Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Lịch Sử lớp 10: TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 11 trang )

TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
1. Về kiến thức
- Giúp HS hiểu đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị xã hội Việt
Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không
dịu đi.
- Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết
những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia giai cấp ngày càng
cách biệt, bộ máy quan lại sa đoạ, mất mùa đói kém thường xuyên
xảy ra.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra
hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính.
2. Về tư tuởng, tình cảm.
- Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời
sôngs cộng đồng.
3. Kỹ năng.
- Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
II. Thiết bị, tài liệu dạy học:
- Bản đồ Việt Nam


- Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời
Nguyễn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày quá trình hồn chỉnh bộ máy Nhà nước thời
Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước thời
Nguyễn.


Câu 2: Mọi tình hình cơng thương nghiệp thời Nguyễn/
2. Dẫn dắt vào bài mới
Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và
ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã
hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học

Hoạt động của thầy và trị

Kiến thức cơ bản

Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân

I. Tình hình xã hội và đời

- GV giảng gải: Nhà Nguyễn lên ngôi

sống của nhân dân:

sau một giai đoạn nội chiến ác liệt,
tình hìngh chính trị - xã hội phức tạp,
chế độ phong kiến đang trên bước
đường suy tàn. Bản thân nhà Nguyễn
lại đại diẹn cho tập đoàn phong kiến
thống trị cũ, vì vậy đã chủ trương duy


trì tình trạng kinh tế xã hội cũ, tăng
cuồng tính chuyên chế nhằm bảo vệ
quyền thống trị của mình.

Trong bối cảnh lịch sử đó các giai cấp
trong xã hội Việt Nam khơng có gì
thay đổi xong tình hình các giai cấp và
mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã
hội ít nhiều có sự biến đổi:
- HS nghe, ghi nhớ
- GV yêu cầu HS theo SGK để thấy
được sự phân hoá các giai cấp trong xã * Xã hội
hội Việt Nam dưới thời Nguyễn.

- Trong xã hội sự phân

- HS theo dõi SGK

chia giai cấp ngày càng

- GV chốt ý:

cách biệt:

GV có thể giảng giải thêm về tình hình + Giai cấp thống trị bao
của các giai cấp trong xã hội thời

gồm vua quan, địa chủ,

Nguyễn.

cường hào.

Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng


+ Giai cấp bị trị bao gồm

hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn

đại đa số là nông dân.

định tình hình xã hội song khơng ngăn - Tệ tham quan ô lại thời
chặn được sự phát triển của tệ tham
quan ô lại.
+ Dưới thời Nguyễn hiện tượng quan

Nguyễn rất phổ biến.


lại tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất - ở nơng thơn địa chủ
phổ biến. GV có thể trích đọc các câu

cường hào ức hiếp nhân

ca dao, lời vua Tự Đức trong SGK để

dân.

minh hoạ.
+ ở nông thôn bọn địa chủ cường hào
tiếp tục hoành hành, ức hiếp nhân dân.
GV trích đọc lời Nguyễn Cơng Trứ để
minh hoạ thường xun.
+ Nhà nước còn huy động sức người,

sức của để phục vụ những cơng trình
xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh
thự...
- HS nghe, ghi chép

* Đời sống nhân dân:

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:

- Dưới thời Nguyễn nhân

- GV giảng tiếp: Trong bối cảnh vua,

dân phải chịu nhiều gánh

quan như vậy, đời sống của nhân dân

nặng.

ra sao?

+ Phải chịu cảnh sưu cao,

- HS theo dõi SGK trả lời:

thuế nặng.

- GV bổ sung chốt ý:

+ Chế độ lao dịch nặng nề


Minh hoạ: Nhà nước chia vùng để

+ Thiên tai, mất mùa đói

đánh thuế rất nặng, tơ tức của địa chủ

kém thường xuyên.

cũng khá cao. Mỗi năm một người dân
đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng


nhọc.
GV đọc bài vè của người đương thời
nói về nỗi khổ của người dân trong
sách hướng dẫn GV phần tư liệu tham
khảo trang 126.
- GV phát vấn: Em nghĩ thê nào về đời
sống của nhân dân ta dưới thừi

=> Đời sống của nhân dân

Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước.

cực khổ hơn so với các

- GV có thể gợi ý: Thời Lê Sơ có câu

triều đại trước.


ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tơng... cịn Mâu thuẫn xã hội lên cao
thời nhà Nguyễn đời sống của nhân

bùng nổ thành các cuộc

dân ra sao?

đấu tranh.

- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nghe, ghi chép.

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- GV có thể đặt vấn đề: ở những thời
kỳ trước chúng ta đã từng đựơc chứng
kiến những cuộc nổi dậy của nhân dân
chống lại Triều đình phong kiến.


Thường diễn ra ở mỗi thời đại còn
dưới thời Nguyễn phong trào đấu tranh
của nhân dân ta có đặc điểm gì khác
với trước? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
- HS nghe, định hình mục tiêu học tập.
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt
những nét chính về phong trào đấu

- Nửa đầu thế kỷ XIX


tranh của nhân dân và binh lính dưới

những cuộc khởi nghĩa

thời Nguyễn.

của nơng dân nổ ra rầm rộ

- HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào vở

ở khắp nơi. Cả nước có

ghi những nét chính về phong trào.

tới 400 cuộc khởi nghĩa.

- GV: Sau khi HS tự tóm tắt GV yêu

- Tiêu biểu:

cầu một HS tự trình bày phần mình đã

+ Khởi nghĩa Phan Bá

làm vào vở gọi tiếp HS khác nhận xét,

Vành bùng nổ năm 1821

bổ sung.


