Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

AN TOÀN HÓA CHẤT ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 12 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

#"





MÔN HỌC
KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT


GIẢNG VIÊN: ThS. ĐOÀN THỊ UYỂN TRINH

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
MÔN HỌC
KĨ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(3 ĐVHT)
2. NỘI DUNG MÔN HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Thế Nghĩa, Kỹ thuật an toàn trong sản xuất và sử dụng hoá
chất, Hà Nội, NXB KHKT, 2000
• Hoàng Văn Bính, Độc chất học công nghiệp, Hà Nội, NXB
KHKT, 2004.
• Bộ LĐTBXH, An toàn hoá chất và sức khoẻ tại nơi làm
việc, NXB LĐ – XH, Hà nội, 1999
• www.antoanlaodong.gov.vn
www.oshvn.org


• www.CCOSH.CA.COM/OSHANSWER
• www.osha.gov/pls/oshaweb
• www.nea.gov.vn/ICSC
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Hóa chất
• Sử dụng hóa chất khi làm việc
• Độ độc
• Sự nhiễm độc: nhiễm độc cấp tính, nhiễm độc mãn tính
• Hóa chất độc, hóa chất nguy hiểm
1.1 MỘT SỐ THUẬT NGỮ
9 LD
50
, LC
50
9 TLV
9 PEL
9 TDI
9 ADI
9 LOAEL
9 NOAEL
9 RfD
Căn cứ vào đặc tính nguy hiểm, hoá chất nguy hiểm được phân
loại thành các dạng sau:
a) Dễ nổ;b) Ôxi hoámạnh;
c) Ăn mòn mạnh; d) Dễ cháy;
e) Độc cấp tính; f) Độc mãn tính;
g) Gây kích ứng với con người; h) Gây ung thư hoặc có

i) Gây biến đổi gen; nguy cơ gây ung thư;
j) Độc đối với sinh sản; k) Tích luỹ sinh học;
l) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;m) Độc hại đến MT
1.2 Phân loại hoá chất nguy hiểm (theo Thông tư
12/2006/BCN)
1.3 Một số ngành nghề sử dụng hoá chất chủ yếu
ở Việt Nam
9Ngành hoá chất và sản phẩm hoá chất
• Ngành sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản
Sản xuất acid Sunfuric, Xút và Clo điện phân…
• Ngành sản xuất phân bón hoá học
Phân lân, Phân đạm
• Ngành sản xuất sơn, vecni và dầu bóng
• Ngành sản xuất pin và ắcquy
• Ngành sản xuất chất dẻo: PE, PVC, ABS, PET
1.3 Một số ngành nghề sử dụng hoá chất chủ yếu
ở Việt Nam
9 Ngành dệt nhuộm
9 Ngành cơ khí, luyện kim và hoàn thiện kim loại
9 Ngành giấy
9 Ngành điện, điện tử
9 Ngành da giày
9 Ngành chế biến thực phẩm
1.4 Trách nhiệm, quyền hạn của NSDLĐ và NLĐ
trong an toàn hóa chất
Trách nhiệm của NSDLĐ
Quyền hạn của NSDLĐ
Trách nhiệm của NLĐ.
Quyền hạn của NLĐ.
CHƯƠNG II

SỰ XÂM NHẬP VÀ ĐÀO
THẢI CỦA HÓA CHẤT
Nội dung
2.1 ĐƯỜNG XÂM NHẬP CỦA HÓA CHẤT
2.1.1 Qua đường hô hấp
2.1.2 Qua đường da
2.1.3 Qua đường tiêu hóa
2.2 SỰ THẢI LOẠI HÓA CHẤT KHỎI CƠ THỂ
• Qua đường hô hấp
• Qua đường tiêu hóa
• Qua nước bọt
• Qua đường sữa, da, thận, các đường khác
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính
* Bản chất hóa học, tính chất vật lý, hóa học
* Loài, giới tính, tuổi…
* Tình trạng dinh dưỡng
* Nồng độ và thời gian tiếp xúc
* Ảnh hưởng kết hợp của các loại hóa chất
* Tính mẫn cảm của người tiếp xúc
* Các nhân tố môi trường
2.4 Điều kiện làm cơ thể dễ bị nhiễm độc
Điều kiện khách quan
Các yếu tố chủ quan của người lao động
CHƯƠNG III
CÁC NGUY HẠI CỦA HÓA
CHẤT
Nội dung
3.1
3.2
3.1 Các nguy hại cho cơ thể

