Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giáo án vật lí 10 ban cơ bản chương 1 - động học chất điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.86 KB, 78 trang )

Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Phõn I: C HOC

Tiờt 1:

Chng I:

Ngày soạn: 24/08/2009

ễNG HOC CHT IấM
Bai 1: CHUYấN ĐỘNG CƠ

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).

b. Về kĩ năng
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các
bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.

II. Chuẩn bị.
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ởn định lớp
2. Bài mới.
TG
Hoạt đợng của giáo viên


10’
- Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
- Lấy ví dụ minh hoạ.

15’

- Như vậy thế nào là chuyển động
cơ? (ghi nhận khái niệm) cho ví dụ?
- Khi cần theo dõi vị trí của một vật
nào đó trên bản đồ (ví dụ xác định vị
trí của một chiếc ôtô trên đường từ
Cao Lãnh đến TP HCM) thì ta không
thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản đồ mà có
thể biểu thị bằng chấm nhỏ. Chiều
dài của nó rất nhỏ so với quãng
đường đi.
- Khi nào một vật chuyển động được
coi là một chất điểm?
- Nêu một vài ví dụ về một vật
chuyển động được coi là một chất
điểm và không được coi là chất
điểm?
- Từ đó các em hoàn thành C1.
- Trong thời gian chuyển động, mỗi
thời điểm nhất định thì chất điểm ở
một vị trí xác định. Tập hợp tất cả
các vị trí của một chất điểm chuyển
động tạo ra một đường nhất định.
Đường đó được gọi là quỹ đạo của

chuyển động
- Các em hãy cho biết tác dụng của
vật mốc đối với chuyển động của
chất điểm?
- Khi đi đường chỉ cần nhìn vào cột
km (cây số) ta có thể biết được ta
đang cách vị trí nào đó bao xa.
- Từ đó các em hoàn thành C2.
- Làm thế nào để xác định vị trí của một
vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Chú ý H1.2 vật được chọn làm mốc
là điểm O. chiều từ O đến M được
chọn là chiều dương của chuyển

Gv: nguyÔn thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Tìm hiểu khái niệm
chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
- Chúng ta phải dựa vào một vật nào
đó (vật mốc) đứng yên bên đường.
- Hs tự lấy ví dụ.
- HS phát biểu khái niệm chuyển
động cơ. Cho ví dụ.
- Từng em suy nghĩ trả lời câu hỏi
của gv.


- Cá nhân hs trả lời. (dựa vào khái
niệm SGK)
- Tự cho ví dụ theo suy nghĩ của bản
thân.
- Hs hoàn thành theo yêu cầu C1.
- Hs tìm hiểu khái niệm quỹ đạo
chuyển động.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác
định vị trí của vật trong không
gian
- Vật mốc dùng để xác định vị trí ở
một thời điểm nào đó của một chất
điểm trên quỹ đạo của chuyển động.
- Hs nghiên cứu SGK.
- Hs trả lời theo cách hiểu của mình
(vật mốc có thể là bất kì một vật nào
đường yên ở trên bờ hoặc dưới
sông).
- Hs trả lời.

I. Chuyển động cơ. Chất điểm.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển của một vật (gọi tắt là
chuyển động) là sự thay đổi vị trí
của vật đó so với các vật khác
theo thời gian.
2. Chất điểm.
Một vật chuyển động được coi
là một chất điểm nếu kích thước

của nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với những
khoảng cách mà ta đề cập đến).
3. Quỹ đạo.
Tập hợp tất cả các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo ra một
đường nhất định. Đường đó được
gọi là quỹ đạo của chuyển động.
II. Cách xác định vị trí của vật
trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo.
Nếu biết đường đi (quỹ đạo)
của vật, ta chỉ cần chọn một vật
làm mốc và một chiều dương trên
đường đó là có thể xác định được
chính xác vị trí của vật bằng cách
dùng một cái thước đo chiều dài
đoạn đường từ vật làm mốc đến
vật. (+) M
O
2. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông góc
nhau tạo thành hệ trục toạ độ
vuông góc, điểm O la gục toa ụ.

trờng thpt yên thành 3

1



Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
ụng, nờu i theo chiều ngược lại là
đi theo chiều âm.
- Như vậy, nếu cần xác định vị trí
của một chất điểm trên quỹ đạo
chuyển động ta chỉ cần có một vật
mốc, chọn chiều dương rồi dùng
thước đo khoảng cách từ vật đó đến
vật mốc.
- Nếu cần xác định vị trí của một
chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế
nào? Muốn chỉ cho người thợ khoan
tường vị trí để treo một chiếc quạt thì
ta phải làm (vẽ) thế nào trên bản
thiết kế?
- Muốn xác định vị trí của điểm M ta
làm như thế nao?

13

6

Ngày soạn: 24/08/2009

y
I
- Hs nghiờn cu SGK, tra li cõu hỏi
của gv?
- Chọn chiều dương cho các trục Ox
và Oy; chiếu vuôn góc điểm M

xuống 2 trục toạ độ (Ox và Oy) ta
được điểm các điểm (H và I).
- Vị trí của điểm M được xác định

O

M
H

x

III. Cách xác định thời gian
trong chuyển động.
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Mốc thời gian (hoặc gốc thời
gian) là thời điểm mà ta bắt đầu
đo thời gian. Để đo thời gian trôi
đi kể từ mốc thời gian bằng một
chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.

bằng 2 toạ độ x = OH và y = OI
- Chú ý đó là 2 đại lượng đại số.
- Các em hoàn thành C3; gợi ý: có thể - Chiếu vuông góc điểm M xuống 2
chọn gốc toạ độ trùng với bất kỳ điểm trục toạ độ ta được M (2,5; 2)
y
nào trong 4 điểm A, B, C, D để thuận
IV. Hệ quy chiếu.
D
C

lợi người ta thường chọn điểm A làm
HQC bao gồm vật làm mốc, hệ
My
gốc toạ độ.
toạ độ, mốc thời gian & đồng hồ.
- Để xác định vị trí của một chất điểm,
A
Mx
x
tuỳ thuộc vào qũy đạo và loại chuyển
động mà người ta có nhiều cách chọn
hệ toạ độ khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ Hoạt động 4: Tìm hiểu cách xác
cầu, hệ toạ độ trụ… Chúng ta thường định thời gian trong chuyển động
- Cá nhân suy nghĩ trả lời.
dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc.
- Chúng ta thường nói: chuyến xe đó - Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả
khởi hành lúc 7h, bây giờ đã đi được chuyển động của vật ở các thời điểm
15 phút. Như vậy 7h là mốc thời gian khác nhau. Dùng đồng hồ để đo thời
(còn gọi là gốc thời gian) để xác định gian
thời điểm xe bắt đầu chuyển động và
dựa vào mốc đó xác định được thời
gian xe đã đi.
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và
dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời
- Hiểu mốc thời gian được chọn là
gian trôi đi kể từ mốc thời gian?
- Cùng một sự kiện nhưng có thể lúc xe bắt đầu chuyển bánh.
song sánh với các mốc thời gian
khác nhau. Nếu ta nói xe đã đi được
15 phút rồi thì ta hiểu mốc thời gian

được chọn là thời điểm nào?
- Mốc thời gian là thời điểm ta bắt
đầu tính thời gian. Để đơn gian ta đo
& tính thời gian từ thời điểm vật bắt
đầu chuyển động.
- Các em hoàn thành C4. bảng giờ - Bảng giờ tàu cho biết thời điểm
tau bắt đầu chạy & thời điểm tau
tàu cho biết điều gì?
- Xác định thời điểm tàu bắt đầu đến ga.
chạy & thời gian tàu chạy từ HN vào - Hs tự tính (lấy hiệu số thời gian
đến với thời gian bắt đầu đi).
SG?
- Các yếu tố cần có trong một hệ quy - Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn với vật
làm mốc, mốc thời gian & một đồng
chiếu?
- Phân biệt hệ toạ độ & hệ quy hồ.
chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy - Hệ toạ độ chỉ cho phép xác định vị
trí của vật. Hệ quy chiếu cho phép
chiếu?
* HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, mốc không những xác định được toạ độ
thời gian và đồng hồ. Để cho đơn mà còn xác định được thời gian
chuyển động của vật, hoặc thời
giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ điểm tại một vị trí bất kì.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Gv tóm lại nội dung chính của bài, đặc biệt là khái niệm hệ toạ độ & mốc thời gian. Chú ý cách chọn hệ quy

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3


2


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Ngày soạn: 24/08/2009

chiờu, khi chọn HQC nhớ nói rõ HTĐ & mốc thời gian cụ thể.
- Về nhà làm bài tập, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển động đều)

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

3


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
Tiờt 2

Ngày soạn: 24/08/2009

Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và
phương trình chuyển động để giải các bài tập.

b. Về kĩ năng
Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời
gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.

