Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 100 trang )








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ



Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán


GVHD : Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH : PHẠM XUÂN KHOA
MSSV : 107403100
LỚP : 07DKT4




---------
Tp. Hồ Chí Minh 2011


--------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM



BM05/QT04/ðT

Khoa: …………………………..

PHIẾU GIAO ðỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


(Phiếu này ñược dán ở trang ñầu tiên của quyển báo cáo KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên ñược giao ñề tài (sĩ số trong nhóm:….):
(1) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3) ........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
2. Tên ñề tài : ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban ñầu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) ......................................................................................................................................
2) ......................................................................................................................................
3) ......................................................................................................................................
4) ......................................................................................................................................
Ngày giao ñề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm 2011
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)







LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận ñược thực hiện tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé, không sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.

Tp Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011

Tác giả
Phạm Xuân Khoa





















LỜI CÁM ƠN
Em chân thành cám ơn các thầy cô trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM ñã
trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. ðặc biệt em
xin gửi lời cám ơn tới Th.S Trịnh Ngọc Anh ñã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Công ty, anh Thái Quốc An kế toán trưởng và các
anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé. Mặc dù rất bận rộn công

việc, nhưng các anh chị vẫn nhiệt tình giúp ñỡ, chỉ dẫn, tạo ñiều kiện ñể em hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn và xin chúc sức khỏe ñến toàn thể quý thầy cô
trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, Th.S Trịnh Ngọc Anh, Ban lãnh ñạo Công ty,
anh Thái Quốc An và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé.
Sinh viên thực tập
Phạm Xuân Khoa














LỜI NÓI ðẦU
• Lý do chọn ñề tài:
Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nước,
cũng như không ít những khó khăn. Do ñó, một bài toán ñặt ra ñối với những doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh hàng hóa trong nước là làm sao hàng hóa của doanh nghiệp có thể cạnh
tranh với không những hàng hóa trong nước mà cả hàng nước ngoài về giá cả, chất lượng và
tính thân thiện với môi trường.
ðể hàng hóa của doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường, ngoài những cải tiến về
khoa học công nghệ. Doanh nghiệp phải quản lý hiệu quả chi phí sản xuất, giảm thiểu những

chi phí không cần thiết nhằm hạ giá thành sản phẩm. Thông qua bộ máy kế toán, cụ thể là kế
toán giá thành.
ðây là một khâu mà doanh nghiệp có thể chủ ñộng thực hiện và kiểm soát ñược hiệu quả
của công việc. Thông qua kế toán chi phí và giá thành doanh nghiệp có thể quản lý chi phí từ
khi xuất kho nguyên vật liệu ñể bắt ñầu sản xuất, quá trình sản xuất cho tới khi có ñược sản
phẩm hoàn thành.
Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé không chỉ sản xuất sản phẩm mà còn ñưa chúng ñến
tay người tiêu dùng thông qua hệ thống các trạm, ñại lý trên toàn quốc. Vừa sản xuất, vừa
phân phối ñến người tiêu dùng làm cho giá của sản phẩm Bến Nghé có sức cạnh tranh hơn.
Bến Nghé rất chú trọng ñến giảm thiểu chi phí sản xuất vì nó có ảnh hưởng rất lớn ñến giá
thành sản phẩm. Vì thế, công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm rất ñược coi
trọng và hoàn thiện
Vì những lý do trên mà khi ñược nhận thực tập tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé,
em ñã chọn ñề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm”

• Mục tiêu nghiên cứu:
Giới thiệu về công ty, phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
trong tháng 04/2011.

ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty

• Phạm vi nghiên cứu:
ðề tài tập chung vào công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành từ khi xuất nguyên vật
liệu ñể sản xuất ñến khi có ñược sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng 04/2011.

• Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu và thông tin:
+ Thu thập số liệu: Dựa vào các số liệu có sẵn về chi phí thực tế phát sinh, giá thành sản phẩm

của công ty trong tháng 04/2011. Thông qua các bảng biểu, sổ kế toán từ phòng kế toán, phòng
nhân sự của công ty.
+ Thu thập thông tin: Thông qua việc lấy ý kiến trực tiếp từ các anh chị các phòng ban ñể có
thêm thông tin về công ty. Tiếp xúc gặp gỡ và ñặt các câu hỏi trực tiếp với các anh chị ñảm
nhiệm khâu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tổng hợp thống kê.

