Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

NẮM VỮNG CÁC DÃY VÀ CÔNG THỨC TRONG EXCEL – PHẦN 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.49 KB, 10 trang )

NẮM VỮNG CÁC DÃY VÀ CÔNG
THỨC TRONG EXCEL – PHẦN 3

Using the Go To Special Dialog Box (continued)
Sử dụng hộp thoại GoTo Special (tiếp theo)

Selecting Cells by Reference
Chọn các ô theo tham chiếu
If a cell contains a formula, Excel defines the cell’s precedents as those cells that
the formula refers to. For example, if cell A4 contains the formula =
SUM(A1:A3), cells A1, A2, and A3 are the precedents of A4. A direct precedent
is a cell referred to explicitly in the formula. In the preceding example, A1, A2,
and A3 are direct precedents of A4. An indirect precedent is a cell referred to by a
precedent. For example, if cell A1 contains the formula = B3*2, cell B3 is an
indirect precedent of cell A4.
Nếu một ô chứa một công thức, Excel định nghĩa các precedent của ô đó là những
ô mà công thức (trong ô) tham chiếu đến. Ví dụ, nếu ô A4 chứa công thức =
SUM(A1:A3), thì các ô A1, A2 và A3 là các precedent của ô A4. Một precedent
trực tiếp là một ô được tham chiếu một cách rõ ràng trong công thức. Một
precedent gián tiếp là một ô được tham chiếu bởi một precedent. Ví dụ, nếu ô A1
chứa công thức = B3*2, thì B2 là một precedent gián tiếp của A4.
Excel also defines a cell’s dependents as those cells with a formula that refers to
the cell. In the preceding example, cell A4 would be a dependent of cell A1.
(Think of it this way: The value that appears in cell A4 depends on the value that’s
entered into cell A1.) Like precedents, dependents can be direct or indirect.
Excel cũng định nghĩa các dependent của một ô là những ô có công thức tham
chiếu đến nó. Trong ví dụ trên, ô A4 là một dependent của ô A1. (Chữ dependent
có thể hiểu là phụ thuộc. Hãy nghĩ theo cách sau đây: Giá trị xuất hiện trong ô A4
phụ thuộc vào giá trị được nhập trong ô A1). Như các precedent, các dependent
cũng có thể là trực tiếp hay gián tiếp.
The GoTo Special dialog box enables you to select precedents and dependents as


described in these steps:
Hộp thoại GoTo Special cho phép bạn chọn các precedent và dependent theo các
bước được mô tả sau đây:
1. Select the range you want to work with.
Chọn dãy ô mà bạn muốn làm việc.
2. Display the GoTo Special dialog box.
Mở hộp thoại GoTo Special.
3. Click either the Precedents or the Dependents option.
Nhấp (một trong hai) tùy chọn Precedents hoặc Dependents.
4. Click the Direct Only option to select only direct precedents or dependents. If
you need to select both the direct and the indirect precedents or dependents, click
the All Levels option.
Chọn Direct Only để chỉ chọn các precedent hoặc dependent trực tiếp. Nếu bạn
cần chọn cả các precedent hoặc dependent trực tiếp và gián tiếp, nhấp tùy chọn All
Levels.
5. Click OK.
Nhấn nút OK.
Using the Go To Special Dialog Box (continued)
Sử dụng hộp thoại GoTo Special (tiếp theo)

Other GoTo Special Options
Các tùy chọn khác trong hộp thoại GoTo Special
The GoTo Special dialog box includes a few more options to help you in your
rangeselection chores:
Hộp thoại GoTo Special còn có thêm một vài tùy chọn giúp bạn trong việc chọn
dãy ô:
 Last Cell : Selects the last cell in the worksheet (that is, the lower-right
corner) that contains data or formatting.
 Chọn ô cuối cùng trong worksheet (nghĩa là góc dưới cùng bên phải) có
chứa dữ liệu hoặc đã được định dạng.

 Visible Cells Only : Selects only cells that are unhidden.
 Chỉ chọn những ô nào hiển thị (không bị dấu).
 Conditional Formats : Selects only cells that contain conditional
formatting (you can also choose Home, Find & Select, Conditional
Formatting).
 Chỉ chọn những ô có chứa định dạng theo điều kiện (bạn có thể chọn
Home, Find & Select, Conditional Formatting)
 Data Validation : Selects cells that contain data-validation rules (you can
also choose Home, Find & Select, Data Validation). If you click All, Excel
selects
 every cell with a data-validation rule; if you click Same, Excel selects every
cell that has the same validation rule as the current cell.
 Chọn những ô có chứa quy tắc hiệu lực hóa dữ liệu (bạn có thể chọn Home,
Find & Select, Data Validation). Nếu bạn nhấp chọn All, Excel sẽ chọn tất
cả các ô có chứa quy tắc hiệu lực hóa dữ liệu; nếu bạn nhấp chọn Same,
Excel chỉ chọn những ô có chứa cùng quy tắc hiệu lực hóa dữ liệu với ô
hiện hành.
Shortcut Keys for Selecting via Go To
Các phím tắt để chọn bằng lệnh GoTo
Table 1.2 lists the shortcut keys you can use to run many of the Go To Special
operations.
Bảng 1.2 liệt kê các phím tắt mà bạn có thể sử dụng để thực hiện (thay cho) các
thao tác trong hộp thoại GoTo Special
Table 1.2. Shortcut Keys for Selecting Precedents and Dependents
Bảng 1.2. Các phím tắt để chọn các Precedent và Dependent
 Ctrl + * : Current region (vùng hiện hành)
 Ctrl + / : Current array (mảng hiện hành)
 Ctrl + \ : Row differences (các ô có dữ liệu khác biệt trong hàng)
 Ctrl + | : Column differences (các ô có dữ liệu khác biệt trong cột)
 Ctrl + [ : Direct precedents (các precedent trực tiếp)