II. Chuẩn bị.
Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều

III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?

2. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
7’
- Vận tốc trung bình của chuyển
động cho ta biết điều gì? Công thức
tính vận tốc trung bình? Đơn vị?
- Ở lớp 8, ta có khái niệm v tb, tuy
nhiên nếu vật chuyển động theo
chiều (-) đã chọn thì v tb cũng có giá
trị (-). Ta nói vtb có giá trị đại số.

- Khi không nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến
độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc
độ trung bình, như vậy tốc độ trung
bình là giá trị đại số của vận tốc
trung bình.
- Chúng ta tiến hành lại TN ở L8,
dụng cụ TN gồm có những gì? tiến
hành TN ntn?

15’

- Từ bảng số liệu đó các em hãy tính
tốc độ trung bình trên từng đoạn
đường và trên cả đoạn đường? Nhận
xét kết quả đó?
- Chuyển động của bánh xe trong TN
trên & các chuyển động thường thấy
thì tốc độ có thể thay đổi trong quá
trình chuyển động. Tuy nhiên có
những chuyển động tốc độ chuyển
động là không đổi trong suốt quá
trình chuyển động.
- Vậy chuyển động đó là gì?
- Như thế nào là chuyển động thẳng
đều?
- Chuyển động có tốc độ không đổi
nhưng có phương chuyển động thay
đổi thì có thể coi đó là chuyển động
đều được không? Ví dụ chuyển động

của đầu kim đồng hồ.
- Quỹ đạo của chuyển động này có
dạng ntn?
- Gv tóm lại khái niệm chủn đợng
thẳng đều.
+ Chủn đợng thẳng đều là chủn

Gv: ngun thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Ơn lại khái niệm về
vận tốc trung bình của chuyển
động.
- Hs nhớ lại kiến thức cũ, để trả lời
câu hỏi của gv.
I. Chuyển động thẳng đều.
1. Tốc độ trung bình
- Chú ý theo dõi gv hướng dẫn để
làm quen với khái niệm tớc đợ trung
bình.

Tốcđộtrungbình =

Quãngđườngđiđược
Thờigianchuyểnđộng

vtb =


s
t

Đơn vị: m/s hoặc km/h …
- Tiến hành TN cùng với gv (bánh
xe maxwell lăn trên một máng
nghiêng, máy gõ nhịp). Ghi lại
quãng đường đi được sau những
khoảng t bằng nhau. (ta được bảng
kêt qủa TN)
- Hs tiến hành tính tốc độ trung
bình, rồi nhận xét.
- CT tính tốc độ TB:

vtb =

s
(1)
t

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
chuyển động thẳng đều và quãng
đường đi được của chuyển động
thẳng đều.
- Chú ý lắng nghe thông tin để trả
lời câu hỏi.

- Hs suy nghĩ trả lời. (chuyển động
thẳng đều)

- TL nhóm để trả lời các câu hỏi của
gv.
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển
động có tốc độ không đổi.
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển
động trên đường thẳng có tốc độ
không đổi

2. Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều là
chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng & có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường.

3. Quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng đều.
s = tb .t = .t
v
v

Trong chuyờn ụng thng ờu,

trờng thpt yên thành 3

4


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
ụng co quy đạo là đường thẳng &
có tốc độ trung bình như nhau trên

mọi quãng đường.
- Trong chuyển động thẳng đều để
đơn giản người ta sử dụng thuật ngữ
tốc độ, kí hiệu v
- Cho ví dụ về chuyển động thẳng
đều?
- Quãng đường đi được của chuyển
động thẳng đều có đặc điểm gì?
- Vậy nếu 2 chuyển động thẳng đều
có cùng tốc độ, chuyển động nào đi
trong thời gian nhiều hơn sẽ đi được
quãng đường xa hơn.
10’

10’

- Các em tự đọc SGK để tìm hiểu
phương trình của chuyển động thẳng
đều ntn?
- Các em hãy viết pt chuyển động
của chất điểm nếu
+ TH1: Chọn điểm xuất phát trùng
với gốc toạ độ (x0 = 0). Gốc thời gian
(t = 0) là lúc chất điểm bắt đầu
chuyển động, chiều chuyển động
trùng với chiều (+) của trục toạ độ
+ TH2: Chọn điểm xuất phát trùng
với gốc toạ độ (x0 = 0). Gốc thời gian
(t = 0) là lúc chất điểm bắt đầu
chuyển động, chiều chuyển động

trùng với chiều (-) của trục toạ độ.
- Để biểu diễn cụ thể sự phụ thuộc
của toạ độ của vật chuyển động vào
thời gian, người ta có thể dùng đồ thị
toạ độ – thời gian.
- Phương trình (2) có dạng tượng tự
hàm số nào trong toán ?
- Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời gian
của chuyển động thẳng đều cũng
được tiến hành tương tự.
- Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) và nối
các điểm xác định được trên hệ trục
toạ độ có trục hoành là trục thời gian
(t), còn trục tung là trục toạ độ (x)
+ Đồ thị thu được ta có thể kéo dài
về 2 phía.
- Từ đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều cho ta biết
được điều gì?
- Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 chuyển
động thẳng đều khác nhau trên cùng
một hệ trục toạ độ thì ta có thể phán
đoán gì về kết quả của 2 chuyển
động đó. Giả sử 2 đồ thị này cắt nhau
tại một điểm.
+ Vậy làm thế nào để xac inh c
toa ụ cua iờm gp nhau o?

Ngày soạn: 24/08/2009
- Ghi nhận khái niệm.


quãng đường đi được s tỉ lệ thuận
với thời gian chuyển động t.

- Tự cho ví dụ.
- Từ (1) suy ra: s = vtb .t = v.t
- Trong chuyển động thẳng đều,
quãng đường đi được s tỉ lệ thuận
với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương
trình chuyển động và đồ thị toạ độ
– thời gian của chuyển đồng thẳng
đều.
- Nghiên cứu SGK để hiểu cách xây
dựng pt của chuyển động thẳng đều.
x = x0 + s = x0 + v.t (2)
- Hs thảo luận để hoàn thành các
câu hỏi của gv.

II. Phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động
thẳng đều.
x = x0 + s = x0 + v.t

2. Đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều.

- Tương tự hàm số: y = ax + b

- Từng em áp dụng kiến thức toán
học để hoàn thành.
+ Xác định toạ độ các điểm khác
nhau thoả mãn pt đã cho (điểm đặc
biệt), lập bảng (x, t)
+ Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác định vị
trí của các điểm trên hệ trục toạ độ
đó. Nối các điểm đó với nhau
- Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ
độ của vật chuyển động vào thời
gian.
- Hai chuyển động này sẽ gặp nhau.
- Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ xác
định được toạ độ và thời điểm của 2
chuyển động gặp nhau

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Gv tóm lại nội dung toàn bài.
- Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính quãng đường đi được và pt chuyển động của chuyển động
thẳng đều?
- Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK + SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. Rút kinh nghiờm.
Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

5



Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Ngày soạn: 24/08/2009

Tiờt 3

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại
lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần
đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.

II. Chuẩn bị.
Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?

3. Bài mới.

TG
Hoạt động của giáo viên
1’

8’

- Khi xét chuyển động thẳng đều,
nếu biết được vận tốc tại một điểm
thì ta sẽ biết được vận tốc trên cả
đoạn đường, do đó dù ở bất kỳ vị trí
nào ta cũng biết xe đi nhanh hay
chậm. Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp, chuyển động thẳng nhưng
không đều (VD: bánh xe lăn trên mặt
phẳng nghiêng). Vậy làm thế nào để
biết chuyển động đó là chuyển động
gì? vận tốc ở mỗi thời điểm xác định
là bào nhiêu? Giá trị đó cho ta biết
điều gì?
- Muốn vậy ta phải dùng khái niệm
vận tốc tức thời? Vậy vận tốc tức
thời là gì?
- Một vật đang chuyển động thẳng
không đều, muốn biết tại điểm M
nào đó xe đang chuyển động nhanh
hay chậm thì ta phải làm gì?
- Tại sao phải xét quãng đường vật đi
trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t ?
Có thể áp dụng công thức nào để tính
vận tốc?

- Vận tốc tức thời được tính bằng
công thức nào? Ý nghĩa của nó?

- Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào
việc chọn chiều dương của hệ toạ độ
hay không?
- Các em hoàn thành C1.
+ Gợi ý: chúng ta có thể tìm quãng
đường xe đi được trong 1h.
- Các em đọc mục 2 SGK rồi cho
biết tại sao nói vận tớc tức thời là

Gv: ngun thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Tở chức tình huống
học tập.
- Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
v=

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Nghiên cứu SGK để trả lời:

+ Trong khoảng thời gian rất ngắn,
∆t kể từ lúc ở M, xe dời được một
đoạn đường ∆s là bao nhiêu.
- Như thế để vận tốc thay đổi không
đáng kể, có thể dùng công thức tính
vận tốc trong chuyển động thẳng
đều.
v=

∆s
∆t

(1) gọi là độ lớn của vận

tốc tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển
động nhanh hay chậm.
- Có phụ thuộc
- Cá nhân hoàn thành C1
- Hs đọc SGK rồi trả lời câu hỏi của
gv.