• Ý nghĩa nghiên cứu ñề tài:
Qua ñề tài này là cơ sở ñể công ty có cái nhìn rõ hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Cũng là tài liệu tham khảo ñể công ty ñưa ra các giải pháp và cách
thực hiện cụ thể nhằm giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường.

• Bố cục bài báo cáo:
Bài báo cáo ñược chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH SX – TM Bến Nghé
Chương III: Một số ý kiến ñóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé.
MỤC LỤC
Lời mở ñầu
• Lý do chọn ñề tài
• Mục tiêu nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Ý nghĩa nghiên cứu ñề tài
• Bố cục bài báo cáo
Mục lục
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ........ 01
1.1 Khái niệm, phân loại và ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất ................................. 01

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...................................................................................... 01
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................................ 01
1.1.2.1 Theo chức năng hoạt ñộng của chi phí.............................................................. 01
1.1.2.2 Theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí ..................................................... 02
1.1.2.3 Theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả kinh doanh ............................. 03
1.1.2.4 Theo mối quan hệ với các ñối tượng chịu chi phí ............................................. 03
1.1.2.5 Theo cách ứng xử của chi phí ........................................................................... 04
1.1.2.6 Phân loại chi phí khác ....................................................................................... 04
1.1.3 ðối tượng hạch toán chi phí sản xuất ...................................................................... 05
1.2 Khái niệm, phân loại, ñối tượng tính giá thành sản phẩm ........................................ 05
1.2.1 Khái niệm giá thành ................................................................................................. 05
1.2.2 Phân loại giá thành ................................................................................................... 05
1.2.2.1 Theo thời ñiểm xác ñịnh.................................................................................... 05
1.2.2.2 Theo nội dung cấu thành ................................................................................... 06
1.2.3 ðối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 06
1.2.4 ðối tượng tính giá thành .......................................................................................... 07
1.2.5 Mối quan hệ giữa ñối tượng tính giá thành và ñối tượng tập hợp chi phí ............... 07
1.3 Kỳ tính giá thành .......................................................................................................... 07
1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 07
1.4.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục ....................................................... 08
1.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 08
1.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 11
1.4.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 13
1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 16
1.4.3 ðánh giá và ñiều chỉnh các khoản giảm giá thành .................................................. 18
1.5 Khái niệm, phương pháp ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................... 19
1.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 19
1.5.2 Phương pháp ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................. 19
1.5.2.1 ðánh giá SPDD cuối kỳ theo NVLTT .......................................................... 19
1.5.2.2 ðánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương ñương ............... 19

1.5.2.3 ðánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí ñịnh mức ............................................ 21
1.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 21
1.6.1 Phương pháp giản ñơn ....................................................................................... 21
1.6.2 Phương pháp hệ số ............................................................................................. 22
1.6.3 Phương pháp tỷ lệ .............................................................................................. 23
1.6.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ ................................................................... 24
1.6.5 Phương pháp phân bước ..................................................................................... 24
1.6.6 Phương pháp ñơn ñặt hàng ................................................................................. 26
1.6.7 Phương pháp ñịnh mức ...................................................................................... 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ ............ 28
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ .................................... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 28
2.1.1.1 Sơ lược về công ty TNHH SX – TM Bến Nghé .................................................. 28
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................... 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................... 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất ....................................................................... 29
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................... 32
2.1.5 Một số thuận lợi và khó khăn................................................................................... 35
2.1.6 Danh mục các sản phẩm của Công ty ..................................................................... 36
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ ........................... 38
2.2.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................... 38
2.2.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuât ...................................................................... 38
2.2.1.2 ðối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành ..................................................... 38
2.2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm ................................................................................ 39
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................................... 40
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 40
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí NVLTT ............................................................................... 40
2.2.2.1.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán .............................................................. 40