 Ctrl + ] : Direct dependents (các dependent trực tiếp)
 Ctrl + { : All levels of precedents (tất cả các precedent)
 Ctrl + } : All levels of dependents (tất cả các dependent)
 Ctrl + End : The last cell (ô cuối cùng có chứa dữ liệu hoặc định dạng)
 Alt + ; : Visible cells (những ô đang hiển thị)
Data Entry in a Range
Nhập dữ liệu vào một dãy
If you know in advance the range you’ll use for data entry, you can save yourself
some time and keystrokes by selecting the range before you begin. As you enter
your data in each cell, use the keys listed in Table 1.3 to navigate the range.
Nếu bạn đã biết trước dãy mà bạn sẽ sử dụng để nhập dữ liệu, bạn có thể tiết kiệm
cho mình một số thời gian và thao tác gõ phím bằng cách chọn dãy trước khi bắt
đầu (nhập dữ liệu). Khi bạn nhập dữ liệu vào từng ô, dùng các phím được liệt kê
trong bảng 1.3 để định hướng cho dãy.
Table 1.3. Navigation Keys for a Selected Range
Bảng 1.3. Các phím định hướng cho một dãy đã chọn trước
 Enter : Moves down one row
 Di chuyển xuống một hàng
 Shift + Enter : Moves up one row
 Di chuyển lên một hàng
 Tab : Moves right one column
 Di chuyển sang phải một cột
 Shift + Tab : Moves left one column
 Di chuyển sang trái một cột
 Ctrl + . (dấu chấm) : Moves from corner to corner in the range Di chuyển
từ góc bên này sang góc bên kia của dãy
 Ctrl + Alt + Right arrow : Moves to the next range in a noncontiguous
selection
 Di chuyển đến dãy kế tiếp trong một vùng chọn gồm các dãy không liên
tiếp

 Ctrl + Alt + Left arrow : Moves to the preceding range in a noncontiguous
selection
 Di chuyển đến dãy nằm trước trong một vùng chọn gồm các dãy không liên
tiếp
Filling a Range
Điền đầy một dãy
If you need to fill a range with a particular value or formula, Excel gives you two
methods:
Nếu bạn cần điền đầy vào một dãy một giá trị hoặc một công thức cụ thể, Excel
cho bạn hai phương pháp:
 Select the range you want to fill, type the value or formula, and press
Ctrl+Enter. Excel fills the entire range with whatever you entered in the
formula bar.
 Chọn dãy mà bạn muốn điền đầy, nhập giá trị hoặc công thức, và nhấn
Ctrl+Enter. Excel sẽ điền vào toàn bộ dãy những gì mà bạn đã nhập trong
thanh công thức.
 Enter the initial value or formula, select the range you want to fill
(including the initial cell), and choose Home, Fill. Then choose the
appropriate command from the submenu that appears. For example, if
you’re filling a range down from the initial cell, choose the Down
command. If you’ve selected multiple sheets, use Home, Fill, Across
Worksheets to fill the range in each worksheet.
 Nhập giá trị hoặc công thức ban đầu, chọn dãy mà bạn muốn điền đầy (bao
gồm cả ô ban đầu), rồi chọn Home, Fill. Sau đó chọn lệnh thích hợp từ
menu con vừa xuất hiện. Ví dụ, nếu bạn muốn điền đầy một dãy dọc xuống
từ ô ban đầu, chọn lệnh Down. Nếu bạn chọn nhiều sheet, thì bạn chọn
Home, Fill, Across Worlsheet để điền đầy các dãy trong mỗi sheet.
TIP: Press Ctrl+D to choose Home, Fill, Down; press Ctrl+R to choose Home,
Fill, Right.
Mẹo nhỏ: Nhấn Ctrl+D để chọn Home, Fill, Down; nhấn Ctrl+R đển chọn Home,

Fill, Right.
Using the Fill Handle
Sử dụng công cụ Fill Handle
The fill handle is the small black square in the bottom-right corner of the active
cell or range. This versatile little tool can do many useful things, including create a
series of text or numeric values and fill, clear, insert, and delete ranges. The next
few sections show you how to use the fill handle to perform each of these
operations.
Fill handle là một ô vuông nhỏ màu đen nằm ở góc phải phía dưới của ô hoặc dãy
hiện hành. Công cụ nhỏ (nhưng rất) linh hoạt này có thể làm được nhiều điều hữu
dụng, bao gồm tạo ra một chuỗi giá trị text hoặc giá trị số và điền đầy (vào dãy);
làm sạch nội dung, chèn và xóa các dãy. Các mục sau đây hướng dẫn bạn cách sử
dụng công cụ fill handle để thực hiện những thao tác này.

×