∆s
∆t

(1) gọi là độ lớn của vận

tốc tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật
chuyển động nhanh hay chậm.

2. Vectơ vận t ốc tức thời.
Vectơ vận t ốc tức thời của 1 vật tịa
một điểm là một vectơ có gốc tại
vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dại tỉ lệ với
độ lớn của VTTT theo một tỉ xích
nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Trong chuyển động thẳng biến
đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời
hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo
thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều theo thời gian
gọi là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời giảm đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
* Chú y: Khi noi võn tục cua võt

trờng thpt yên thành 3

6


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
mụt ai lng vectơ?

- Ghi nhận khái niệm vectơ vận tốc
tức thời.
- Các em hoàn thành C2.
- Chúng ta đã nghiên cứu các đặc
điểm về chuyển động thẳng đều.
Trong thực tế thì hầu hết các chuyển
động là chuyển động biến đổi, nghĩa
là chuyển động đó có vận tốc luôn
biến đổi. Chúng ta có thể biết được
điều này bằng cách đo vận tốc tức
thời ở các thời điểm khác nhau trên
quỹ đạo chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển động thẳng
biến đổi đều?
+ Quỹ đạo của chuyển động? Độ lớn
của vận tốc tức thời thay đổi như thế
nào trong quá trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành các dạng chuyển
động nào?
- Gv tóm lại khái niệm chuyển động
thẳng biến đổi.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại
vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu
là vận tốc tức thời.
10’

- Tiến hành TN với hòn bị lăn trên
máng nghiên. Lấy số liệu để tính vận
tốc tức thời tại một điểm bất kỳ trên

máng nghiêng.
- Các em có nhận xét gì về kết quả
tính được
- Cụ thể là vận tốc tức thời tại các
điểm khác nhau thì ntn?
- Giá trị này luôn tăng trong quá
trình chuyển động.
- Để mô tả tính chất nhanh hay chậm
của chuyển động thẳng đều thì chúng
ta dùng khái niệm vận tốc.
- Đối với chuyển động thẳng biến
đổi thì có dùng được khái niệm vận
tốc để mô tả tính chất nhanh hay
chậm của chuyển động không?
- Vậy chúng ta đưa vào một khái
niệm mới đó là gia tốc. Vậy gia tốc
được tính như thế nào? (thảo luận
nhóm).
- Chú ý các em tính tỉ số giữa độ
tăng của vận tốc trong khoảng thời
gian bất kì.
- Tỉ số đó là đại lượng không đổi nên
nó được gọi là gia tốc của chuyển
động, và kí hiệu bằng chữ a
- Vậy biểu thức của gia tốc như thế
nào? Từ đó phát biểu khái niệm gia
tốc? Cho biết đơn vị cua no? (thao
luõn).

Ngày soạn: 24/08/2009

tai vi tri hoc thi iờm nào đó, ta
hiểu là vận tốc tức thời.
- Cá nhân hs làm C2.

- Nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi của gv.

- Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành chuyển động
thẳng nhanh dần đều và chuyển
động thẳng chậm dần đều.

Hoạt động 3: Nghiên cứu khái
niệm gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Quan sát Gv tiến hành TN, ghi lại
kết quả.
- Tiến hành tính vận tốc tức thời
từng thời điểm trên máng nghiêng.
- Vận tốc tức thời ln tăng.
- Khác nhau.

Gv: ngun thä hoµi

a=

∆v
∆t

(2) Gia tớc của chuyển


động là đại lượng xác định bằng
thương số giữa độ biến thiện vận
tốc và khoảng thời gian vận tốc
biến thiên.

∆v = v − v0 độ biến thiên (tăng)
vận tốc trong khoảng thời gian ∆t
( ∆t = t − t0 )
- Không; Vì vận tốc luôn thay đổi.

- Gia tốc chuyển động cho biết vận
tốc biến thiên nhanh hay chậm theo
thời gian. Có đơn vị là m/s2.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
r r
r
r v − v0 ∆v
a=
=
t − t0
∆t

- Hs thảo luận để xây dựng biểu
thức của gia tốc.

∆v = v − v0 độ biến thiên (tăng)
vận tốc.


r
v0

∆t = t − t0 khoảng thời gian
∆v v − v0
=
∆t t − t0

- Không nhìn SGK, tập trung nhóm
thảo luận.
Vậy:

- (Thảo luận) Dựa vào biểu thức gia
tốc, hãy cho biết gia tốc là đại lượng

II. Chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:

a=

∆v
∆t

(2) Gia tốc của

r

v0
r
a

r
v

r
v

Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có
gốc ở vật chuyển động, có phương
và chiều trùng với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với
độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.

chuyển động là đại lượng xác định
bằng thương số giữa độ biến thiện
vận tốc và khoảng thời gian vận tốc

trêng thpt yên thành 3

7


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
vụ hng hay đại lượng vectơ? Vì
sao?
- Nếu là đại lượng vectơ thì phương,

chiều của nó như thế nào? (cụ thể là
trong chuyển động nhanh dần đều)
- Vậy biểu thức của vectơ gia tốc
ntn?
- Em hãy cho biết trong chuyển động
thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bằng
bao nhiêu? (gợi ý: chuyển động đều
thì vận tốc ntn?)
- Chúng ta dựa vào biểu thức gia tốc
để xây dựng nên công thức tính vận
tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Thảo luận để xây dựng cơng thức
vận tớc trong chủn đợng thẳng
nhanh dần đều.

Ngµy so¹n: 24/08/2009
biến thiên. Có đơn vị là m/s2.
- TL nhóm: Vì gia tốc phụ thuộc vào
vận tốc. Nên gia tốc là đại lượng
vectơ.
r
- Vì v>v0 nên ∆v cùng phương,

r

r

r


chiều với v và v0 . Vectơ a cùng

r

phương, chiều với ∆v , nên nó cùng
phương, chiều với vectơ vận tốc.

r
v0

r
v0

r
v

r
a

r
v

r r
r
r v − v0 ∆v
a=
=
t − t0
∆t


2. Vận tốc của CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận tốc.
Từ biểu thức gia tốc

∆v v − v0
=
(*)
∆t t − t0

a=

(2’)

7’

- Hãy cho biết công thức tốc độ trung
bình trong chuyển động?
- Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận
tốc tăng đều theo thời gian, nên
người ta chứng minh được công thức
tính tốc độ trung bình:

vtb =

v0 + v
2

- Kết hợp với công thức vận tốc các
em có thể tìm ra công thức tính
quãng đường đi được trong

CĐTNDĐ
- Từng em hoàn thành C4, 5
- Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa
gia tốc, vận tốc và quãng đường đi
được [gợi ý: từ 2 biểu thức (2) & (4)]

+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm
t0 (t0 = 0)  ∆t = t
+ Thay vào (*): a =

- TL nhóm:
+ Từ biểu thức gia tốc
- Vậy chúng ta có thể biểu diễn vận
tốc tức thời của CĐTNDĐ bằng đồ
thị được không? Có dạng như thế
nào?
- Chúng ta sử động hệ trục toạ độ
như thế nào?
- Tương tự như bài trước các em về
nhà tự vẽ đồ thị biểu diễn sự biến
thiên của vận tốc tức thời theo thời
gian. Rồi hoàn thành C3

- HS thảo luận rồi trả lời.
Hoạt động 4: Nghiên cứu khái
niệm vận tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.

5’


tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc
của vật ở những thời điểm khác
nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.

a=

∆v v − v0
=
(*)
∆t t − t0

(3) gọi là công thức

+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t 0
(t0 = 0)  ∆t = t
+ Thay vào (*): a =
v = v0 + at

v − v0
suy ra
t

(3) gọi là công thức

tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của
vật ở những thời điểm khác nhau.
- Sử dụng hệ trục toạ độ có trục tung
là vận tốc, trục hoành là thời gian.
- Từng em hoàn thành C3

Hoạt động 5: Xây dựng công thức
tính quãng đường đi trong
CĐTNDĐ và mối quan hệ a, v, v0, s

s
t
v +v
vtb = 0
2
vtb =

Suy ra:

s
t

Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận
tốc tăng đều theo thời gian, nên
người ta chứng minh được công
thức tính tốc độ trung bình:

vtb =

Suy ra:
(4) gọi là

- Từng em hoàn thành C4, 5
- Hs tự tìm mối quang hệ:
…………
2

v 2 − v0 = 2as

vtb =

Ta có:

v = v0 + at

1
s = v0 t + at 2
2

3. Công thức tính quãng đường
đi được của CĐTNDĐ.
Từ công thức tính tốc độ trung
bình của chuyển động thẳng đều.

v0 + v
2

v0 là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối.

công thức tính quãng đường đi được
của CĐTNDĐ

5’

v = v0 + at

v − v0

suy ra
t

v = v0 + at

1
s = v0 t + at 2
2

(4) gọi là

công thức tính quãng đường đi
được của CĐTNDĐ
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, quãng đường đi được
của CĐTNDĐ.
Từ (3) và (4) ta suy ra:
2
v 2 − v0 = 2as

(5)

(5)

Hoạt động :Củng cố, dn do.

