Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

BÀI GIẢNG: KỸ THUẬT AN TOÀN CHUNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.44 MB, 133 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
#"
MÔN HỌC
KỸ THUẬT AN TOÀN CHUNG
GIÁO VIÊN: ThS. TRẦN THỊ NGUYỆT SƯƠNG
We live here – in your home,
your place business, and your
community!!
1
ThS. Trần Thị Nguyệt Sương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG

KỸ THUẬT
AN TOÀN CHUNG
2
BÀI 1
CÁC KHÁI NIỆM
3
• \ \ \ky thuat an toan tham
khao\Welder_Incident_in_Confine_Space.
wmv

HẬU QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG
THIẾU AN TOÀN
4
5
LỢI ÍCH CỦA AN TOÀN
An toàn là nghĩa vụ và trách nhiệm
thƣờng xuyên của mỗi cá nhân.



Mỗi chúng ta sau một ngày làm việc đều
về nhà mà không phải chịu bất cứ một
sự thƣơng tổn dƣới bất kỳ hình thức
nào.
6
TÂM LÝ LÀM VIỆC THỎAI MÁI
7
NỘI DUNG BÀI HỌC
• Các khái niệm
• Phân loại tai nạn lao động
• Tần suất TNLĐ
• Yếu tố nguy hiểm, vùng nguy hiểm
• Phương pháp đánh giá YTNH, YTCH
• Ví dụ
• Đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại




8


Quá trình lao động mà ở đó không xuất
hiện các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương
trong lao động

AN TOÀN LAO ĐỘNG (ATLĐ):
9
KỸ THUẬT AN TOÀN (KTAT)


• Là hệ thống các biện pháp và phương tiện
về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự
tác động của các yếu tố nguy hiểm gây
chấn thương cho người lao động trong sản
xuất
. (Trích tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
3153 - 79)
10
AN TOÀN KỸ THUẬT (ATKT):

• Là một trong những hình thức phát triển cao nhất của
KTAT

• Máy móc thiết bò đã được các nhà thiết kế chế tạo dự
báo trước và vạch ra các biện pháp chủ động loại trừ
yếu tố nguy hiểm ngay từ khâu thiết kế.

• Tuy nhiên hiệu quả bảo vệ NLĐ chỉ có được nếu các cơ
cấu bảo đảm an toàn lắp đặt trên máy luôn được kiểm
tra, bảo dưỡng, sữa chữa tốt theo chế độ dự phòng.
11
 Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động
 Kết quả của sự tác động đột ngột từ bên ngoài làm
chết người hoặc làm tổn thương hoặc phá hủy chức
năng hoạt động bình thường của bất kỳ một bộ phận
nào của cơ thể NLĐ
 Khi người lao động bò nhiễm độc đột ngột với sự xâm
nhập vào cơ thể một lượng lớn chất độc có thể gây chết
người ngay tức khắc hoặc hủy hoại chức năng nào đó

của cơ thể thì gọi là nhiễm độc cấp tính
TAI NẠN LAO ĐỘNG
12

Điều kiện để các thương tích trên được coi là
TNLĐ gồm
:
o Xảy ra trên đường thøng đi làm và trở về nhà,
trên đường đi công tác.
o Xảy ra tại nơi làm việc.
o Liên quan đến công việc và trách nhiệm được
giao.
13
PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG
o TNLĐ chết người là tai nạn có nạn nhân chết ngay tại
chỗ, chết trên đường đi cấp cứu, chết trong thời gian cấp
cứu, chết trong thời gian điều trò và chết do tái phát của
chính vết thương cũ.
o TNLĐ nặng là tai nạn mà nạn nhân bò ít nhất một trong
những chấn thương được qui đònh tại phụ lục thông tư
14/2005 (chia 6 nhóm: đầu, mặt cổ; ngực, bụng; phần chi
trên; bỏng; nhiễm độc một số chất ở mức độ nặng.
o TNLĐ nhẹ là những tai nạn không thuộc hai loại tai nạn
lao động nói trên.
14
TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
Để đánh giá mức độ xảy ra TNLĐ, người ta thường dùng
hệ số tần suất TNLĐ.

Nó là một

đại lượng tương đối
được dùng trong thống kê.

Đại lượng này cho phép so sánh mức độ xảy ra TNLĐ
giữa các ngành, các nghề, các đơn vò … trong cùng một
khoảng thời gian sản xuất hay ở phạm vi rộng hơn đó là
so sánh giữa các nước với nhau.
15
CƠNG THỨC TÍNH
N
n
K
1000.

