Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CƠ SỞ KHOA HỌC BẢO HỘ LAO ĐỘNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 21 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

#"





MÔN HỌC
CƠ SỞ KHOA HỌC BẢO HỘ LAO ĐỘNG


GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN VĂN QUÁN
ThS. ĐOÀN THỊ UYỂN TRINH

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
MÔN HỌC
CO SỞ KHOA HỌC BẢO HỘ
LAO ĐỘNG
(4 ĐVHT)
Chương I: Vai trò của công tác ATLĐ trong phát triển KT -
XH
Chương II: Khoa họcBảo hộ lao động
Chương III: Điều kiện lao động
Chương IV: Kỹ thuật an toàn, kỹ thuật vệ sinh
Chương V: Dự báo quy luật biến đổi ĐKLĐ
Chương VI: Nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bên
trong công tác ATVSLĐ


Chương VII: Quản lý công tác ATVSLĐ ở cơ sở
[1] Nguyễn Văn Quán, Nguyên lý khoa học BHLĐ,
Khoa MT&BHLĐ, ĐH Tôn Đức Thắng
[2] Nguyễn An Lương, Bảo hộ lao động, NXB Lao
động, Hà Nội, 2006.
[3] Lý Ngọc Minh, Quản lý AT – SK - MTLĐ và
PCCN ở doanh nghiệp, NXB KH&KT, TP.HCM,
2006
Chương I
Vai trò của công tác ATLĐ
trong phát triển kinh tế xã hội
Nội dung
1.1 Khái niệm về lao động
• Tại sao phải lao động?
• Thế nào là lao động?
¾Khái niệm Lao động
1.2 Xuất xứ của Bảo hộ lao động
• BHLĐ là bảo hộ cho quá trình lao động,
đảm bảo cuộc sống của NLĐ; bảo đảm
mục đích, ý nghĩa của lao động.
1.3 Quá trình phát triển công tác BHLĐ ở VN
y 12/03/1947, ban hành Sắc lệnh số 29SL về ATVSLĐ
y 22/05/1950, ban hành Sắc lệnh số 77SL về thời gian làm
việc, nghỉ ngơi và tiền lương làm thêm giờ.
y 18/12/1964, ban hành Điều lệ tạm thời về BHLĐ. Có hiệu
lực đến cuối 1991
y 09/1989, ban hành Pháp lệnh BHLĐ. Có hiệu lực từ ngày
01/01/1992 – 12/1994
y 26/12/1991, Bộ LĐTBXH – BYT – TLĐLĐVN ban hành
TTLB số 17/TT - LB hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh BHLĐ

1.3 Quá trình phát triển công tác BHLĐ ở VN
• 06/1994, ban hành Bộ luật lao động, có riêng chương IX
về ATLĐ, VSLĐ. Có hiệu lực từ 01/01/1995.
• 20/01/1995, ban hành Nghị định số 06/CP quy định chi
tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ.
• 1989: Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân
• 1990: Luật Công đoàn
• 1993: Luật BVMT
• 2001: Luật PCCC
Kèm theo là các nghị định, chỉ thị, quyết định, thông tư,
hướ
ng dẫn, quy định về thực hiện công tác BHLĐ
1.4 Ý nghĩa KT – XH của công tác BHLĐ
Đầu tư vào các giải pháp
Đầu tư vào các giải pháp
Cải thiện ĐKLĐ, đảm bảo an toàn,
sức khoẻ, khả năng lao động và sự
phát triển toàn diện của NLĐ -hiệu
quả xã hội.
Hiệu quả xã hội có hiệu quả
kinh tế hiện
Hiệu quả xã hội có hiệu quả
kinh tếẩn
CHƯƠNG II
KHOA HỌC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
2.1 An toàn lao động
Yếu tố nguy hiểm
An toàn lao động
Vùng nguy hiểm
Tai nạn lao động