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3


8


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Ngày soạn: 24/08/2009

- Viết công thức vận tốc tức thời của vật chuyển động tại 1 điểm trên quỹ đạo? Vectơ VTTT tại 1 điểm trong
chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
- Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
- Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ?
- Về nhà làm BT và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài.

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyÔn thä hoài

trờng thpt yên thành 3

9


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Ngày soạn: 24/08/2009


Tiờt 4

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt)
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.

II. Chuẩn bị.
Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ?
Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều như thế nào với các vectơ vận tốc?

3. Bài mới (tt)
TG
Hoạt động của giáo viên
10’

- Tương tự như chuyển động thẳng
đều các em hãy nghiên cứu SGK, từ
đó lập nên PT chuyển động của

CĐTNDĐ.
- Chú ý chúng ta chỉ cần thay công
thức tính quãng đường đi của
CĐTNDĐ vào pt chuyển động tổng
quát.

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: thiết lập PTCĐ của
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
- Hs làm việc cá nhân, để tìm ra pt
chuyển động.
(+)
O xo M(t0) s
M(t) x
x
Vậypt chuyển động của chất điểm
M là:
x = x0 + s
Mà công thức tính quãng đường đi

5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần
r
v0
đều.
(+)

O xo M(t0) s
M(t) x
x

trong CĐTNDĐ
Suy ra:
15’

10’

- Chúng ta đi xét tiếp dạng thứ 2 của
chuyển động thẳng biến đổi đều đó
là chuyển động thẳng chậm dần đều
(CĐTCDĐ).
- Trong phần này các em tự nghiên
cứu, vì tương tự như trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Chú ý vectơ gia tốc trong chuyển
động châm dần đều như thế nào với
các vectơ vận tốc?
- Đồ thị vận tốc – thời gian trong
CĐTCDĐ có điểm gì giống & khác
với CĐTNDĐ?
- Cần chú ý gì khi sử dụng biểu thức
tính quãng đường & pt chuyển động
trong CĐTCDĐ?
- C6: Cho hòn bi lăn xuống một
máng nghiêng nhẵn, đặt dốc vừa
phải. Hãy xây dựng phương án
nghiên cứu xem chuyển động của

hòn bi có phải là CĐTNDĐ hay
không? (chú ý chỉ có thước để đo độ
dài và đồng hồ đo thời gian).
- Ta có thể chọn x0 & v0 thế nào để
cho pt (6) trở nên đơn giản.
- Như vậy chúng ta cân đo các đại
lượng nào?

Gv: ngun thä hoµi

1
s = v0 t + at 2
2

x = x0 + v0 t +

1 2
at
2

(6)

Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc
điểm của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
- Hs tự nghiên cứu SGK.

- Vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ
cùng phương, ngược chiều với các
vectơ vận tốc.

- Là đường thẳng xiên xuống.

Chất điểm M xuất phát từ một
điểm có toạ độ x0 trên đường thẳng
Ox, chuyển động thẳng nhanh dần
đều với vận tốc đầu v 0 và với gia
tốc a, thì toạ độ của điểm m sau
thời gian t là:x=x0 + s
Mà công thức tính quãng đường đi
trong CĐTNDĐ
Suy ra:

1
s = v0 t + at 2
2

x = x0 + v0 t +

1 2
at
2

(6)

III. Chuyển động thẳng chậm
dần đều.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
a. Công thức tính gia tốc


a=

∆v v − v0
=
∆t t − t0

b. Vectơ gia tốc

- Gia tốc sẽ ngược dấu với v0
Hoạt động 3: Nghiên cứu thực
nghiệm một chuyển động thẳng
nhanh dần đều
- Từng cá nhân suy nghĩ tìm phương
án.

- Chọn x0 = 0 và v0 = 0
- Đo quãng đường (dùng thước); đo
khoảng thời gian để đi hết quãng

r r
r
r v − v0 ∆v
a=
=
t − t0
∆t

r
v0


r
a

r
v0

r r
v ∆v

Vectơ gia tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều ngược chiều
với vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều.
a. Công thc tinh võn tục.

trờng thpt yên thành 3

10


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
- Gv tiờn hành TN cho hs quan sát,
mỗi quãng đường khác nhau chúng
ta đo được khoảng thời gian là khác
nhau. (mỗi quãng đường tiến hành
đo 3 lần)
- Hướng dẫn hs hoàn thành C7 (tính
quãng đường mà xe đạp đi được từ
lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng

hẳn)
- Chúng ta áp dụng cụng thc tinh
quang ng i c.

Ngày soạn: 24/08/2009
ng o.
- o và thu thập số liệu để tính toán.
- Cá nhân hs hoàn thành.
Ta có:

1
s = v0 t + at 2
2

Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc
dừng hẳn là:

⇒t=

v = v0 + at

v − v0 0 − 3
=
= 30 (s)
a
−0,1

Gia tốc của chuyển động: a =
0,1m/s2
Quãng đường mà xe đi được:

1
1
s = v0 t + at 2 = 3.30 + 0,1.(30)3
2
2
5’

v = v0 + at
Trong đó: a ngược dấu với v0
b. Đồ thị vận tốc thời gian
3. Công thức tính quãng đường
đi được và phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
chậm dần đều.
a. Công thức tính quãng đường đi
được.

1
s = v0 t + at 2
2

b. Phương trình chuyển động.
x = x0 + v0 t +

1 2
at
2

Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vectơ gia tốc như thế nào với các vectơ vận tốc? Đồ thị vận tốc – thời

gian trong chuyển động thẳng chậm dầ đều có dạng như thế nào?
- Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK - SBT (từ bài 1- bài 3) tiết sau chúng ta chữa bài tõp.

IV. Rut kinh nghiờm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

11


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
Tiờt 5

Ngày soạn: 24/08/2009

BÀI TẬP

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều.

b. Về kĩ năng:
Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.


c. Thái độ:
Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế.

II. Ch̉n bị.
* Học sinh: Ơn lại toàn bợ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải
đúng tất cả)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ởn định lớp
2. Bài tập.
TG
Hoạt đợng của giáo viên
8’

35’

- Em hãy cho biết công thức tính
quãng đường đi được trong chuyển
động thẳng đều?
- Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều có dạng như
thế nào?
- Em hãy cho biết vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh (chậm)
dần đều (gia tốc như thế nào với vận
tốc)?
- Công thức tính quãng đường đi
được trong chuyển động thẳng nhanh
(chậm) dần đều (gia tốc như thế nào
với vận tốc)? Đồ thị vận tốc – thời

gian trong chuyển động thẳng nhanh
(chậm) dần đều có gì khác nhau?
- Mối liên hệ giữa gia tốc, vận tốc,
quãng đường đi được trong
CĐTNDĐ như thế nào?
- Phương trình chuyển động trong
chuyển động thẳng nhanh (chậm)
dần đều có dạng như thế nào?
- Chúng ta lần lượt giải một số bài
tập trong SGK (gv chỉ hướng dẫn, hs
lên bảng giải).
- Gọi hs đọc bài 9 trang 15 SGK, cả
lớp chú ý lắng nghe để chúng ta tóm
tắt và phân tích đề bài.

*Gợi ý:
- 2 xe chuyển động như thế nào?
- Xuất phát tại mấy điểm?
- Gốc toạ độ trùng với điểm A thì x 0
=?
- Từ đó áp dụng công thức tính
quãng đường và pt chuyển động cho
2 xe.
- Đơn vị của s, x, t như thế nào?