Trong đó:
n - số người bò TNLĐ (của một đơn vò, một đòa phương,
một ngành… ) trong một khoảng thời gian xác đònh.
N - số lao động tương ứng (của một đơn vò, một đòa
phương, một ngành …) trong cùng khoảng thời gian thống kê
số TNLĐ đó.
16
Yếu tố nguy
hiểm
Là các yếu tố
có thể tác
động đột ngột
lên cơ thể
NLĐ gây
chấn thương,
TNLĐ

Các bộ phận chuyển động,truyền động
Nguồn điện
(điện giật, phóng điện, điện
từ trường, cháy…)
Nguồn nhiệt
(tia lửa,hơi khí nóng,vật
nung nóng…)
Hóa học
(bỏng,nhiễm độc cấp tính …)
Gây nổ
:
 Nổ hoá học:xăng dầu,khí đốt
 Nổ lý học:nồi hơi, bình khí nén
Vật rơi, đổ, sập, văng bắn

Trơn trượt, sa ngã

17
VÙNG NGUY HIỂM
 Khoảng không gian xác đònh, trong đó có các yếu
tố nguy hiểm
 Tác động một cách thường xuyên, chu kỳ hoặc
bất ngờ
 Gây tai nạn cho người lao động nếu không có
biện pháp phòng ngừa
18
PhƯơng pháp chủ yếu đánh giá
yếu tố NGUY HIM và có hại
Phng pháp dự báo
Phỏng vấn đối với ngi

lao ng trực tiếp tiếp
xúc với qui trỡnh công
nghệ và các yếu tố NH,
có hại để đánh giá

Phng pháp nhận biết
Ngời kiểm tra sử dụng bảng kiểm
định để đánh giá các yếu tố NH so
với qui định tại TC, QC KTAT (để
đánh giá sự hợp qui: đặc tính kỹ
thuật và yêu cầu quản lý)
Phng pháp định lng
Dùng thiết bị đo để xác định các
yếu tố vệ sinh môi trờng lao
động : đánh giá sự hợp qui

19
Vớ d: Thiết bị áp lực (nồi hơi, bỡnh áp lực):
kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
Thời hạn kiểm định
Sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn
Tỡnh trạng kỹ thuật thiết bị (sự n mòn, biến dạng)
Qui trỡnh vận hành, qui trỡnh xử lý sự cố
Trỡnh độ công nhân vận hành
Nhà đặt thiết bị, an toàn điện, chống sét
Sổ nhật ký vận hành, sổ theo dõi sửa cha



20

Vớ d: Thiết bị nâng: kiểm tra theo các yêu cầu sau
Thời hạn kiểm định thiết bị
Tỡnh trạng kỹ thuật thực tế: sự n mòn quá mức
đối với các phần tử chịu lực, xác định biến
dạng, tỡnh trạng của cáp, móc,
Tỡnh trạng an toàn của các thiết bị liên quan:
cơ cấu hạn chế quá ti, cơ cấu hạn chế chiều
cao nâng móc, cơ cấu hạn chế hành trỡnh
Nhật ký vận hành, sổ theo dõi sửa cha

21
Vớ d: Kho chứa nguyên vật liệu: kiểm tra, xác
định theo các yêu cầu sau:
Sự sắp xếp và bố trí kho theo qui định
Thực hiện các biện pháp an toàn chống đổ, chống cháy nổ
Các phơng tiện thiết bị để xử lý phòng cháy, cha cháy.
Các cửa thoát hiểm, hệ thống thông gió, hệ thống điện
Các hố ga trên đờng đi lại (nắp đậy, )
độ cản trở giao thông
Tỡnh trạng kỹ thuật an toàn hiện hu
Các biện pháp làm việc an toàn?
Các phơng tiện làm việc?
Ranh giới các đờng giao thông nội bộ?


22
иnh gi¸ vµ qu¶n lý c¸c yÕu tè
nguy hiÓm cã h¹i
23
иnh gi¸ vµ qu¶n lý c¸c yếu tố nguy hiểm

cã hại:

- lµ mét qu¸ trình liªn tôc th«ng qua kiÓm tra
thùc tÕ vµ rót kinh nghiÖm qua nh÷ng vô tai
n¹n
- Qu¸ trình ®¸nh gi¸ ph¶i tiÕn hµnh thưêng
xuyªn vµ ®ãng vai trß quan träng ®èi víi doanh
nghiÖp.

24

×