2.2 Vệ sinh lao động
Yếu tố có hại
Vệ sinh lao động
Khoa học vệ sinh lao động
2.3 Bảo hộ lao động
2.4 Bệnh nghề nghiệp
2.5 Phương tiện bảo vệ cá nhân
2.6 An toàn lao động chung
YẾU TỐ NGUY HIỂM
Định nghĩa yếu tố nguy hiểm: yếu tố nguy hiểm
là yếu tố có thể tác động một cách đột ngột lên cơ
thể NLĐ gây chấn thương hoặc TNLĐ.
YẾU TỐ NGUY HIỂM
Phân loại yếu tố nguy hiểm:
Yếu tố nguy hiểm gây chấn thương cơ học
Yếu tố nguy hiểm về điện
Yếu tố nguy hiểm về nhiệt
Yếu tố nguy hiểm về hóa học
Yếu tố nguy hiểm nổ
An toàn lao động
ATLĐ là quá trình lao động mà ở đó không xuất
hiện yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, TNLĐ
2.5 Vùng nguy hiểm
Vùng nguy hiểm là khoảng không gian xác định
trong đócác yếu tố nguy hiểm tác động một cách
thường xuyên, chu kỳ hoặc bất ngờ, dễ gây tai nạn
cho NLĐ nếu không có biện pháp phòng ngừa
Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, công tác, do sự tác động
đột ngột từ bên ngoài làm chết người hoặc làm tổn thương, phá hủy
chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đócủa cơ

thể.
Khi NLĐ bị nhiễm độc đột ngột với sự xâm nhập vào cơ thể một
lượng lớn chất độc có thể gây chết người ngay tức khắc ho
ặc hủy
hoại chức năng nào đócủa cơ thể thì gọi là nhiễm độc cấp tính và
trong trường hợp này cũng gọi là TNLĐ
Tai nạn lao động
Đánh giá tình hình tai nạn lao động, VN sử dụng hệ số tần suất tai
nạn lao động K:
Trong đó:
n: là số tai nạn lao động trong một năm
N: Là tổng số người lao động.
K: là tần số tai nạn lao động cho một nghìn người lao động
trong một năm
Tai nạn lao động
N
n
K
1000*
=
Thế giới tính số TNLĐ trên giờ làm việc (trên một triệu giờ lao
động)
n: số tai nạn lao động trong một triệu giờ
N: tổng số người lao động.
K: tần số tai nạn lao động
t: tổng thời gian làm việc của tổng số công nhân
Tai nạn lao động
t
N
n

K
*
000.000.1*
=
YẾU TỐ CÓ HẠI
Định nghĩa: YTCH là tập hợp các yếu tố tự nhiên, xã hội,
sản xuất, lao động xuất hiện trong quá trình lao động, có
quan hệ với NLĐ và tác động xấu đến sức khỏe - ảnh
hưởng tới sự phát triển bình thường của con người
YẾU TỐ CÓ HẠI
Phân loại yếu tố có hại:
Các yếu tố vật lý
Các yếu tố hóa học
Các yếu tố sinh học
Các yếu tố tâm sinh lý lao động
Yếu tố tâm lý xã hội
Vệ sinh lao động
Là quá trình lao động mà ở đó không xuất hiện
yếu tố có hại tác động đến sự phát triển bình
thường của con người, ảnh hưởng xấu tới sức
khỏe, gây bệnh tật, BNN
3.1 Khoa học vệ sinh lao động
Khái niệm VSLĐ
Các nội dung của khoa học VSLĐ
Bảo hộ lao động
Các chính sách về

An toàn vệ sinh lao
động
An toàn vệ sinh lao

động
Bộ Luật Lao
Động
Bộ Luật Lao
Động
Chương IX trong
bộ luật lao động
Chương IX trong
bộ luật lao động
Bảo hộ lao động
Định nghĩa: BHLĐ là hệ thống các biện pháp về pháp luật,
kinh tế, xã hội, kỹ thuật, tổ chức và phòng ngừa để bảo đảm
an toàn, sức khỏe, khả năng lao động cho NLĐ trong quá
trình lao động
Bảo hộ lao động
Để đảm bảo ATVSLĐ phải có các biện pháp đồng bộ:
• Biện pháp pháp luật
• Biện pháp lực lượng lao động (xã hội)
• Biện pháp kinh tế
• Biện pháp kỹ thuật
• Biện pháp tổ chức
• Biện pháp phòng ngừa
3.2 Bệnh nghề nghiệp
Là bệnh phát sinh do ĐKLĐ có hại của nghề nghiệp, tác
động tới NLĐ hay là sự suy yếu dần dần sức khoẻ của
NLĐ, gây ra do những điều kiện bất lợi trong sản xuất
hoặc do tác dụng thường xuyên của các chất độc lên cơ
thể con người trong sản xuất.
Phương tiện bảo vệ cá nhân
PTBVCN là phương tiện dùng để bảo vệ cá nhân NLĐ