Hoạt động của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Ơn lại kiến thức có

liên quan.
- Hs độc lập suy nghĩ để trả lời.
s = vtb .t = v.t

x = x0 + s = x0 + v.t

v = v0 + at trong

chuyển

động

thẳng chậm dần đều thì gia tốc a
ngược dấu với vận tốc v0

1
s = v0 t + at 2 trong chuyển động
2

thẳng chậm dần đều thì gia tốc a
ngược dấu với vận tốc v0. Đồ thị vận
tốc – thời gian có dạng khác nhau.
2
v 2 − v0 = 2as

Bài 9 trang 15 SGK
Cho biết O ≡ A
B (+)
xoB= 10km
x

vA = 60km/h
xoB
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là
lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A=0; t0
=0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:

sA = vA .t = 60t (km)

1
x = x0 + v0 t + at 2
2
Hoạt động 2: Vận dụng để giải
một số bài toán đặc trưng cho
từng loại chuyển động.
- Cá nhân hs đọc.
Cho biết O ≡ A
B (+)
xoB= 10km
x
vA = 60km/h
xoB
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là
lúc bắt đầu xuất phát nên: x 0A=0; t0

=0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:

sA = vA .t = 60t (km)

sB = vB .t = 40t (km)
Phương trình chuyển động của 2 xe
là:

x A = x0 A + vA .t = 60t (km)
xB = x0 B + vB .t = 10 + 40t (km)
thời gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
x (km)

30
20

t (h)
O

sB = vB .t = 40t (km)
Phương trình chuyển động của 2 xe
là:

0,5

1,0


c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp
nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có
cùng toạ độ: xA = xB

60t = 10 + 40t ⇒ t = 0,5 (h) s

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

12


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của
chúng lúc này như thế nào?

- Các em đọc bài 12 trang 22 SGK,
tất cả chú ý để tóm tắt, phân tích đề
bài.
* Gợi ý:
- Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị
(thời gian và vận tốc).

- Từ đó áp dụng công thức gia tốc,
quãng đường đi được và vận tốc để
hoàn thành các cõu hoi o.

Ngày soạn: 24/08/2009

x A = x0 A + vA .t = 60t (km)

au 30 phút kể từ lúc xuất phát.

x B = x0 B + vB .t = 10 + 40t (km )
thời gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp
nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có
cùng toạ độ: xA = xB

60t = 10 + 40t ⇒ t = 0,5 (h) sa

u 30 phút kể từ lúc xuất phát.

x A = 60t = 60.0,5 = 30 (km) tạ Bài 12 trang 22 SGK

Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
Giải

i điểm cách A là 30 km
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
Giải

 km  40.1000  m 

v = 40 
÷=
 ÷
3600  s 
 h 

m 
v = 11,11 ÷; t = 1phút = 60s
s 

a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0
=0).
∆v v − v0 11,11
m
a=
=
=
= 0,158  2 ÷
∆t t − t0
60
s 
b. Quãng đường mà đoàn tàu đi
được trong 1 phút.
- Trường hợp này vận tốc lúc đầu v 0
=?

Ta có:

1

s = v0 t + at 2
2

2’

v ' = v0 + at → t =
t=

v '− v0
a

16,67 − 11,11
≈ 30 (s)
0,185

 km  40.1000  m 
v = 40 
÷=
 ÷
3600  s 
 h 

m 
v = 11,11 ÷; t = 1phút = 60s
s 

a. Gia tớc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0
=0).
∆v v − v0 11,11

m
a=
=
=
= 0,158  2 ÷
∆t t − t0
60
s 
b. Quãng đường mà đoàn tàu đi
được trong 1 phút.
Ta có:

1
s = v0 t + at 2
2

1 2 1
2
at = 0,185. ( 60 ) = 333 (m)
2
2
c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ =
60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc
trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
s=

1 2 1
2

at = 0,185. ( 60 ) = 333 (m)
2
2
c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ =
60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc
trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
s=

- Hướng dẫn hs làm thêm một số bài
tập trong SGK, SBT nếu còn thời
gian (kể cả các câu hỏi trắc nghiệm).

x A = 60t = 60.0,5 = 30 (km) t
ại điểm cách A là 30 km

v ' = v0 + at → t =
t=

v '− v0
a

16,67 − 11,11
≈ 30 (s)
0,185

Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em về nhà là tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị tiếp bài tiếp theo.


IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

13


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
Tiờt: 6

Ngày soạn: 24/08/2009

Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.

b. Về kĩ năng:
Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân
tích được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.

II. Chuẩn bị.

GV: Dụng cụ TN.
- Sỏi với nhiều kích cỡ khác nhau, giấy phẳng nhỏ, bìa phẳng có khối lượng lớn hơn hòn sỏi nhỏ.
- Sợi dây dọi và một vòng kim loại, tranh vẽ ảnh hoạt nghiệm.

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Chuyển động như thế nào được gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Hãy cho biết khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên

TG
2’

17’

- Chúng ta đã biết, ở cùng một độ
cao một hòn đá sẽ rơi xuống đất
nhanh hơn một chiếc lá. Vì sao như
vậy? Có phải vật năng rơi nhanh hơn
vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng
nhau nghiên cứu.
- Thả một vật từ một độ cao nào đó,
nó sẽ chuyển động không vận tốc
đầu, vật sẽ chuyển động xuống dưới.
Đó là sự rơi tự do của vật.
- Chúng ta tiến hành một số TN để
xem trong không khí vật năng luôn

rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?
- Biểu diễn TN cho hs quan sát.
+ Thả một tờ giấy & một hòn sỏi
(nặng hơn giấy)
+ Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại Và
nén chặt.
+ Thả 2 tờ giấy cùng kích thước,
nhưng 1 tờ để thẳng & một tờ vo
tròn, nén chặt.
+ Thả một hòn bi nhỏ & một tấm bìa
đặt nằm ngang (cùng khối lượng)
- Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho biết:
+ Trong TN nào vật nặng rơi nhanh
hơn vật nhẹ ?
+ Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng?
+ Trong TN nào 2 vật nặng như nhau
lại rơi nhanh chậm khác nhau?
+ Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau?
- Vậy qua đó chúng ta kết luận được
gì?
- Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng
đến sự rơi nhanh hay chậm của các
vật trong không khí. Có phải do ảnh
hưởng của không khí.
- Chúng ta cùng nhau kiểm tra đều
đó thông qua TN Niu-tơn & Galilê.

Gv: ngun thä hoµi


Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập.
- Hs lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi tự
do của các vật trong không khí.

- Chú ý quan sát TN từ đó rút ra kết
luận.
+ Sỏi rơi xuống đất trước.

I. Sự rơi trong không khí & sự
rơi tự do
1. Sự rơi của các vật trong không
khí.
Trong không khí không phải lúc
nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn
vật nhẹ. Không khí là yếu tố ảnh
hưởng đến sự rơi của các vật trong
không khí.

+ Rơi xuống đất cùng một lúc.
+ Tờ giấy vo tròn rơi xuống đất
trước.
+ Bi rơi xuống đất trước.
- Thảo luận nhóm.

+ TN 1
+ TN 4
+ TN 3
+ TN 2
- Trong không khí thì không phải
lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
- Hs thảo luận (nếu bỏ qua ảnh
hưởng của không khí thì các vật sẽ
rơi nhanh như nhau).

2. Sự rơi của các vật trong chân
không (sự rơi tự do)

trờng thpt yên thành 3

14


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
13

7

Ngày soạn: 24/08/2009

- Các em đọc SGK phần 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự rơi của a. Ống Niu-tơn.
- Đây là những TN mang tính kiểm các vật trong chân không.
tra tính đúng đắn của giả thiết trên.

- Hs nghiên cứu SGK.
b. Kết luận.
- Các em có nhận xét gì về kết quả
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
thu được của TN Niu-tơn.
dụng của trọng lực.
- Vậy kết quả này có mâu thuẫn với - Khi hút hết không khí trong ống ra
giả thiết hay không?
thì bi chì & lông chim rơi nhanh
- Vậy không khí ảnh hưỡng đến sự như nhau.
rơi tự do của các vật.
- Không mâu thuẫn.
- Đến đay chúng ta kết luận được
điều gì?
- Sự rơi của các vật trong trường hợp - Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
đó gọi là sự rơi tự do.
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh
- Trong 4 TN trên, trong TN nào vật như nhau
được coi là sự rơi tự do.
- Thực tế sự rơi tự do còn ảnh hưởng - Sự rơi của hòn sỏi, giấy nén chặt,
bởi nhiều yếu tố khác.
hòn bi xe đạp được coi là sự rơi tự
Vậy: sự rơi tự do là sự rơi dưới tác do.
dụng của trọng lực.
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí? Sự rơi tự do là gì?
- Về nhà chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài, xem trước các bài tõp.

IV. Rut kinh nghiờm.
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

15


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
Tiờt: 7

Ngày soạn: 24/08/2009

Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt)

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.

b. Về kĩ năng:
Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân
tích được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.

II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ TN.
- Sỏi với nhiều kích cỡ khác nhau, giấy phẳng nhỏ, bìa phẳng có khối lượng lớn hơn hòn sỏi nhỏ.

- Sợi dây dọi và một vòng kim loại, tranh vẽ ảnh hoạt nghiệm.

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật trong không khí? Sự rơi tự do là gì?

