Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh Học lớp 10: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.68 KB, 7 trang )

SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:
-

Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.
-

Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do
suy giảm miễn dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội.
2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến
thức.
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut
gây nên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh hình SGK phóng to quá trình xâm nhập của vi rút vào tế
bào bạch cầu.
- Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS.
III. Phương pháp giảng dạy: Nêu vân đề và giải quyết vấn đề +
trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng: - Chu trình nhân lên của virus.
- Đặc điểm của virus HIV
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.

Ổn định lớp.
2.

Kiểm tra bài cũ:


Trình bày cấu trúc hình thái của virut?
3.

Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình
nhân lên của virut trong tế bào
chủ.(25’)
GV: hướng dẫn HS quan sát các
hình ảnh và phim về sự nhân lên của
virut.
Thảo luận nhóm để hoàn thành nội
dung PHT
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm
I. Chu trình nhân lên của vi rút:
Chu trình nhân lên của vi rút bao
gồm 5 giai đoạn:
1. Sự hấp phụ:
VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ
thể thích hợp với thụ thể của TB
chủ.
2. Xâm nhập:
-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ
khác bổ sung.
GV nhận xét và kết luận.

GV hỏi:
(?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể
xâm nhập vào một số loại TB nhất
định?


(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào
để chui ra ồ ạt ?
HS
GV giảng giải về chu trình sinh tan
và tiềm tan.

Tại sao một số động vật như trâu,
bò, gà bị nhiễm virut thì bênh tiến
triển nhanh và dẫn đến tử vong ?
enzim, bơm axit nuclêic vào TBC,
vỏ nằm ngoài.
-Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit
vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải
phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp:
VR sử dụng enzim và nguyên liệu
của TB để tổng hợp axit nuclêic và
prôtêin cho mình.
4. Lắp ráp:
Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để
tạo thành VR hoàn chỉnh.
5. Phóng thích:
- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế
bào chết ngay (Quá trình sinh tan).
- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy
chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình
HS thường (Quá trình tiềm tan).
Hoạt động 2:Tìm hiểu về HIV/
AIDS.(15’)

(?)HIV là gì?
-Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn
dịch ở người?
-Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì?
HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo
luận nhanh -> trình bày, các HS bổ
sung.
II. HIV/ AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
-HIV là VR gây suy giảm miễn dịch
ở người.
-HIV gây nhiễm và phá huỷ một số
TB của hệ thống miễn dịch làm mất
khả năng miễn dịch của cơ thể.
-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc
cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn
công.
-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ
hội gây nên.
GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết
hợp với kiến thức thực tế trình bày
các con đường lây nhiễm HIV.
HS trình bày được 3 con đường lây
2. Ba con đường lây truyền HIV:
-Qua đường máu
-Qua đường tình dục
-Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua
nhiễm HIV.
GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo
luận:

-Các đối tượng nào được xếp vào
nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao?
-Tại sao nhiều người không hay biết
mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó
nguy hiểm như thế nào đối với xã
hội?
thai nhi và truyền cho con qua sữa
mẹ.
GV yêu cầu HS trình bày các giai
đoạn pt của bệnh AIDS.
GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về
HIV/AIDS và hỏi:
-Em hiểu như thế nào về hình ảnh
này?
-Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở
VN và thế giới.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
AIDS:
-Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk
-Giai đoạn không triệu chứng:Đặc
điểm sgk
-Giai đoạn biểu hiện triệu
chứng:Đặc điểm sgk
GV hỏi: Làm thế nào để phòng
tránh HIV.
Hướng dẫn HS dựa vào các con
đường lây lan để tìm cách phòng
ngừa.
-GV liên hệ thực tế về công tác
tuyên truyền về HIV/AIDS.

4. Biện pháp phòng ngừa:
-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1
chồng.
-Loại trừ tệ nạn xã hội.
-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình
nghiêm ngặt.
4.

Củng cố:(5’)
Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của
virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào
trong chu trình nhân lên của virut ?
A.

Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn lắp ráp.
B.

Giai đoạn hập phụ. * D. Giai đoạn phóng thích.
Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?
A.

Tế bào hệ miễn dịch của người. * B. Tế bào gan.
B.

Tế bào sinh dục nam. D. Tế bào sinh dục
nữ.
Câu 3: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là
do trên bề mặt tế bào có ……… mang tính đặc hiệu đối với mỗi
loại virut.
Điền vào chỗ trống(…… ) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên

đúng nghĩa ?
A.

Glicôprôtein. B. Các thụ thể. *
B.

Capsome. D. Capsit
Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào ?
A.

Đường máu, tiêm chích, ghép tạng.
B.

Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.*
C.

Đường máu, tình dục, xâm mình.
D.

Côn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung.
5.

Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK
-Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.
VI. Rút kinh nghiệm:


×