chống lại các yếu tố nguy hiểm, có hại khi các biện
pháp kỹ thuật an toàn, kỹ thuật vệ sinh không thể loại
trừ được chúng hoặc cũng có khi do lý do về kinh tế
không cho phép, hoặc do công nghệ yêu cầu.
Các loại PTBVCN:
-Quần áo BHLĐ
-Phương tiện bảo vệ đầu
-Phương tiện bảo vệ chân, tay
-Phương tiện bảo vệ hô hấp
-Phương tiện bảo vệ mắt, mặt
-Phương tiện bảo vệ tai
-Phương tiện chống ngã cao
Chương III
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Nội dung bài học
3.1 Quá trình xuất hiện ĐKLĐ
Người lao
động
Người lao
động
Công cụ
lao động
Công cụ
lao động
Đối tượng
lao động
Đối tượng
lao động
Điều kiện
Lao động

Điều kiện
Lao động
Lao động
Lao động
3.2 Khái niệm về ĐKLĐ
ĐKLĐ là các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật được
biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, đối
tượng lao động, quá trình công nghệ, MTLĐ và sự xắp xếp
bố trí chúng trong không gian và thời gian, sự tác động qua
lại của chúng trong mối quan hệ với NLĐ tại chỗ làm việc,
tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá
trình lao động
(Bách khoa toàn thư)
3.2 Khái niệm về ĐKLĐ
Người lao
động
Người lao
động
Công cụ
lao động
Công cụ
lao động
Đối tượng
lao động
Đối tượng
lao động
Điều kiện
Lao động
Điều kiện
Lao động

Lao động
Lao động
Điều kiện
lao động tốt
Điều kiện lao
động xấu
3.3 Các yếu tố hình thành ĐKLĐ
3.4 Các nhóm ĐKLĐ
Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật vệ sinh
Chương 4
Nội dung
4.1 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
Các yếu tố hình thành ĐKLĐ được phân thành hai nhóm:
9 Nhóm thứ nhất về MTLĐ
9 Nhóm thứ hai về tâm sinh lý lao động.
Việt Nam đưa ra 22 yếu tố ĐKLĐ, nhóm thứ nhất 10 yếu
tố, nhóm thứ hai 12 yếu tố.
Ö Bảng hệ thống chỉ tiêu về ĐKLĐ
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
Có hai xu hướng:
9 Hướng thứ nhất: đánh giá theo giá trị trung
bình
9 Hướng thứ hai: theo tác giả Pukhov
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
 Hướng thứ nhất đánh giá theo giá trị trung bình:
Nếu kí hiệu là giá trị trung bình, ta có:
X
n
XnXXXX

X
+
+
+++
=

4321
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
 Hướng thứ nhất đánh giá theo giá trị trung
bình:
-Viện khoa học lao động Liên Xô theo công thức:
Y = 19,7 - 1,6
-Viện khoa học lao động và các vấn đề xã hội
của Việt Nam:
Y = - 1,2 + 17,1 + 2
2
X
X
2
X
X
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
 Hướng thứ hai là tác giả Pukhov tính mức độ khắc
nghiệt tổng hợp của các yếu tố điều kiện lao động theo
yếu tố điều kiện khắc nghiệt trội, lớn nhất, còn các yếu tố
còn lại là tác động phụ thêm công thức sau:
10*
)1(6
6
0

1
1
10








+=


=
n
x
xxy
n
i
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
Phân loại lao động theo mức độ tác động tổng hợp các
yếu tố ĐKLĐ
Y = -1,2 + 17,1 + 2
2
X
X
Phân loại I II III IV V VI
Giá trị Y<18≥ 18 - 34 > 34 - 46 > 46 - 55 > 55 - 59 > 59
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ

Phân loại lao động theo mức độ tác động tổng hợp các
yếu tố ĐKLĐ
Y = -1,6 + 19,7
2
X
X
Phân
loại
I II III IV V VI
Giá trị
Y
<18 18,1-
34
34,1 -
45
45,1 - 53 53,1 -
58,5
58,6 -
60
4.2 Mức độ khắc nghiệt của ĐKLĐ
Phân loại lao động theo mức độ tác động tổng hợp các yếu
tố ĐKLĐ
10*
)1(6
6
0
1
10