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên

TG
10’

- Làm thế nào để xác định được
phương và chiều của chuyển động
rơi tự do? (hướng dẫn hs thảo luận).
- Gv kiểm tra phương án của các
nhóm, tiến hành theo một phương án
mà hs đưa ra.
- Kết hợp với hình 4.3 để chứng tỏ
kết luận là đúng.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động như thế nào?

10’

15’

- Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm; các em
đọc SGK để biết cách tiến hành để

thu được ảnh đó.
- Dựa vào hình ảnh thu được hãy
chứng tỏ chuyển động rơi tự do là
chuyển động nhanh dần đều.
+ Gợi ý: Chuyển động của viên bi có
phải chuyển động thẳng đều hay
không? Tại sao?
+ Nếu là chuyển động biến đổi thì là
chuyển động TNDĐ hay TCDĐ? Vì
sao?
+ Từ đó chúng ta thấy chuyển động
rơi tự do là chuyển động TNDĐ.
- Chú ý chúng ta chọn 1 điểm trên
viên bi để xác định vị trí.
- Các em hãy cho biết công thức tính
vận tốc và quãng đường đi được
trong chuyển động TNDĐ?
- Đối với chuyển động rơi tự do thì
có vận tốc đầu hay không? Khi đó
công thức tính vận tốc và quãng
đường đi được trong chuyển động
rơi tự do như thế nào?
+ Chú ý: Gia tốc trong sự rơi tự do
được kí hiệu bằng chữ g (gọi là gia
tớc rơi tự do)

Gv: ngun thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh


Nợi dung

Hoạt đợng 1: Nghiên cứu đặc
điểm của chuyển động rơi tự do.
- Hs thảo luận để tìm ra phương án
thí nghiệm.
- Cùng tiến hành TN với Gv.
- Kết luận: Phương của chuyển động
rơi tự do là phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động 2: Chứng minh chuyển
động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Từng các nhân đọc SGK.

II. Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật.
1. Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do.
- Phương của chuyển động rơi tự
do là phương thẳng đứng (phương
của dây dọi)
- Chiều của chuyển động rơi tự do
là chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động TNDĐ.
- Công thức tính vận tốc:
v = gt


- Chuyển động của viên bị không
phải là chuyển động thẳng đều. Vì
trong cùng 1 khoảng thời gian mà
quãng đường đi được của nó khác
nhau.
- Đó là chuyển động TNDĐ. Vì quãng
đường đi được của viên bị trong những
khoảng thời gian bằng nhau là khác
nhau (tăng dần).
Hoạt động 3: Tìm hiểu các công
thức tính vận tốc, quãng đường đi
và gia tốc rơi tự do.
- Từng hs suy nghĩ trả lời:

v = v0 + at

g: gọi là gia tốc rơi tự do
- Công thức tính quãng đường đi
được của sự rơi tự do:
1
s = gt 2
2

2. Gia tốc rơi tự do.
- Tại một nơi nhất định trên Trái
Đất & ở gần mặt đất, các vật đều
rơi tự do với cùng một gia tốc g.
- Tại những nơi khác nhau gia tốc
đó sẽ khác nhau.

- Nếu không đòi hỏi độ chính xác
cao chúng ta có thể lấy g=9,8m/s2
hoặc g = 10 m/s2

1
s = v0 t + at 2
2
v0 = 0 )
- Khụng (

v = gt

trờng thpt yên thành 3

16


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
- Trong cụng thức tính vận tốc g có
dấu như thế nào đối với vận tốc v?
- Chú ý: Tại một nơi nhất định trên Trái
Đất & ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do
với cùng một gia tốc g.
- Tại những nơi khác nhau gia tốc đó
sẽ khác nhau.
- Nếu không dòi hỏi độ chính xác
cao thì ta có thể lõy g = 9,8 m/s2 hoc
g = 10 m/s2
5


Ngày soạn: 24/08/2009
s=

1 2
gt
2

- g: gọi là gia tốc rơi tự do (m/s2)
- g và v cùng dấu.

- Hs quan sát SGK để biết gia tốc
rơi tự do tại một số nơi.

Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?
- Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi được của sự rơi tự do?
- Các em về nhà là bài tập trong SGK, SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyÔn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

17



Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
Tiờt: 8

Ngày soạn: 24/08/2009

Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và
trình bày được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc, chu kì, tần số trong
chuyển động tròn đều.
Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trogn chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm.

b. Về kĩ năng:
Chứng minh được các công thức (5.4; 5.5; 5.6; 5.7) cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn
đều.

c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Đồng hồ (kim quay); quạt bàn; đĩa quay;…

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
- Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi được của sự rơi tự
do?


3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên

TG
2’

6’

8’

- Các em hãy cho biết chuyển động
thẳng là chuyển động như thế nào?
- Chuyển động thẳng có đặc điểm gì?
- Trong thực tế chuyển động của các
vật rất đa dạng & phong phú. Vật
chuyển động với quỹ đạo là đường
thẳng gọi là chuyển động thẳng, vật
chuyển động với quỹ đoạ là đường
cong gọi là chuyển động cong. Một
dạng đặc biệt của chuyển động cong
đó là chuyển động tròn, hơn nữa đó
là chuyển động tròn đều. Vậy chuyển
động tròn đều có đặc điểm gì khác so
với các chuyển động mà ta đã học?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới.
- Các em đọc SGK rồi cho biết
chuyển động như thế nào được gọi là
chuyển động tròn? Cho ví dụ?
- Tương tự như chuyển động thẳng,

các em đọc SGK cho biết tốc độ
trung bình trong chuyển động tròn
được tính như thế nào?
- Như thế nào được gọi là chuyển
động tròn đều?
- Trong định nghĩa đó chúng ta cần
chú ý “quỹ đạo tròn và đi được
quãng đường bằng nhau trong
những khoảng thời gian bằng nhau”
- Các em hãy lấy ví dụ về chuyển
động tròn đều?
- Trong chuyển động thẳng đều
chúng ta dùng khái niệm nào để chỉ
tốc độ nhanh hay chậm của chuyển
động?
- Trong CĐTĐ quãng đường vật đi
được là đường tròn.vì vậy vận tớc

Gv: ngun thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Tở chức tình huống
học tập.
- Từng cá nhân suy nghĩ trả lời các
câu hỏi của gv.
- Hs lăng nghe để nhận thức được
vấn đề bài học.


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
chuyển động tròn đều.
- Từng cá nhân đọc SGK rồi trả lời:
Chuyển động tròn là chuyển động
có quỹ đoạ là một đường tròn.
- VD: 1 điểm trên đầu cánh quạt,…
- Hs đọc SGK rồi trả lời.
- HS nghiên cứu SGK rồi trả lời:
Chuyển động tròn đều là chuyển
động có quỹ đạo tròn & có tốc độ
trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
- VD: chuyển động của đầu kim
đồng hồ, 1 điểm trên đĩa tròn khi
quay ổn định,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm
tốc độ dài.
- Tốc độ trung bình:
s là một đoạn thẳng.

s
v = trong đó
t

I. Định nghĩa
1. Chuyển động tròn
Chuyển động tròn là chuyển động
có quỹ đạo là đường 1 đường tròn
2. Tốc độ trung bình trong

chuyển động tròn

Tốc độ TB =

Độ dài cung tròn mà vật đi được
Thời gian chuyển động
3. Chủn đợng tròn đều
Chủn đợng tròn đều là chuyển
động có quỹ đạo tròn và có tốc độ
trung bình trên mọi cung tròn là
như nhau. (hình 5.2)
II. Tốc độ dài và tốc độ góc
1. Tốc độ dài
Gọi ∆s là độ dài cung tròn mà
vật đi được từ điểm M đến M’
trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t
.

trêng thpt yên thành 3

18


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
khụng nhng c trưng cho mức độ
nhanh hay chậm mà phải thể hiện
được sự thay đổi về phương & chiều
của chuyển động, nên người ta đưa
ra khái niệm tốc độ dài.
- Chúng ta có thể áp dụng công thức

trên cho CĐTĐ được không?
- Muốn áp dụng được thì phải là thế
nào?
- Vậy theo phương án đó thì tốc độ
dài được tính như thế nào?

20’

- Các em tập trung suy nghĩ để hoàn
thành C2(tính tốc độ dài của xe)
- Chú ý: Ta xét một điểm trên bánh
xe, nếu bánh xe lăn được 1vòng thì
điểm đó đi được đoạn đường đúng
bằng chu vi bánh xe.
* Trong CĐTĐ tốc độ dài của vật là
không đổi.
- Nếu xem ∆s như một đoạn thẳng
thì tại mỗi điểm khác nhau ∆s lại có
phương, chiều khác nhau. Để chỉ
quãng đường đi được, vừa chỉ hướng
của chuyển động người ta đưa ra đại
r
lương ∆s , được gọi là vectơ độ dời.
- Vậy vectơ vận tốc có biểu thức tính
như thế nào?
- Phương của nó như thế nào?
- Dùng hình vẽ để khẳng định lại đều
đó với học sinh. (chiều của vectơ vận
tốc luôn thay đổi trong quá trình
chuyển động).