2.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................. 41
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 48
2.2.2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 48
2.2.2.2.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán .............................................................. 48
2.2.2.2.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................. 49
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................... 54
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí SXC .................................................................................... 54
2.2.2.1.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán .............................................................. 54
2.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................. 56
2.2.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................... 62
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ..................... 65
2.2.4.1 Tổng hợp CPSX theo ñịnh mức ........................................................................... 65
2.2.4.2 Tổng hợp CPSX theo thực tế phát sinh ................................................................ 65
2.2.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ñịnh mức ......................................... 66
2.2.6 Xử lý các trường hợp chi phí sản xuất vượt ñịnh mức .......................................... 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN DÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM
BẾN NGHÉ ........................................................................................................................... 71
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé ..................................................................... 71
3.2 Một số nhận xét công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé ................................................................................. 71
3.2.1 Một số ưu ñiểm ......................................................................................................... 71
3.2.2 Một số hạn chế .......................................................................................................... 72
3.3 Một số ý kiến ñóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé ............................................................... 73
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
• Phụ lục 1: Sổ kế toán sử dụng

• Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương công nhân viên
• Phụ lục 3: Lệnh sản xuất số 12
• Phụ lục 4: Bảng ñịnh mức bán thành phẩm















DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu:
Bảng, sơ ñồ: m.n (m là chương chứa bảng, n là số thứ tự bảng trong chương m)
Ví dụ:
Bảng 1.1 (Tức bảng thuộc chương I, số thứ tự 1)
Sơ ñồ 2.2 (Tức sơ ñồ thuộc chương II, số thứ tự 2)

Chữ viết tắt:
KQKD: Kết quả kinh doanh
CP: Chi phí
CPSX: Chi phí sản xuất
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT: Nhân công trực tiếp
SXC: Sản xuất chung
TSCð: Tài sản cố ñịnh
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCð: Kinh phí công ñoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
SPDD: Sản phẩm dở dang
CP SXDD: Chi phí sản xuất dở dang
ðM: ðịnh mức
PX: Phân xưởng
TK: Tài khoản
K/c: Kết chuyển
b/p: Bộ phận



DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ðỒ SỬ DỤNG

BẢNG:
Bảng 2.1: Bảng ñịnh mức chi phí NVLTT sản phẩm B-30 .................................................... 44
Bảng 2.2: Bảng ñịnh mức chi phí NVLTT các phân xưởng .................................................. 44
Bảng 2.3: Bảng phân bổ chi phí NVL cho các phân xưởng .................................................. 45
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVLTT thực tế và ñịnh mức tháng 04/2011 ..................... 45
Bảng 2.5: Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu tháng 04/2011 ............................................. 47
Bảng 2.6: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương và khấu trừ lương .................................... 49
Bảng 2.7: Bảng ñịnh mức chi phí NCTT sản phẩm B-30 ...................................................... 50
Bảng 2.8: Bảng ñịnh mức chí phí NCTT theo sản lượng thực tế các sản phẩm ................... 51
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp chi phí NCTT thực tế và ñịnh mức ............................................... 51
Bảng 2.10: Bảng kê chi phí NCTT các phân xưởng .............................................................. 52

Bảng 2.11: Bảng kê các khoản trích theo lương các phân xưởng ........................................ 52
Bảng 2.12: Bảng chấm công nhâ viên phân xưởng ép nhựa ................................................. 57
Bảng 2.13: Bảng phân bổ khấu hao TSCð bộ phận sản xuất ............................................... 58
Bảng 2.14: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ thực tế .............................................................. 59
Bảng 2.15: Bảng ñịnh mức chi phí SXC sản phẩm B-30....................................................... 60
Bảng 2.16: Bảng ñịnh mức chi phí SXC theo sản lượng thực tế sản phẩm .......................... 60
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung thực tế các phân xưởng ......................... 61
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp chi phí SXC thực tế và ñịnh mức ................................................ 61
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp số lượng SPDD cuối kỳ các công ñoạn của sản phẩm B-30 ..... 63
Bảng 2.20: Bảng trị giá SPDD cuối kỳ sản phẩm B-30 ........................................................ 63
Bảng 2.21: Bảng trị giá SPDD cuối kỳ các phân xưởng ....................................................... 64
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ñịnh mức các phân xưởng ............................... 65
Bảng 2.23: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất thực tế các phân xưởng ................................... 65
Bảng 2.24: Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm tại các phân xưởng tháng 04/2011 ........ 66