3.1.1 Kích ứng
• Kích ứng, ăn mòn da
• Kích ứng mắt
• Kích ứng đường hô hấp
3.1.2 Dị ứng
• Dị ứng da
• Dị ứng đường hô hấp
3.1.3 Bỏng và ăn mòn
3.1.4 Gây ngạt
3.1 Các nguy hại cho cơ thể
3.1.5 Gây mê, gây tê
3.1.6 Gây tác hại tới hệ thống các cơ quan
3.1.7 Ung thư
3.1.8 Hư thai, quái thai, đột biết gen
3.1.9 Bệnh bụi phổi (BBP)
3.1.10 Hấp thụ qua da gây tổn thương bên trong và các
bệnh nội khoa
3.2 Nguy cơ cháy nổ của hóa chất
• Hóa chất dễ cháy nổ
Các chất có thể tự phân giải gây cháy nổ hoặc cùng các
chất khác tạo thành hỗn hợp cháy nổ dưới điều kiện nhất
định về thành phần, nhiệt độ, áp suất…
• Đa số hóa chất đều tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ
Các phản ứng có thể gây ra cháy
• Hydroxyt kim loại + nước
• Dầu oxy hóa + chất xơ
• Acid nitric + gỗ
• Dithionite + hoa quả + chất hữu cơ
• Chất oxy hóa + chất khử
• CaO + chất ẩm + chất hữu cơ

23
Các pưhh có thể gián tiếp gây ra các đám
cháy do tạo ra khí dễ cháy nổ
• Acid + kim loại + khí hydro
• Soda + kim loại + khí hydro
• Cacbua + nước + hydrocacbon
• Cả khí hydro lẫn khí hydrocacbua đều tạo với không khí
hỗn hợp dễ nổ
• Các chất có bản chất dễ nổ phải được vận chuyển một
cách thận trọng nhất gồm: picrat (acid picric và muối của
nó), hỗn hợp nitro, chlorat, peroxyd, azid.
Chương IV
DỰ PHÒNG NHIỄM ĐỘC - NGĂN
NGỪA, XỬ LÝ SỰ CỐ HÓA CHẤT
NỘI DUNG
• 4.1 Các biện pháp dự phòng nhiễm độc hóa chất
• 4.2 Ngăn ngừa, khắc phục, xử lý sự cố hóa chất
4.1 Các biện pháp dự phòng nhiễm độc
 Biện pháp kỹ thuật
 Biện pháp y học
 Biện pháp phòng hộ cá nhân
 Biện pháp dinh dưỡng hợp lý
 Biện pháp hành chính – pháp luật
4.2
4.2
NGĂN NG
NGĂN NG


