toán lơng tháng 8 cho CNV:
Nợ TK 334: 52.826.515
Có TK 111: 52.826.515
- Tiền lơng phân bổ vào chi phí quản lý: Nợ TK 642: 82.043.297
Có TK334: 82.043.297
-Tiền lơng phân bổ vào chi phí bán hàng: Nợ TK 641: 15.626.075
Có TK 334: 15.626.075
-BHXH trừ vào lơng:
Nợ TK334: 2.455.215
Có TK 3383: 2.455.215
-BHYT trừ vào lơng:
Nợ TK 334: 491.043
Có TK 3384: 491.043
Tổng quỹ lơng tháng 9 của CT: 97.669.372 đồng, trong đó:
Dùng để chi lơng: 79.507.230 đồng
5% khen thởng năng suất chất lợng:
97.669.372 x 5% = 4.883.469 đồng
25