- Các em đọc SGK và quan sát hình
5.4.
- Trong chuyển động tròn khi M là vị
trí tức thời của vật chuyển động
r
được một cung tròn ∆s thì bán kính
OM quay được góc ∆α
- Biểu thức nào thể hiện được sự
quay nhanh hay chậm của bán kính
OM?
- Nếu tốc độ dài cho biết quãng
đường đi được trong một đơn vị thời
gian thì tốc độ góc cho chúng ta biết
điều gì? có thể tính bằng công thức
nào?
- Nếu góc ∆α đo bằng đơn vị râđin
(rad) và thời gian đo bằng giây (s) thì
tốc độ góc có đơn vị là gì?
- Các em hãy tính tốc độ góc của kim
giây trong đồng hồ treo tường (C3)
- Trong VD trên kim giây quay 1
vòng hết 60s, người ta gọi đó là chu
kỳ của kim giây. Vậy chu kỳ của
CĐTĐ là gì? được tính bằng công
thức nào?
- Đơn vị của chu kỳ là gì?
- Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật
quay được một vòng thì đại lng co

Gv: nguyễn thọ hoài


Ngày soạn: 24/08/2009
v=

- Khụng
- Hs nghiờn cứu SGK để tìm
phương án: “chọn khoảng thời gian
rất ngắn để đoạn đường đi được
trong thời gian đó như một đoạn
thẳng”
∆s
v=
∆t

Trong đó ∆s là độ dài cung tròn mà
vật đi được trong khoảng thời gian

∆t

r = 100m; ∆t = 120s
Tốc độ dài của bánh xe là:

v=

∆ s 2π .r 2.3,14.100
m
=
=
= 5,23
∆t ∆t

120
s

r
r ∆s
v=
∆t

- Có phương tiếp tuyến với đường
tròn qũy đạo.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm
tốc độ góc, chu kì, tần số.
- Hs đọc SGK & quan sát hình 5.4
- Lắng nghe để thấy sự cần thiết
phải đưa ra khái niệm tốc độ góc.
- Đưa ra biểu thức tính tốc độ góc.
- Tốc độ góc cho biết góc mà bán
kính OM quét được trong 1 đơn vị
thời gian.
- Trong thời gian ∆t quay được
1góc ∆α
- Trong một đơn vị thời gian quay
được một góc ω
- Vậy:

ω=

∆α
∆t


- Đơn vị rad/s

- Từng em làm C3:

ω=

∆α 2π
rad
=
= 0,105
∆t 60
s

∆s
gọi là tốc độ dài tại điểm
∆t

M. chính là độ lớn của vận tốc tức
thời trong chuyển động tròn đều.
Trong chuyển động tròn đều tốc
độ dài là đại lượng không đổi.
2. Vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều

r

r
r ∆s
v=
∆t


Vì ∆s trùng với một đoạn cung
tròn tại M nên nó nằm dọc theo
tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo
r
r
tại M. v cùng hướng với ∆s nên
nó cũng nằm theo phương tiếp
tuyến tại M.
Vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều luôn có phương tiếp tuyến
với đường tròn quỹ đạo.

3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số
a. Định nghĩa
Gọi O là tâm & r là bán kính của
đường tròn quỹ đoạ. M là vị trí tức
thời của vật chuyển động.
Khi
º s trong
vật đi được 1 cung ∆
khoảng thời gian ∆t thì bán kính
OM quét được góc ∆α
ω=

∆α
∆t

gọi là tốc độ góc của


chuyển động tròn
Tốc độ góc của chuyển động tròn
là đại lượng đo bằng góc mà bán
kính OM quét được trong một đơn
vị thời gian. Tốc độ góc của
chuyển động tròn đều là đại lượng
không đổi.
b. Đơn vị:
Nếu ∆α đo bằng rađian (rad),
thời gian đo bằng giây (s) thì tốc
độ góc có đơn vị là (rad/s)
c. Chu kỳ:
Chu kỳ T của chuyển động tròn
đều là thời gian để vvật đi được
một vòng.
T=

- Chu kỳ của CĐTĐ là thời gian để
vật đi được 1 vòng.


ω

Đơn vị của chu kỳ là (s)
d. Tần số: Là số vòng mà vật i
c trong 1giõy

trờng thpt yên thành 3

19



Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
tờn goi la tần số cho biết số vòng
quay được trong 1s.
- Viết biểu thức tính tần số? Đơn vị
của nó?
- Trong CĐTĐ tốc độ dài cho biết
tốc độ chuyển động không thay đổi
nhưng hướng của chuyển động luôn
thay đổi, tốc độ góc nói lên sự quay
nhanh hay chậm của bán kính qũy
đạo. Hai đại lượng này có quan hệ
với nhau không? Nêu có thì quan hệ
với nhau như thế nào?
+ Làm thế nào để tính độ dài cung
tròn?
+ Vậy chúng ta có thể viết lại ở dạng
kí hiệu ntn?
+ Chúng ta chia cả 2 vế phương trình
đó cho ∆t
- Từ công thức chúng ta vừa thiết lập
các em hãy tính tốc độ goc cua chiờc
xe ap (C6)

Ngày soạn: 24/08/2009
T=
- n vi (s)

2



f=

1
T

n vị là Hec (hz)
e. Công thức liên hệ giữa tốc độ
dài và tốc độ góc.
v =ω
r

f =

1
Đơn vị Hec (Hz)
T

- Độ dài cung trong = bán kính x
góc ở tâm chắn cung.

∆s = r.∆α
∆s
∆α

=r
∆t
∆t
⇔ v = rω


- Từng hs hoàn thành C6:

ω=
5’

v 5,23
rad
=
= 0,052
r 100
s

Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Chuyển động tròn đều là gì? tốc độ góc là gì? tốc độ góc được xác định ntn?
- Chu kì chuyển động tròn đều là gì? viết công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc.
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: ngun thä hoµi

trêng thpt yên thành 3

20



Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Tiờt: 9

Ngày soạn: 24/08/2009

Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tt)

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trogn chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm.

b. Về kĩ năng:
Chứng minh được các công thức (5.4; 5.5; 5.6; 5.7) cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn
đều.

II. Chuẩn bị.
GV: Hình 5.5 và 5.6 SGK (vẽ trên giấy lớn)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
- Chuyển động tròn đều là gì? tốc độ góc là gì? tốc độ góc được xác định ntn?
- Chu kì chuyển động tròn đều là gì? viết công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc?

3. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên

5’

20’

- Các em hãy cho biết khái niệm gia
tốc của chuyển động thẳng biến đổi
đều?
- Trong chuyển động đó gia tốc có
đặc điểm gì?
- Gia tốc cho biết sự biến thiên của
yếu tố nào của vận tốc?
- Gia tốc có hướng như thế nào trong
các dạng chuyển động thẳng biến đổi
đều?
- Trong chuyển động tròn đều có độ
lớn vận tốc không đổi nhưng hướng
của vectơ vận tốc luôn thay đổi.
- Vậy đại lương nào đặc trưng cho sự
biến thiên đó?
- Các em đọc SGK chú ý hướng của
vectơ gia tốc trong chuyển động tròn
đều.
- Gv dán hình vẽ để xây dựng cho
học sinh hướng của vectơ vận tốc

r
∆v

- Trong CĐTĐ gia tốc được xác định
bằng công thức nào?

- Vì sao gọi gia tốc trong CĐTĐ là
gia tốc hướng tâm?
- Vậy chúng ta có thể kết luận như
thế nào về gia tốc hướng tâm?

10’

- Các em quan sát hình 5.5 hãy tìm
ra công thức tính độ lớn của gia tớc

v2
a=
= rω 2
r
Gv: ngun thä hoµi
hướng tâm.