+=


=
n
x
xxy
n
ni
Phân
loại
III IIIIV V VI
Giá trị Y < 18 18 -
33
34 -
45
46 -
53
54 -
58
59 - 60
Tính khả năng lao động
Khả năng lao động được tính bằng công thức:
64,0

6,15
100

−=
y
KNLD
Trong đó:
y: Mức độ khắc nghiệt lao động tổng hợp của các yếu tố ĐKLĐ
15,6 và 0,64 : Hệ số điều chỉnh
Tính năng suất lao động
Năng suất lao động được tính theo công thức sau:
%100**1
1
2
0,2
KNLD
KNLD
NSLD








−=
Trong đó:
KNLD1: khả năng lao động trước khi cải thiện ĐKLĐ
KNLD2: khả năng lao động sau khi cải thiện ĐKLĐ

0,2: Hệ số điều chỉnh
4.3 Đánh giá mức độ nguy hiểm của ĐKLĐ
• Phân 03 nhóm nguy cơ chủ yếu có khả năng dẫn đến
TNLĐ:
9 Yếu tố con người (NLĐ) – P
1
9 Công nghệ sản xuất – P
2
9 Môi trường lao động – P
3
• P
c
= f (P
NLĐ
, P
CN
, P
MT
)
• P
c
= P
1
+ P
2
+ P
3
–(P
1
P

2
+ P
2
P
3
+ P
3
P
1
) + P
1
P
2
P
3
4.4 Kỹ thuật an toàn
• Là tổng thể các biện pháp về khoa học, kỹ thuật,
tổ chức, quản lý, phòng ngừa để loại trừ, hạn chế
các YTNH xuất hiện trong lao động, sản xuất.
4.5 Kỹ thuật vệ sinh
• Là tổng thể các biện pháp về KHKT (kỹ thuật xử
lý các YTCH: MTLĐ, TSLLĐ, nhân trắc học,
tâm lý, tổ chức lao động khoa học, quan hệ máy
móc – con người…), công nghệ, tổ chức, quản lý
để loại trừ, ngăn ngừa các YTCH xuất hiện trong
quá trình sản xuất
CHƯƠNG V
DỰ BÁO QUY LUẬT BIẾN
ĐỔI ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Nội dung

5.1 Mục tiêu dự báo
5.2 Phân loại ĐKLĐ để dự báo
5.3 Dùng phép biện chứng để nhìn nhận sự biến đổi
ĐKLĐ trong xã hội
5.4 Ứng dụng tiến bộ KHKT để làm thay đổi ĐKLĐ
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
5.1 Mục tiêu dự báo
• Để tìm ra quy luật biến đổi ĐKLĐ, trước tiên phải biết
điểm xuất phát, đích đến của vấn đề ở đâu và yếu tố nào
tác động chủ yếu.
• Như vậy đã biết được điểm đầu (tình trạng ĐKLĐ hiện
tại) và điểm cuối – mục tiêu cần đạt được (các yếu tố
ĐKLĐ tho
ải mái)
5.2 Phân loại ĐKLĐ để dự báo
Phân nhóm các yếu tố ĐKLĐ theo mục tiêu
• Nhóm a: ĐKLĐ thoải mái
• Nhóm b: ĐKLĐ phù hợp với TCVSCP
• Nhóm c: ĐKLĐ không đạt TCCP – ĐKLĐ xấu
5.3 Dùng phép biện chứng để nhìn nhận
sự biến đổi ĐKLĐ trong xã hội
• Khống chế các yếu tố từ bên ngoài vào trong môi
trường sản xuất là những yếu tố chấp nhận được
(không có c xuất hiện)
Sản xuất → ĐKLĐ
Khi thay đổi
công nghệ
a, b, c
a, b, c
5.4 Ứng dụng tiến bộ KHKT để làm thay

đổi ĐKLĐ
• Cường độ ứng dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất nhiều
bao nhiêu thì ta lại có bấy nhiêu phương tiện để tăng
cường quá trình cải thiện ĐKLĐ;
• Trong quá trình ứng dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất,
ngay từ giai đoạn đầu cũng phải nghiên cứu để hạn chế
tối đa sự xuất hiện ĐKLĐ xấu vào sản xuất.
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
Ta sẽ tính số đơn vị cho một nhóm ĐKLĐ thoải mái,
để đơn giản ta ký hiệu là TM như sau:
• P
0
là số người có 01 yếu tố ĐKLĐ thoải mái
• P
1
là số người có 02 yếu tố ĐKLĐ thoải mái
• ….
• P
m
là số người có n yếu tố ĐKLĐ thoải mái
Cộng lại ta có: P
0
.1 + P
1
.2 + … + P
m
.n = ∑ P
TMi
.n
TMj

