Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật Lý lớp 10: LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.69 KB, 5 trang )

LỰC HẤP DẪN
ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được biểu thức lực
hấp dẫn.
- Phát biểu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các
hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Một bức tranh miêu tả chuyển động của Trái đất quanh mặt trời và của
Mặt trăng xung quanh Trái đất.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật III Newton
- Những đặc điểm của lực và phản lực.
3. Bài mới.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu về lực hấp dẫn và
định luật vạn vật hấp dẫn.
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về
sự rơi của các vật.


- Giáo viên đưa ra bức tranh miêu
tả chuyển động của Trái đất và Mặt


- Học sinh nhắc lại vì sao vật
rơi được?
- Học sinh nhắc lại chuyển
động của Trái đất và Mặt trăng
trăng. Gợi ý cho học sinh nhận thấy
có lực hút giữa Trái đất và các vật
trên mặt đất, giữa Mặt trời với Trái
đất, giữa Trái đất với Mặt trăng.
- Giới thiệu về lực hấp dẫn.
- Giáo viên đưa ra một vài ví dụ về
tác dụng của lực ma sát và lực đàn
hồi để so sánh và rút ra lực hấp dẫn
là lực tác dụng từ xa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
phân tích định luật.
- Dựa vào công thức đặt một số câu
hỏi: khi thay đổi khối lượng của
các vật hoặc khoảng cách thì lực
thay đổi như thế nào?
- Từ công thức của định luật vạn
vật hấp dẫn suy ra công thức tính R
như thế nào?





- Ghi các khái niệm về lực hấp
dẫn.




- Dựa vào sách giáo khoa phát
biểu định luật.
- Viết công thức.
- Biểu diễn lực hấp dẫn giữa
hai chất điểm.
hoặc m1, m2?
- Nêu phạm vi ứng dụng định luật.
Fhd = G.
2
21
r
mm
= 6,67.10-
11.
2
21
r
mm

G gọi là hằng số hấp dẫn
- Vận dụng được công thức.
- Biểu diễn lực hấp dẫn của hai
hình cầu đồng chất.
2) Xét trọng lực là trường hợp

riêng của lực hấp dẫn
- Gợi ý: Trọng lực là lực hấp dẫn
giữa vật có khối lượng m và Trái
đất.
- Hướng dẫn học sinh suy ra các
công thức 11.2, 11.3.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng
11.1 sau đó cho nhận xét và giải
thích.
- Nhắc về trọng lực.
P = mg (1)
- Viết công thức cho lực hấp
dẫn giữa Trái đất và vật có
khối lượng m ở cách mặt đất
độ cao là h.
Fhd = G.
2
)(
.
hr
Mm

= 6,67.10-
11.
2
)(
.
hr
Mm


(2)
- Chứng minh biểu thức 11.2
và 11.3.
- Tham khảo bảng 11.1 và trả
lời dựa vào biểu thức 11.2
g = G.
2
)( hr
M


h<<r g0 =G.
2
r
M

3) Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Đặt câu hỏi dựa trên phần tóm tắt
và hướng dẫn vận dụng công thức
để giải bài tập.
- Ra bài tập ở nhà, soạn bài tập 4
và 6 trang 69, 70.
- Yêu cầu học sinh ôn lại một số
kiến thức về lực đàn hồi đã biết ở
cấp II.


- Trả lời câu hỏi và làm bài
tập.



- Ghi bài làm ở nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.

×