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Ơn lại kiến thức cũ
- Từng hs chú ý để trả lời các câu
hỏi ôn tập của Gv

Hình 5.5
- Cũng là gia tốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hướng của
vectơ gia tốc trong chuyển động
tròn đều


r
r ∆v
a=
∆t

- Từng em có thể dựa vào SGK (chữ
in nghiêng) để chứng minh được.
- Hs kết luận: Trong CĐTĐ, tuy vận
tốc có độ lớn khôgn đổi, nhưng có
hướng luôn thay đổi, nên chuyển
động CĐTĐ luôn hướng vào tâm
của quỹ đạo nên gọi là gia tốc
hướng tâm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của
gia tốc hướng tâm.
- Tự hs chứng minh

- Để xét gia tốc của vật tại điểm I,
ta khảo sát sự biến đổi vectơ vận
r
tốc v của vật khi nó chuyển động
trong khoảng thời gian rất ngắn
∆t từ điểm M1 đến điểm M2 trên
đường cong có trugn điểm là I. độ
lớn của 2 vectơ vận tốc là bằng
nhau. (hình 5.5)
- Tịnh tiến 2 vectơ vận tốc ta sẽ tìm
r
được vectơ ∆v biểu diễn sự thay

đổi hướng của vận tốc.

r
r r
r r r
v1 + ∆v = v2 hay ∆v = v2 − v1
r
r ∆v
a=
∆t

Hình 5.6
2. Độ lớn của gia tốc hng tõm

trờng thpt yên thành 3

21


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
- n vi của nó như thế nào?
- Các em đọc & làm lai bai tõp vi du.
5

Ngày soạn: 24/08/2009
- n vi la m/s2
- Từng cá nhân đọc lại ví dụ & làm
lại vào tập theo yêu câu của gv.

aht =


v2
= rω 2
r

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nêu những đặc điểm và công thức tính độ lớn của vectơ gia tốc hướng tâm?
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv: nguyÔn thä hoài

trờng thpt yên thành 3

22


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

Ngày soạn: 24/08/2009

Tiờt: 10

Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC
CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu.

a. Về kiến thức:
Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động.
Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.

b. Về kĩ năng:
Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.

c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị một TN về tính tương đối của chủn đợng (nếu được)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ởn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động trong đều?

3. Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên

TG
1’

7’

- Các em hãy nhắc lại tính tương đối
của chuyển động và đứng yên đã học
ở lớp 8? VD:
- Trong chương trình VL8 khi giải

thích về tính tương đối của chuyển
động chỉ dừng lại ở mức độ giải
thích một vật được coi là chuyển
động hay đứng yên phụ thuộc vào
việc chọn vật mốc. Nhưng nếu ta
chọn 2 vật mốc mà so với 2 vật đó
thì vật đều chuyển động nhưng với
tốc độ khác nhau thì phải giải thích
như thế nào? Làm thế nào để tính
được tốc độ đó? Để trả lời được các
câu hỏi trên chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài mới.
- Các em đọc SGK rồi chú ý trả lời
câu hỏi sau:
+ Tại sao người ta không dùng vật
mốc để chỉ sự khác nhau về quỹ đạo
chuyển động?
- Mỗi vật mốc được gắn liền với
1HQC vì vậy ta có thể giải thích tính
tươgn đối của vận tốc phụ thuộc vào
việc chọn HQC khác nhau.
- Các em có kết luận gì về hình dạng
qũy đạo của chuyển động trong các
HQC khác nhau?
- Các em hoàn thành C1 (đầu van sẽ
chuyển động như thế nào đối với trục
bánh xe) chỉ rõ HQC trong trường
hợp đó.
- Vậy hình dạng quỹ đạo của chuyển
động trong các HQC khác nhau thì

khác nhau – quỹ đạo có tính tương
đối.
- Vận tớc có giá trị như nhau trong

Gv: ngun thä hoµi

Hoạt đợng của học sinh

Nợi dung

Hoạt đợng 1: Tở chức tình huống
học tập.
- Hs nhắc lại và cho ví dụ theo yêu
cầu của gv.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tương
đối của chuyển động.
- Hs đọc SGK, thảo luận để trả lời
+ Vật mốc không cho biết vị trí của
vật tại thời điểm bất kì.
+ Không cho phép xác định chính
xác tốc độ của vật.

- Hình dạng qũy đạo của chuyển
động trong các HQC khác nhau là
khác nhau.
- Từng hs hoàn thành C1:
+ Đầu van chuyển động theo quỹ
đạo tròn quanh trục bánh xe. HQC
trong trường hợp này gắn với trục

bánh xe.

I. Tính tương đối của chuyển
động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo của chuyển
động trong các HQC khác nhau thì
khác nhau – quỹ đạo có tính tương
đối.
2. Tính tương đối của vận tốc
Vận tốc của vật chuyển động đối
với các hqc khác nhau thì khác
nhau. Vận tốc có tính tương đối.

II. Công thức cộng vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ
qui chiếu chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
- Gọi vận tốc của vật so vi hqc

trờng thpt yên thành 3

23


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản

5

15


cac HQC khac nhau không? VD?
- Các em hoàn thành C2 (Nêu VD
khác về tính tương đối của vận tốc)
- VD: Có 1 chiếc thuyền (ghe) đang
chạy trên sông. Ta xét chuyển động
của thuyền trong 2 hqc.
+ xOy gắn với bờ coi như hqc đứng
yên.
+ x’O’y’ gắn với vật trôi theo dòng
nước là hqc chuyển động.
- Thông qua VD đó hqc như thế nào
gọi là hqc đứng yên? Chuyển động?
- Các em hãy lấy ví dụ cụ thể.
- 1 bạn đang đứng yên trên bờ sông
quan sát 1 chiếc thuyền đang chạy
xuôi dòng, thấy thuyền đi rất nhanh.
Khi quan sát chiếc thuyền chạy
ngược dòng thì thấy chậm hơn. Vì
sao lại có hiện tương đó?
- Theo em trong VD trên thuyền
được xét trogn hqc nào? Còn người
đứng trên bờ sông xét trong hqc nào?
- Nếu xét chuyển động của vật trogn
2 hqc khác nhau thì vật sẽ có vận tốc
khác nhau.
- Gọi vận tốc của vật so với hqc
đứng yên là vận tốc tuyệt đối.
…vận tốc của vật so với hqc chuyển
động là vận tốc tương đối

…vận tốc của hqc chuyển động so
với hqc đứng yên là vận tốc kéo
theo.
- Các em hãy chỉ ra vận tốc tuyệt đối,
tương đối, kéo theo trong VD trên.
- Vậy các vận tốc đó có mqh với
nhau như thế nào?
- Chú ý: So sánh phương chiều và độ
lớn của các vectơ.

10’

Vậy mối quan hệ là:
- Đặt thuyền (1) vật chuyển động
Nước (2) hqc chuyển động
Bờ (3) hqc đứng yên.
- Đó được gọi là công thức cộng vận
tốc.
* Vận tốc tuyệt đối bằng thổng vectơ
của vận tốc tương đối và vận tốc kéo
theo.
Nếu chọn chiều (+) cùng chiều thì
v1,3 = v1,2 + v2.3
- Nếu thuyền chạy ngược dòng thì
sao? Công thức cộng vận tốc lúc này
như thế nào?
- Chúng ta vẫn chọn chiều (+) như
thế các em hãy viết CTCVT dưới
dạng vectơ và độ lớn.
- Vậy vectơ nào cùng chiều (+),

ngược chiều (+)
- Nếu ngược chiều (+) thì có dõu (-)

Gv: nguyễn thọ hoài

Ngày soạn: 24/08/2009
- Khụng, Vi du:
- Cá nhân hs nêu VD
Hoạt động 3: Tìm iểu hệ qui chiếu
đứng yên và hệ qui chiếu chuyển
động.
- Hs chú ý VD của gv để phân biệt
được hqc đứng yên & hqc chuyển
động.
- hqc gắn với vật mốc đứng yên là
hqc đứng yên.
- hqc gắn với vật mốc chuyển động
gọi là hqc chuyển động.
- Hs tự cho ví dụ:
Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức
cộng vận tốc trong trường hợp
vận tốc cùng phương, cùng chiều.
- Hs thảo luận nhóm:

đứng yên là vận tốc tuyệt đối.
…vận tốc của vật so với hqc
chuyển động là vận tốc tương đối
…vận tốc của hqc chuyển động so
với hqc đứng yên là vận tốc kéo
theo.

a. Vận tốc cùng phương, cùng
chiều.

r r r
vtb = vtn + vnb
r
r r
v13 = v12 + v23

Vận tốc tuyệt đối bằng thổng vectơ
của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo.
b. Vận tốc tương đối cùng
phương, ngược chiều với vận tốc
kéo theo.

r
r r
v13 = v12 + v23

+ Hqc gắn với dòng nước chảy.
+ Hqc gắn với mặt đất.

v13 = v12 − v23

- VT của thuyền đối với bờ là vt
tuyệt đối (vtb)
- Vt của thuyền đối với dòng nước
là VT tương đối (vtn)
- VT của dòng nước đối với bờ sông

là vận tốc kéo theo (vnb)

r r r
vtb = vtn + vnb
r
r r
v13 = v12 + v23

Hoạt động 5: Tìm hiểu công thức
cộng vận tốc trong trường hợp
vận tốc cùng phương, ngc
chiờu.

trờng thpt yên thành 3

24


Giáo án vật lý 10 ban cơ bản
5

Ngày soạn: 24/08/2009

Hoat động :Củng cố, dặn dò.
- Trình bày côgn thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (ngược chiều)?
- Về nhà làm BT trong SGK, SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Gv: nguyễn thọ hoài

trờng thpt yên thành 3

25


×