• Tương tự đối với nhóm ĐKLĐ tiêu chuẩn (ký hiệu
TC) sẽ là ∑ P
TCi
.n
TCj
và nhóm ĐKLĐ xấu (ký hiệu
X) là ∑ P
xi
.n
Xj
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
• Ta có: P
TMi
.n
TMj
+ P
TCi
.n
TCj
+ ∑ P
Xi
.n
Xj
= P.n
• Hay
1=
++
∑∑

Pn

nPnPnP
XjXiTCjTCiTMjTMi
Nếu tính theo phần trăm, ta sẽ có:
%100100100100 =++

∑∑
x
Pn
nP
x
Pn
nP
x
Pn
nP
XjXiTCjTCjTMjTMi
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
• Nếu gọi K là hệ số (tỷ trọng) theo phần trăm của
ba nhóm ĐKLĐ (TM, TC và X) thì:
Pn
xnP
K
TMjTMi
TM

=
100
Pn
xnP
K

TCjTCi
TC

=
100
Pn
xnP
K
XjXi
X

=
100
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
y Xét sự biến đổi tương quan của ba hệ số trên. Nếu xét nhóm ĐKLĐ
thoải mái (K
TM
), khi xã hội ngày càng tiến lên thì hệ số K
TM
phải dần
dần tăng lên, tiến tới giá trị 100%.
y Song việc tiến tới giá trị 100% không thể bằng bất kỳ con đường nào
mà, như đã nói ở trên, sự biến đổi này phụ thuộc vào quy luật ứng
dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, theo kết quả nghiên cứu của Eric
Janch, là biểu thức đường cong S. Từ đó ta có:
mt
TM
eB
K


+
=
.1
100
t: thời gian (thời kỳ)
B, m: hệ số đặc trưng cường độ cải thiện
ĐKLĐ, phụ thuộc vào cơ sở kỹ thuật, kinh tế,
mối quan hệ sản xuất và trạng thái ban đầu
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)
• Tương tự, nhóm ĐKLĐ xấu (K
X
) khi xã hội tiến
lên thì hệ số K phải dần dần giảm đi và tiến tới 0.
Song việc giảm này cũng phải phụ thuộc vào quy
luật ứng dụng tiến bộ KHKT, nghĩa là cũng theo
biểu thức đường cong S nhưng có chiều ngược lại:
t: thời gian (thời kỳ)
A, c: hệ số đặc trưng cho cường độ giảm
ĐKLĐ xấu, phụ thuộc vào cơ sở kỹ thuật,
kinh tế, mối quan hệ sản xuất và trạng thái
ban đầu
ct
X
eA
K
.1
100
+
=
5.5 Xây dựng bài toán (đơn vị dự báo)

• Còn nhóm ĐKLĐ tiêu chuẩn (K
TC
) sẽ bằng:
K
TC
= 100 – (K
TM
+ K
X
)
Hay:






+

+
−=
− ctmt
TC
eAeB
K
.1
1
.1
1
1100

Phân tích biểu thức này ta thấy hệ số K
Tc
lúc đầu tăng và
sau đó giảm dần tới 0
CHƯƠNG VI
QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
TRONG CÔNG TÁC BHLĐ
9Cơ quan quản lý nhà nước về BHLĐ
9 Các Bộ, ngành, địa phương và cấp trên cơ sở
9 NSDLĐ, người quản lý tại cơ sở
9 Người lao động
9 Tổ chức Công đoàn
NỘI DUNG
¾ Thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị cơ sở, cấp
dưới thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật, chế độ chính
sách, hướng dẫn, quy định, tiêu chuẩn về BHLĐ
¾ Trong phạm vi chức năng và quyền hạn, ban hành
các chỉ thị, hướng dẫn, quy định, các tiêu chuẩn (TCN,
TCV) về BHLĐ cho ngành, địa phương, đơn vị trực
thuộc để cụ thể hóa, triể
n khai việc thực hiện các văn
bản pháp luật của nhà nước đã ban hành vào ngành, địa
phương.
Nghĩa vụ và quyền hạn của Các Bộ, ngành, địa
phương và cấp trên cơ sở
¾ Xây dựng chương trình hành động, kế hoạch, biện pháp
và đầu tư kinh phí cho BHLĐ, tổ chức huấn luyện đào tạo
về BHLĐ cho cán bộ quản lý, NSDLĐ của các đơn vị trực
thuộc;

