Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vật lý lớp 10 cơ bản - BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 1) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.13 KB, 4 trang )

BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, định luật I và II Niutơn, định
nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
- Viết được công thức của định luật II.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật I Niutơn và khái niệm quán tính để giải thích
một số hiện tượng Vật lý đơn giản và để giải một số bài tập.
- Vận dụng định luật II để giải các bài tập trong bài.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa định luật I và II Niutơn.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính.
- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Phát biểu định nghĩa về lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm.
- Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành.
- Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích một lực thành hai lực thành
phần đồng quy theo hai phương cho trước.
3. Bài mới: 27 phút

Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu
thí nghiệm của Galilê:


- Trình bày ý tưởng thí
nghiệm Galilê với 2
máng nghiêng.



- Trình bày dự đoán của
Galilê.
Hoạt động 2: Tìm hiểu


- Nhận xét về quãng
đường hòn bi lăn được
trên máng nghiêng 2 khi
thay đổi độ nghiêng của
máng.
- Xác định các lực tác
dụng lên hòn bi khi máng
2 nằm ngang.

I. Định luật I Niutơn:
1. Thí nghiệm lịch sử của Galilê:
Galilê tiên đoán: Nếu không có ma
sát và nếu máng 2 nằm ngang thì
hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi
mãi mãi.
2. Định luật I Niutơn: Nếu một vật
không chịu tác dụng của lực nào
hoặc chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng không, thì vật đang

đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
định luật I Niutơn và
khái niệm quán tính:
- Nêu và phân tích định
luật I Niutơn.




- Nêu khái niệm quán
tính.



Hoạt động 3: Tìm hiểu
định luật II Niutơn:
- Nêu và phân tích định
luật II Niutơn.








- Đọc SGK, tìm hiểu định
luật I Niutơn.

- Vận dụng khái niệm

quán tính để trả lời C1.








- Viết biểu thức định luật
II Niutơn cho trường hợp
đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
3. Quán tính:
Quán tính là tính chất của mọi vật
có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
II. Định luật II Niutơn:
1. Định luật II Niutơn:
a) Phát biểu: Gia tốc của một vật
cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận
với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch
với khối lượng của vật.
b) Biểu thức:
m
F
a




hay
amF




Trường hợp vật chịu tác dụng của
nhiều lực
,,F
321
FF



thì
F

là hợp lực
của các lực đó:

321
 FFFF
hl





2. Khối lượng và mức quán tính:





- Yêu cầu trả lời C2, C3.

- Nêu và phân tích định
nghĩa khối lượng dựa
trên mức quán tính.
có nhiều lực tác dụng lên
vật.

- Trả lời C2, C3.


- Nhận xét các tính chất
của khối lượng.
a) Định nghĩa: Khối lượng là đại
lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
b) Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là đại lượng vô
hướng, dương và không đổi với
mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
4. Củng cố: 8 phút
Hướng dẫn HS làm bài tập 7, 8, 10 trang 65 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: định nghĩa quán tính, khối lượng; tính chất của khối
lượng; định luật I và II Niutơn.

- Làm các bài tập 11, 12 trang 65 SGK.

×