Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN LƯỚI TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.32 KB, 12 trang )

1
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG ViỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
14 Jan 2004 CS 3243 - Blind Search
TH: GV. NGUYỄN TRUNG THĂNG
CHƯƠNG 8:
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
MÔN HỌC: LƯỚI TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI
MÃ MÔN: 401018
CHƯƠNG 8:
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

8.1 Mở đầu

8.2 Các phương tiện điều chỉnh điện áp .

8.3 Tác dụng của bù ngang

8.4 Tác dụng của bù dọc .

8.5 Đầu phân áp máy biến áp .
02 Jan 2011 2
1. MỞ ĐẦU
3
-
Nếu điện áp đặt vào phụ tải không hoàn toàn đúng với điện áp
định mức do phụ phải yêu cầu thì ít hay nhiều tình trạng làm
việc của phụ tải cũng trở nên không tốt.
-
Nói cách khác, độ lệch điện áp càng lớn thì chỉ tiêu kinh tế và


kỹ thuật của thiết bị dùng điện áp cũng thấp
- Từ đó cho thấy việc điều chỉnh điện áp mang tính chất cần thiết
trong hệ thống điện
02 Jan 2011
2. CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
2. CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
-Việc lựa chọn và phối trí các thiết bị điều áp có thể được chia
làm 3 nhóm lớn dựa trên đặc tính vận hành của chúng:
1) Nguồn công suất kháng như máy bù đồng bộ và tụ điện tĩnh ,
máy bù đồng bộ và kích từ máy phát.
2) Giảm sụt áp của đường dây bằng tụ điện nối tiếp.
3) Máy biến áp điều chỉnh và máy biến áp có đầu phân áp.
02 Jan 2011 4
3. TÁC DỤNG TỤ BÙ NGANG
3. TÁC DỤNG TỤ BÙ NGANG
5
p+j(Q-Q )
c
jx
U
N
p+jQ
Sơ đồ mắc tụ bù ngang
-
Công suất phản kháng phát lên tụ phụ thuộc vào điện áp đặt trên
tụ:
-
Tụ 1 pha: Q
C
=

ω
CU
2
-
Tụ 3 pha: Q
C
= 3
ω
CU
2
Trong đó: U: điện áp pha
Công suất do tụ phát lên còn phụ thuộc vào cách đấu sao hay tam
giác.
Đấu tam giác tăng công suất phát nhưng sẽ gây quá điện áp cho
tụ khi non tải
02 Jan 2011
Trước khi có tụ :
2 2
2
2
N
P Q
P RI R
U
+
∆ = =
Khi có tụ :
2 2
2
C

2
N
P Q Q
P RI R
U
( )
+ −
∆ = =
Nếu dung đơn vị có tên, công suất ba pha và điện áp dây thì :
2 2
2
C
2
N
P Q Q
P 3RI R
U
( )
'
+ −
∆ = =
với : P (MW), Q (MVAr), Q (MVAr), UN (kV), R (Ω), ΔP’ (MW)
3. TÁC DỤNG TỤ BÙ NGANG
3. TÁC DỤNG TỤ BÙ NGANG
Vị trí đặt tụ bù ngang tối ưu nhất là từ ½ đến 2/3 chiều dài
đường dây
02 Jan 2011 6
- Tụ bù dọc là mắc nối tiếp tụ với đường dây như hình vẽ bên dưới:
4. TÁC DỤNG TỤ BÙ DỌC
N

U
.
P
U
.
.
I
-
Mục đích chính dùng tụ bù dọc là giảm điện kháng X trên đường
dây nhằm ổn định điện áp trên đường dây.
-
Công suất do tụ bù dọc phát trên đường dây chỉ bằng 12,5% công
suất của tụ bù ngang
-
Trước khi đặt tụ bù dọc: X
dây
= X
-
Sau khi bù dọc: X
dây
= X-X’
C
02 Jan 2011 7
4. TÁC DỤNG TỤ BÙ DỌC
Tổn thất điện áp trước khi bù nối dọc:
Tổn thất điện áp sau khi bù nối dọc:
Độ tăng điện áp do bù dọc:
Đặc điểm của tụ bù dọc:
-
Công suất tụ phát cũng như điện áp tăng do tụ phụ thuộc vào

dòng qua tụ (dòng tải) I
-
Dòng tải I càng lớn, độ tăng điện áp càng lớn, ngược lại.
-
Với đặc tính này tụ dọc được xem như là thiết bị ổn định điện
áp cho hệ thống điện
02 Jan 2011 8
5. ĐẦU PHÂN ÁP MÁY BiẾN ÁP
Máy biến áp có đầu phân áp:
- Đầu phân áp điều áp dưới tải: có thể thay đổi nấc phân áp khi
đang mang tải
- Không có đầu phân áp điều áp dưới tải: phải cắt tải khi thay đổi
nấc phân áp
Đầu phân áp điều áp dưới tải dược thiết kế với 8, 16, 32 nấc và
nhiều hơn nữa để có thể điều chỉnh tinh hơn, phạm vi điều chỉnh
±5%, ±7,5%, ±10% .
Bộ điều chỉnh 32 nấc, ±10% co 16 nấc theo chiều tăng hay giảm và
mỗi nấc thây đổi 5/8% điện áp.
02 Jan 2011 9
5. ĐẦU PHÂN ÁP MÁY BiẾN ÁP
- với hình b, c, d là quá trình chuyển nấc phân áp, trong thời gian
này máy biến áp làm việc nhờ vào máy biến áp phụ
- ở vị trí 1 và 3 là vị trí máy biến áp làm việc với đầu phân áp đúng
vị trí.
02 Jan 2011 10
5. ĐẦU PHÂN ÁP MÁY BiẾN ÁP
- Máy biến áp có khóa đảo, dùng để chuyển từ tăng áp qua giảm
áp và ngược lại (hình bên dưới),
- khóa đảo có tính năng an toàn cho vận hành
- máy biến áp đầu phân áp điều áp dưới tải được thực hiện nhờ

máy biến áp tự ngẫu phòng ngừa (máy biến áp phụ)
02 Jan 2011 11
CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
12
U
pa
: điện áp đầu phân áp ghi trên nhãn máy.
U
kt,hạ
: điện áp phía thứ cấp lúc không tải.
U
pa
/U
kt
: tỷ số biến áp.
Với U
N
% ≥ 7,5%, U
kt,hạ
= 1,1 U
đm,hạ
U
N
% < 7,5%, U
kt,hạ
= 1,05 U
đm,hạ

CHỌN NẤC PHÂN
ÁP

-
Suy ra điện áp U
pa
cần

chọn:

U
pa
= ( U
a
- ∆U
B
) .
kt.pa
b.yc
U
U
ycb
Ba
ycb
b
hat
k
pa
U
UU
U
U
U

U
,,
,
∆−
==
02 Jan 2011

×