¾ Tiến hành tự kiểm tra và kiểm tra cấp dưới cũng như
hướng dẫn cấp dưới tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật,
chế độ chính sách, quy định, tiêu chu
ẩn về BHLĐ; Xét
khen thưởng và xử lý các vi phạm
¾ Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn trong việc điều tra,
phân tích TNLĐ; thống kê, báo cáo, TNLĐ và BNN lên
cơ quan quản lý nhà nước về BHLĐ
Nghĩa vụ và quyền hạn của Các Bộ, ngành, địa
phương và cấp trên cơ sở
 Phối hợp với tổ chức Công đoàn và các tổ chức xã hội trong
địa phương, tổ chức phát động phong trào quần chúng hoạt động
BHLĐ hưởng ứng tốt tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ – PCCN
hàng năm.
 Thực hiện các biện pháp về tổ chức, bố trí cán bộ, phân cấp
trách nhiệm hợp lý cho cấp dưới và nâng cao hiệu quả công tác
quản lý để đảm bảo thự
c hiện tốt công tác BHLĐ trong ngành,
địa phương, đơn vị của mình
Nghĩa vụ và quyền hạn của Các Bộ, ngành, địa
phương và cấp trên cơ sở
Được quy định theo Nghị định 06/CP – ngày 20/01/1995 tại điều
13, 14, NSDLĐ có 07 nghĩa vụ và 03 quyền. Cụ thể:
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
1. Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải lập kế hoạch biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải
thiện ĐKLĐ.
2. Trang bị đầy đủ PTBVCN và thực hiện các chế độ khác về
ATVSLĐ đối với NLĐ theo qui định của nhà nước.
3. Cử người giám sát các qui định nội qui, biện pháp ATLĐ,

VSLĐ trong doanh nghiệp, phối hợp với công đoàn cơ sở xây
dựng và duy trì sự họat động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên.
Nghĩa vụ và quyền hạn của NSDLĐ, người
quản lý tại cơ sở
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
4. Xây dựng nội qui, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng
máy móc thiết bị, vật tư và cả nơi làm việc theo tiêu chuẩn qui
định của nhà nước.
5. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, qui định, biện
pháp ATVSLĐ đối với NLĐ.
6. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ
7. Chấp hành nghiêm chỉnh các qui
định khai báo, điều tra
TNLĐ, BNN theo định kỳ 6 tháng. Hàng năm có báo cáo kết quả
tình hình thực hiện ATVSLĐ, cải thiện ĐKLĐ với sở thương
binh xã hội nơi doanh nghiệp đang hoạt động.
Nghĩa vụ và quyền hạn của NSDLĐ, người
quản lý tại cơ sở
Quyền hạn của người sử dụng lao động:
 Buộc người lao động phải chấp hành các qui định, chỉ
dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm việc.
 Khen thưởng những người lao động thực hiện tốt vấn đề
an toàn, vệ sinh lao động và kỷ luật những đối tượng vi
phạm.
 Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các
quyết
định của thanh tra nhà nước về an toàn lao động, vệ
sinh lao động.
Nghĩa vụ và quyền hạn của NSDLĐ, người
quản lý tại cơ sở

Được quy định theo Nghị định 06/CP – ngày 20/01/1995 tại điều
15, 16, NLĐ có 03 nghĩa vụ và 03 quyền. Cụ thể:
Nghĩa vụ của người lao động:
9 Nắm vững các qui định về ATLĐ, VSLĐ liên quan đến công
việc, nhiệm vụ được giao.
9 Thực hiện những qui định, chỉ dẫn về ATVSLĐ. Giữ gìn và sử
dụng các dụng cụ thiết bị an toàn, vệ sinh. Trong những trường
hợp làm hư hỏng hoặc làm mất các dụng cụ, thiết bị, phương tiện
đó thì phải bồi thường.
9 Báo cáo kịp thời với TNLĐ, BNN. Tham gia cấp cứu khắc
phục hậu quả TNLĐ.
Nghĩa vụ và quyền hạn của Người lao động
Quyền của người lao động:
9 Yêu cầu NSDLĐ đảm bảo điều kiện ATVSLĐ theo qui định
của nhà nước và huấn luyện, hướng dẫn cho mình những biện
pháp đảm bảo ATLĐ, VSLĐ.
9 Từ chối nơi làm việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy
cơ xảy ra TNLĐ, đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng và sức khỏe
của mình, hành vi này
được coi là không vi phạm kỷ luật lao
động.
9 Khiếu nại tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phải
làm việc trong điều kiện thiếu an toàn, không đảm bảo vệ sinh,
hoặc khi NSDLĐ vi phạm các qui định về BHLĐ.
Nghĩa vụ và quyền hạn của Người lao động
 Tham gia với cơ quan nhà nước xây dựng pháp luật về
BHLĐ, phối hợp với cơ quan nhà nước hữu quan đề
xuất chương trình nghiên cứu KHKT về BHLĐ, giáo
dục, tuyên truyền NLĐ chấp hành qui định về
ATVSLĐ, tham gia việc khen thưởng và xử lý vi phạm