A, KH

A, KH


C PH
C PH


C, X
C, X


LÝ S
LÝ S


C
C


H
H
Ó
Ó
A CH
A CH


T
T
4.2.1 Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

Các hoạt động quản lý sự cố khẩn cấp tại cơ sở
- Đánh giá rủi ro, nguy cơ
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
-Lập kế hoạch ứng cứu
-Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị
-Tổ chức tốt công tác huấn luyện
4.2.1 Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Kế hoạch ứng cứu sự cố là một hệ thống hoàn chỉnh các
công việc cần thiết phải thực hiện, trách nhiệm được giao
và con người có liên quan, việc bảo quản và sử dụng các
máy móc thiết bịứng cứu nhằm tránh tình trạng bị động,
lúng túng khi sự cố xảy ra
Hoạt động ứng cứu khi có sự cố bao gồm hai giai đoạn
• Giai đoạn ứng cứ
u
• Vệ sinh sau sự cố
4.2.2 Sơ cứu
• Nguyên tắc cơ bản khi cấp cứu trong trường hợp ngộ độc cấp
là bất kể nạn nhân bị ngộ độc nặng hay nhẹ đều phải gọi bác
sỹ ngay
• Các trường hợp sơ cứu:
– Hóa chất văng bắn vào mắt
– Hóa chất văng bắn vào da
– Ăn uống, nuốt phải hóa chất
– Hít phải hóa chất
– …
4.2.3 XỬ LÝ TRÀN ĐỔ, RÒ RỈ
- Các bước tiến hành xử lý tràn đổ
- Dụng cụ xử lý tràn đổ
- Các điểm cần lưu ý khi xử lý tràn đổ

4.2.4 PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Nguyên lý chữa cháy
Lập kế hoạch PCCC
Phương tiện và thiết bị chữa cháy
CHƯƠNG V
KTAT TRONG BẢO QUẢN VÀ
VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT
Nội dung
5.1 KTAT trong bảo quản hóa chất
• Nguyên tắc chung khi lưu trữ hóa chất tại nơi làm việc
• Nguyên tắc bảo quản hóa chất độc mạnh
• Nguyên tác Bảo quản hóa chất dễ cháy nổ
• Lưu trữ ngoài trời
• Bố trí trong kho
• Công tác an toàn, vệ sinh trong bảo quản hóa chất
5.2 KTAT trong vận chuyển hóa chất
• Công tác vận chuyển chất nguy hại, phải đảm bảo tuân thủ
các tiêu chuẩn an toàn quy định tại TCVN 5507 - 1991
5.2 KTAT trong vận chuyển hóa chất
• Vận chuyển trong phạm vi cơ sở sản xuất
• Vận chuyển bên ngoài phạm vi cơ sở sản xuất
• Vận chuyển bằng đường bộ
• Nhân viên xếp dỡ, vận chuyển, áp tải, điều khiển phương
tiện vận chuyển, người quản lý
Chương VI
QUẢN LÝ AN TOÀN HÓA CHẤT TẠI CƠ SỞ
Tổng quan
y Định nghĩa
y Công tác quản lý an toàn của hóa chất
y Quy định thẩm quyền và cơ sở để triển khai các hoạt động

y Thực hiện chương trình kiểm soát hóa chất: giải thích các biện
pháp, quy trình nhằm đảm bảo an toàn và sức khỏe khi sử dụng hóa
chất tại nơi làm việc
y Quản lý hóa chất hàng ngày
1. Chương trình kiểm soát hóa chất tại nơi làm việc
Chương trình
kiểm soát hóa
chất tại nơi làm
việc
2. Quản lý hóa chất hàng ngày
• Kiểm tra đảm bảo tất cả các hóa chất được chứa trong vật
chứa thích hợp với nhãn hợp lệ và MSDS mới nhất.
y Cung cấp thông tin và hướng dẫn việc sử dụng, bảo quản an
toàn hóa chất tới tất cả những NLĐ có liên quan.
y Hợp tác để thúc đẩy sự kiểm soát.
y Quản lý việc cung cấp, sử dụng và bảo quản PTBVCN;
y Định kỳ đánh giá và t
ập luyện những phương án khẩn cấp.
y Thiết lập và duy trì những quy trình giám sát sự tiếp xúc với
hóa chất bao gồm cả sự kiểm tra về sức khỏe.
y Lập kế hoạch và triển khai các chương trình huấn luyện.
3. Điều tra, báo cáo TNLĐ, BNN và các sự cố khác
- Điều tra tai nạn lao động và các sự cố khác
- Báo cáo tai nạn, BNN và các sự cố khác

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×