ở Nàm Hạ (Thái Bình) mở

- GV đưa ra thông tin phản hồi của

rộng ta Hải Dương, An

mình để giúp HS hồn thiện phần tự

Quảng đến 1827 bị đàn

học của mình. Thơng tin phản hồi của

áp.

GV có thể đưa lên máy chiếu hoặc viết + Khởi nghĩa Cao Bá
vào khổ giấy A0 treo trên bảng.

Quát bùng nổ năm 1854 ở

- GV có thể đàm thoại với HS về Phan ứng Hoà - Hà Tây, mở
Bá Vành và Cao Bá Quát:

rộng ra Hà Nội, Hưng

+ Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào

Yên đến năm 1854 bị đàn



nông dân ở Bắc Kỳ. Người làng Minh

áp.

Giám (Vũ Thư - Thái Bình) giỏi võ

+ 1833 một cuộc nổi dậy

1921 - 1922 vùng Châu thổ Sơng

của binh lính do Lê Văn

Hồng gặp đói lớn, trong khi đó nhà

Khơi chỉ huy nổ ra ở

nước phong kiến và bọn địa chủ cường Phiên An (Gia Định), làm
hào lại tăng cường bóc lột nhân dân:

chủ cả Nam Bộ -> 1835 bị

Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất

dập tắt.

bình nổi lên chống đối, Phan Bá vành
nhân đó lấy làng Minh Giám làm nơi
tập hợp lực lượng phát động khởi
nghĩa.
Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà

giàu chia cho dân nghèo vì vậy được
nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan
rộng. 1926 Minh Mạng huy động lực
đàn áp khởi nghĩa vì vậy nghĩa quân
phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ
(Nam Định). 1927 qn Triều đình tấn
cơng Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết
khởi nghĩa thất bạ. Hai làng Trà Lũ và
Minh Mạng bị tàn phá.
+ Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở
Phú Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội. 1831


đỗ cử nhân , thuở nhỏ sống nghèo
nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng
văn hay chư tôt. Nhưng mấy ần thi hội
đều phạm quy nên bị đánh hỏng; 1841
làm quan Bộ lễ tại Huế. 1847 làm ở
Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt
xấu xa của vua quan Triều đình ông từ
quan.
Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, người
đương thời ca ngợi "văn như Siêu,
Qt vơ Tiền Hán". Ơng để lại hàng
1000 bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể
hiện rõ bản lĩnh , tài năng và ý chí của
ơn , luôn đề cao các anh hùng dân tộc,
các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi
cực khổ của dân nghèo.
Năm 1853- 1854 các tỉnh Bắc Ninh,

Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hồnh
hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ,
lịng người bất mãn với Triều đình. - Đặc điểm:
Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi + Phong trào đấu tranh
nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi của nhân dân nổ ra ngay
nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi từ đầu thế kỷ khi nhà


nghĩa chỉ kéo dài được mấy tháng. Cao Nguyễn

vừa

lên

cầm

Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó quyền.
Triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. - Nổ ra liên tục, số lượng
Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát lớn.
nhiều người bị giết hại. Sách vở của - Có cuộc khởi nghĩa quy
ơng cũng bị đốt huỷ.

mơ lớn và thời gian kéo

- HS nghe, ghi nhớ về những nhân vật dài như khởi nghĩa Phan
lịch sử.

Bá vành, Lê Văn Khôi.

Hoạt động 3: Cá nhân:


II. Đấu tranh của các dân

- GV phát vấn: Qua những nét chính tộc ít người.
về phong trào đấu tranh của nông dân
thời Nguyễn em có rút ra đặc điểm của
phong trào?
- HS dựa vào phong trào, so sánh trả
lời.
- GV bổ sung, kết luận về đặc điểm
của phong trào.
- HS nghe, ghi chép.

- Nửa đầu thế kỷ XIX các
dân tộc ít người nhiều lần
nổi dậy chống chính
quyền.


+ ở phía Bắc: Có cuộc
khởi nghĩa của người Tầy
Hoạt động 1:

ở Cao Bằng1833 - 2835

- GV giảng giải: Do tác động của do Nông Văn Vân lãnh
phong trào nông dân và do tình hình đạo.
chung của xã hội các dân tộc ít người + ở phía Nam: Có cuộc
đã nổi dậy đấu tranh.


khởi nghĩa của người

- HS nghe, ghi nhớ về nguyên nhân Khơme ở miền Tây Nam
các dân tộc nổi dậy đấu tranh là do:

Bộ.

+ Tác động của phong trào nông dân => Giữa thế kỷ XIX các
trên khắp cả nước.

cuộc khởi nghĩa tạm lắng

+ Các dân tộc ít người nói riêng và khi Pháp chuẩn bị xâm
nhân dân ta dưới thời Nguyễn nói lược nước ta.
chung đều có mâu thuẫn, bất mãn với
Triều đình.
- GV tiếp tục trình bày những nét
chính về phong trào đấu tranh của các
dân tộc miền núi.
- HS nghe, ghi chép


4. Củng cố
- Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn: Dưới thời
Nguyễn mặc dù triều đình đã cố gắng ổn định nền thống trị, và đã có
cống hiến nhất định trên một số lĩnh vực, nhất là lĩnh vực văn hoá:
Song trong bối cảnh thế giới và đất nước đặt ra những thách thức,
yêu cầu phải tự cường thì nhà Nguyễn đã khơng đáp ứng và làm cho
các mâu thuẫn xã hội càng ra tăng, phong trào đấu tranh phản đối
chính quyền diễn ra liên tục làm cho xã hội Việt Nam thời Nguyễn,

nhưn một học giả phương tây nhận xét "đang lên cảm sốt trầm
trọng".
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Học sinh học bài, ôn tập lịch sử Việt nam cổ - Trung
đại.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa



×