pháp luật về BHLĐ
Nghĩa vụ và quyền hạn của Công đoàn
 Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHLĐ và có
quyền yêu cầu cơ quan nhà nước hữu quan, các cấp
chính quyền và NSDLĐ thực hiện đúng pháp luật về
BHLĐ và tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ;
 Có quyền yêu cầu người có trách nhiệm tạm ngừng
hoạt động tại những nơi có nguy cơ gây TNLĐ, tham
gia điều tra TNLĐ và yêu cầu cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý ngườ
i có trách nhiệm gây ra TNLĐ.
Nghĩa vụ và quyền hạn của Công đoàn
 Căn cứ vào tiêu chuẩn nhà nước về ATLĐ, VSLĐ,
BCH công đoàn cơ sở thỏa thuận với NSDLĐ các biện
pháp đảm bảo ATVSLĐ và cải thiện ĐKLĐ.
 Vận động xây dựng phong trào bảo đảm ATVSLĐ và
tổ chức mạng lưới ATVSV.
Nghĩa vụ và quyền hạn của Công đoàn
Chương VII
Khảo sát, phân loại, đánh
giá sự hình thành ĐKLĐ
trong xưởng sản xuất
NỘI DUNG
7.1 Quy trình đánh giá
77
Đánh giá mức độ đầy
đủ văn bản pháp quy
về ATVSLĐ và
BVMT
Đánh giá sự phân

công trách nhiệm thực
hiện ATVSLĐ và
BVMT
Đánh giá
chất lượng
lao động
Đánh giá mức
độ khắc nghiệt
của các yếu tố
ĐKLĐ
Đánh giá thực
trạng ATVSLĐ
dây chuyền công
nghệ
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC AN TOÀN SẢN XUẤT VÀ
BVMT
-Bố trí các khu, nhà xưởng sản xuất
-Bố trí dây chuyền công nghệ sản xuất, thiết bị, máy móc
- Giao thông nội bộ, biển báo, chỉ dẫn
-Tổ chức kiểm tra ATVSLĐ và BVMT
- Công trình phụ
-Thực hiện sản xuất sạch hơn
-Thực hiện WISE
- Phong trào Xanh – Sạch – Đẹp, đảm bảo ATVSLĐ
-
Đánh giá thực trạng ATVSLĐ các
thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu
có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ
Đánh giá thực

trạng ATVSLĐ
nhà xưởng, kho
Đánh giá thực trạng
công trình kỹ thuật vệ
sinh và BVMT, KTAT
Đánh giá thực trạng
công tác huấn luyện
ATVSLĐ và
BVMT
Đánh giá thực trạng bồi
dưỡng độc hại
Đánh giá thực trạng công
tác khám và chăm sóc SK
Đánh giá thực trạng
công tác PCCN
Đánh giá thực trạng công
tác khai báo điều tra
TNLĐ
Đánh giá thực trạng sử
dụng PTBVCN
7.2 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
• Cơ sở xây dựng chỉ tiêu:
– Văn bản pháp luật
– Tài liệu kỹ thuật
– Quy định của đơn vị
• Xây dựng chỉ tiêu đánh giá
79
7.3 Liệt kê các yếu tố ĐKLĐ trong xưởng
sản xuất
• Nguyên vật liệu

• Máy móc thiết bị
• Nhà xưởng
• Người lao động
• Tổ chức lao động, sản xuất
• Các công trình vệ sinh
• …
80

×