Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tt) - Tiết 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.25 KB, 7 trang )

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tt)
Tiết 4. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á
***
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á.
- Đánh giá hoạt động du lịch của Đông Nam Á so với Đông Á và Tây
Nam Á.
- Nhận xét tình hình xuất - nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn
1990 - 2004.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ cột.
- Phân tích số liệu, xử lí bảng số liệu.
- Nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
Đông Nam Á là khu vực có nhiều lợi thế để phát triển du lịch song ở
đây mới phát triển ở dạng tiềm năng.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ châu Á hoặc bản đồ thế giới
- Bảng số liệu về giá trị xuất - nhập khẩu.
III. Trọng tâm bài:
- Vẽ biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam
Á và chi tiêu của họ.
- Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ:
- Mở bài:
Để tìm hiểu về hoạt động ngành du lịch của khu vực Đông Nam Á so
với khu vực Đông Á cũng như khu vực Tây Nam Á; Tình hình xuất- nhập
khẩu của một số nước Đông Nam Á về: giá trị xuất - nhập khẩu, qui mô, cán


cân xuất - nhập khẩu.

TG

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
HĐ 1. Cả lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
thực hành dẫn dắt HS trả lời
câu hỏi, khai thác bảng số liệu.

- Thể hiện ở mấy nội dung ?
1. Hoạt động du lịch:
a. Vẽ biểu đồ:



=> 2 nội dung (số khách du lịch
đến, chi tiêu của khách du
lịch).

- Vẽ mấy biểu đồ ?

=> 2 biểu đồ để thể hiện nội
dung trên.


- GV dẫn dắt HS vẽ 2 biểu đồ
vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ (1 HS
vẽ số khách du lịch đến, 1 HS

vẽ chi tiêu của khách du lịch),
cả lớp tự vẽ vào vở.
















HĐ 2. Cả lớp.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS.
- Tính bằng cách nào?

=> Lấy số tiền chi tiêu của
khách / số khách (GV hướng
dẫn HS đơn giản số liệu để
tính).
b. Tính bình quân mỗi lượt
khách du lịch chi ở từng khu vực:

Khu vực


Đông
Á
Đông
Nam
Á
Tây
Nam
Á
Bình
quân mối
1050 477 445
Biểu đồ thể hiện mức chi tiêu của
khách du lịch quốc tế đến một số khu
vực của châu Á năm 2003.

khách du
lịch chi
($/người)


HĐ 3. Nhóm
- GV yêu cầu 2 nhóm
nhận xét ở 1 nội dung.


+ Nhóm 1, 2: nhận xét biểu
đồ thể hiện số du khách.
+ Nhóm 3, 4: nhận xét biểu
đồ thể hiện mức chi tiêu của

khách du lịch.
+ Nhóm 5, 6: nhận xét bình
quân mỗi khách du lịch chi tiêu
c. So sánh về số khách và chi tiêu
của khách du lịch:

- Số lượng khách du lịch đến
Đông Nam Á là thấp nhất.

- Tổng chi tiêu của khách du
lịch đến Đông Nam Á gần bằng chi
tiêu ở Tây Á.
- Chi tiêu của khách du lịch
bình quân theo đầu người đứng đầu
là Đông Á (1050 $/người…).
HĐ 4. Cả lớp

.GV hướng dẫn HS khai thác kí
hiệu và chú giải ở biểu đồ.
- Thể hiện ở nội dung gì ?
2. Tình hình xuất nhập khẩu của
Đông Nam Á:
Từ 1990 - 2004.
- Giá trị xuất nhập khẩu của tất
cả các nước đều tăng.
- Qua mấy mốc năm ?
- Ở mấy nước ?
- GV dán bảng số liệu về
giá trị xuất - nhập khẩu của các
nước qua các năm để HS dễ

nhận xét.
- GV kẻ bảng số liệu cán
cân xuất-nhập khẩu để HS điền
vào.

.GV gợi ý dẫn dắt HS nhận xét.

- Singapore đ
ứng đầu về giá trị
xuất - nhập khẩu.
- Myanmar có giá trị xuất - nhập
khẩu nhỏ nhất.
- Việt Nam là quốc gia có tốc độ
tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu
cao nhất trong khu vực (tăng
khoãng 10 lần) tuy nhiên về giá trị
tuyệt đối thấp hơn Singapore và
Thailand nhiều lần.
- Cán cân xuất - nhập khẩu của
Singapore và Thailand có nét tương
đồng (năm 1990 là -, 2000 và 2004
là +)
- Việt Nam là quốc gia có cán
cân xuất-nhập khẩu luôn âm (-).


IV. Đánh giá: GV gọi chấm một số bài tập
Động viên, nhắc nhở HS làm tiếp bài thực hành nếu làm ở lớp
chưa xong.
V. Hoạt động nối tiếp:

Xem trước bài Australia ở nhà.

×