Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án địa lí 10 ban cơ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.59 KB, 4 trang )

Trêng THPT §øc Thä - GV Hå V¨n ViƯt Gi¸o ¸n §Þa LÝ 12C
Tiết: 1
Bài dạy: PHẦN MỘT
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương I : BẢN ĐỒ
Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
Ngày soạn : 18/08/2006
I . Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2 . Về kó năng:
- Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vó tuyến khác nhau của bản đồ,
từ đó biết được lưới kinh, vó tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực
tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.
3. Giáo dục tư tưởng:
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II . Phương tiện dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, châu Á.
- Quả cầu đòa lí.
- Một tấm bìa kích thước A
3
.
III . Phương pháp dạy học:
Phối hợp các phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở…
IV. Tiến trình dạy học :
- Ổn đònh tổ chức, làm quen với lớp (3 phút)
- Giảng bài mới: 42 Phút
T L HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung cần đạt
7


phút
HĐ1: Đònh hướng:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan
sát quả cầu, bản đồ thế giới, suy
nghó cách thức chuyển hệ thống
kinh tuyến, vó tuyến trên quả
cầu lên mặt phẳng.
H: Nêu khái niệm phép chiếu
HĐ 1:
HS căn cứ vào kênh chữ
trong sách giáo khoa và
kiến thức quan sát được
để trả lời
I. Khái niệm phép chiếu hình
bản đồ.
Phép chiếu hình bản đồ là
cách thức biểu hiện mặt cong
của trái đất lên mặt phẳng, để
mỗi điểm trên mặt cong tương
ứng với một điểm trên mặt
Trêng THPT §øc Thä - GV Hå V¨n ViƯt Gi¸o ¸n §Þa LÝ 12C
bản đồ?
- GV chốt vấn đề
Bước 2: GV yêu cầu HS quan
sát lại 3 bản đồ và trả lời các
câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh vó tuyến
trên 3 bản đồ này lại có sự khác
nhau?
- Tại sao phải dùng các phép

chiếu hình bản đồ khác nhau?
- Vì dùng các phép chiếu
khác nhau.
- Trái đất hình cầu, mỗi
điểm trên trái đất có vò trí
khác nhau.
phẳng.
5
phút
HĐ 2:
Bước 1: GV sử dụng tấm bìa
thay mặt chiếu: Giữ nguyên,
cuộn tròn thành hinh nón, hình
trụ.
Bước 2: GV cho mặt phẳng, hình
nón và hình trụ lần lượt tiếp xúc
với quả cầu tại các vò trí khác
nhau.
* Chuyển ý: Do trái đất là hình
cầu nên để có kết quả tốt khi
thực hiện xây dựng bản đồ,
người ta đã sử dụng nhiều phép
chiếu khác nhau.
H Căn cứ vào đặc điểm mặt
phẳng dùng làm mặt chiếu
người ta phân chia làm máy loại
phép chiếu?
HĐ 2:
HS chú ý quan sát
HS trả lời

II. Các phép chiếu hình bản
đồ cơ bản.
- Phép chiếu phương vò.
- Phép chiếu hình nón.
- Phép chiếu hình trụ.
25
phút
HĐ3: Thảo luận nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 6
nhóm và phân vò trí của từng
nhóm.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm
nghiên cứu nội dung SGK. Hai
nhóm cùng nghiên cứu một
phép chiếu về các nội dung sau:
+ Khái niệm về phép chiếu.
+ Các vò trí tiếp xúc của mặt
chiếu với quả cầu để có các loại
HĐ 3:
Các nhóm cử nhóm trưởng,
thư kí của nhóm mình.
+ Nhóm 1 và 2: Phép chiếu
phương vò.
+ Nhóm 3 và 4: Phép chiếu
hình nón.
+ Nhóm 5 và 6: Phép chiếu
Trêng THPT §øc Thä - GV Hå V¨n ViƯt Gi¸o ¸n §Þa LÝ 12C
phép chiếu.
+ Phép chiếu đứng: Đặc điểm
của các kinh, vó tuyến trên bản

đồ, sự chính xác trên bản đồ,
dùng để vẽ những khu vực nào
trên trái đất.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm
lên trình bày
Giúp học sinh chuẩn kiến thức.
hình trụ
Ba nhóm đại diện lên trình
bày, 3 nhóm còn lại quan
sát và nhận xét.
(*)
4
phút
HĐ4: Đánh giá: Hãy điền nội
dung thích hợp vào bảng (**).
HĐ 4:
Hoàn thành bảng đã cho.
1
phút
HĐ5: Hoạt động nối tiếp:
Về nhà vẽ sơ đồ các phép
chiếu hình bản đồ cơ bản.
HĐ 5:
Ghi bài tập vào vở
(*)
a. Phép chiếu phương vò:
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vó tuyến trên quả cầu lên
mặt chiếu là mặt phẳng.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu, có các loại
phép chiếu phương vò khác nhau.

- Phép chiếu phương vò đứng.
- Phép chiếu phương vò nghiêng.
- Phép chiếu phương vò ngang.
+ Phép chiếu phương vò đứng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vó tuyến là những
đường tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực gần cực tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực.
b. Phép chiếu hình nón:
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vó tuyến trên quả cầu lên
mặt chiếu là hình nón.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của hình nón với quả cầu, có các phép
chiếu hình nón khác nhau.
- Phép chiếu hình nón đứng.
- Phép chiếu hình nón nghiêng.
- Phép chiếu hình nón ngang.
Trêng THPT §øc Thä - GV Hå V¨n ViƯt Gi¸o ¸n §Þa LÝ 12C
+ Phép chiếu hình nón đứng.
- Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại một vòng vó tuyến.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón. Vó tuyến là
những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vó tuyến tiếp xúc tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vó độ trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ.
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vó tuyển trên quả cầu lên
mặt chiếu là hình trụ.
Tuỳ theo vò trí tiếp xúc của hình trụ với quả cầu, có các phps chiếu hình
trụ khác nhau.
- Phép chiếu hình trụ đứng.

- Phép chiếu hình trụ nghiêng.
- Phép chiếu hình trụ ngang.
+ Phép chiếu hình trụ đứng.
- Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo.
- Kinh tuyến và vó tuyến đều là những đường thẳng song song và thẳng
góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
(** )
Phép chiếu
hình bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh
tuyến
Các vó
tuy
ến
Khu vực tương
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×