SƠ ðỒ:
Sơ ñồ 1.1: Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng ....................................................... 02
Sơ ñồ 1.2: Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí ............................ 02
Sơ ñồ 1.3: Phân loại chi phí theo mối quan hệ vơi các thời kỳ xác ñịnh KQKD .................. 03
Sơ ñồ 1.4: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .................................................. 04
Sơ ñồ 1.5: Sơ ñồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 11
Sơ ñồ 1.6: Sơ ñồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 13
Sơ ñồ 1.7: Sơ ñồ hạch toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 16
Sơ ñồ 1.8: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .................. 17
Sơ ñồ 1.9: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê ñịnh kỳ ............................ 18
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 30
Sơ ñồ 2.2: Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 33
Sơ ñồ 2.3: Hình thức ghi sổ trên máy vi tính ......................................................................... 34
Sơ ñồ 2.3: Quy trình sản xuất sản phẩm ............................................................................... 39

Sơ ñồ 2.5: Trình tự xuất nguyên vật liệu ............................................................................... 42
Sơ ñồ 2.6: Sơ ñồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 42
Sơ ñồ 2.7: Sơ ñồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 49
Sơ ñồ 2.8: Sơ ñồ hạch toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 56











GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

1.1 Khái niệm, phân loại và ñối tượng hoạch toán chi phí sản xuất:
1.1.1 Khái niệm chí phí sản xuất:
Trong mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều phát sinh các hao phí như nguyên vật liệu,
tài sản cố ñịnh, sức lao ñộng…biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí nói trên gọi là chi
phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí nhân công…
Trên góc ñộ kế toán tài chính, chi phí sản xuất ñược nhìn nhận như những khoản phí
tổn phát sinh gắn liền với hoạt ñộng của doanh nghiệp ñể ñạt ñược 1 sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ nhất ñịnh. Chi phí sản xuất ñược xác ñịnh bằng tiền của những hao phí về lao ñộng sống
cần thiết và lao ñộng vật hóa…Trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.


1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
1.1.2.1 Phân loại chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt ñộng của chi phí:
Căn cứ vào chức năng hoạt ñộng mà chi phí phát sinh ñể phân loại. Toàn bộ chi phí
ñược chia làm 2 loại: Chi phí sản xuất và Chi phí ngoài sản xuất.
Chi phí sản xuất:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Biểu hiện bằng tiền của những nguyên vật liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm.
• Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo
lương, và các khoản phải trả khác.
• Chi phí sản xuất chung: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí
dụng cụ sản xuất; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khấu hao TSCð; chi phí bằng
tiền khác.
 Kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp gọi là
chi phí ban ñầu. Chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt ñầu sản phẩm.
 Kết hợp giữa chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung gọi là chi phí
chuyển ñổi. Chi phí cần thiết ñể chuyển nguyên vật liệu thành sản phẩm.
Chi phí ngoài sản xuất: Những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
và quản lý chung toàn Doanh nghiệp.
• Chi phí bán hàng: Chi phí cần thiết ñể tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như : chi phí vận
chuyển, bốc vác, bao bì…
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 2



Sơ ñồ 1.1: Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng
1.1.2.2 Phân loại chí phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí:

Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội
dung kinh tế) ñể phân loại, không phân biệt chúng phát sinh ở ñâu, cho hoạt ñộng sản xuất
nào, ñược chia thành các yếu tố sau:
• Chi phí nguyên vật liệu: Toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
• Chi phí nhân công: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương và các
khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
• Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố ñịnh chuyển
dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền ñiện, tiền nước, ñiện thoại, thuê mặt bằng...
• Chi phí khác bằng tiền: Chi phí sản xuất kinh doanh khác không ñược phản ánh
trong các chi phí trên.

Sơ ñồ 1.2: Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 3

 Cách phân loại này cho biết ñược tổng chi phí bỏ ra ban ñầu ñể làm căn cứ lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố.

1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả kinh
doanh:
Theo cách phân loại này, chi phí ñược chia làm 2 loại:
• Chi phí sản phẩm: Liên quan trực tiếp ñến việc sản xuất sản phẩm hoặc mua hàng
hóa.
• Chi phí thời kỳ: Phát sinh trong một thời kỳ và tính hết thành phí tổn trong kỳ ñể
xác ñịnh kết quả kinh doanh.

Mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả kinh doanh ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:


Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Chi phí Sản xuất dở dang
ñầu kỳ
Thành phẩm Chi phí Sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí Sản xuất phát sinh trong kỳ


Sơ ñồ 1.3: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các thời kỳ xác ñịnh KQKD

1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với ñối tượng chịu chi phí:
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với ñối tượng chịu chi phí ñể phân loại. Toàn bộ chi
phí sản xuất ñược chia thành:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp ñến ñối tượng chịu chi phí và
ñược hạch toán vào ñối tượng liên quan. Thông thường, chi phí trực tiếp là những chi phí ñơn
nhất cấu tạo bởi một yếu tố như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí tiền lương...

Chi phí gián tiếp: Chi phí liên quan ñến nhiều ñối tượng chịu chi phí, do ñó nó ñược
phân bổ vào các ñối tượng liên quan theo các tiêu thức nhất ñịnh. Chi phí gián tiếp thường là
chi phí tổng hợp của nhiều yếu tố ñơn nhất.
Ví dụ: Chi phí sản xuất chung phân bổ theo số giờ lao ñộng trực tiếp, số giờ máy…

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 4

1.1.2.5 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay ñổi của chi phí khi có sự thay ñổi của mức ñộ hoạt
ñộng kinh doanh ñể phân loại. Theo cách này chi phí sản xuất ñược chia thành 3 loại:
• Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí thay ñổi tỷ lệ với mức ñộ hoạt ñộng của

ñơn vị
• Chi phí bất biến (ñịnh phí): Là những chi phí mà tổng số không ñổi khi có sự thay ñổi
hoạt ñộng của ñơn vị.
• Chi phí hỗn hợp: Chi phí mà bản thân nó bao gồm chi phí khả biến và chi phí bất biến.
Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí


Sơ ñồ 1.4: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

1.1.2.6 Phân loại chi phí khác:
Trên thực tế, ngoài những cách phân loại chi phí trên ñây còn có một số chi phí khác
phục vụ cho việc hoạch ñịnh, kiểm soát và ra quyết ñịnh.
• Chi phí chênh lệch: Chi phí có trong phương án này nhưng lại không có hoặc có một
phần trong phương án kia, do ñó tạo ra sự chênh lệch chi phí.
• Chi phí kiểm soát ñược: Chi phí do một cấp kiểm soát và ra quyết ñịnh.
• Chi phí không kiểm soát ñược: Chi phí nằm ngoài quyết ñịnh của một cấp quản lý.
• Chi phí cơ hội: Là thu nhập tiềm tàng bị mất ñi khi chọn phương án này thay vì
chọn phương án khác.
• Chi phí ẩn: Những chi phí ñã bỏ ra trong quá khứ và không thể tránh ñược dù lựa
chọn bất cứ phương án nào.
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 5

Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí
trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận, xác ñịnh ñiểm hòa vốn cũng như
ñưa ra các quyết ñịnh kinh doanh quan trọng. Mặc khác, còn giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp xác ñịnh ñúng ñắn phương hướng ñể nâng cao hiệu quả của chi phí.

1.1.3 ðối tượng hạch toán chi phí sản xuất:

ðối tượng hạch toán chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần ñược tập hợp theo ñó,
nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Các phạm vi này có thể là nơi phát
sinh chi phí: Từng phân xưởng sản xuất, từng bộ phận cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh
nghiệp, từng giai ñoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất...hoặc ñối
tượng chịu chi phí, từng loại sản phẩm, từng nhóm sản phẩm, từng ñơn ñặt hàng…
Việc xác ñịnh ñối tượng hạch toán chi phí phải căn cứ vào: ðối tượng tính giá thành,
ñặc ñiểm quy trình công nghệ, ñặc ñiểm tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý và trình ñộ nhân
viên quản lý. ðối tượng hạch toán chi phí ñã chọn chính là cơ sở tổ chức hạch toán ban ñầu
và tổ chức tài khoản chi tiết, sổ chi tiết ñể tập hợp chi phí.

1.2 Khái niệm, phân loại, ñối tượng và kỳ hạn tính giá thành sản phẩm:
1.2.1 Khái niệm giá thành:
Có nhiều khái niệm về giá thành, ở ñây giá thành ñịnh nghĩa theo từ ñiển thuật ngữ tài
chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là toàn bộ hao phí lao ñộng vật hóa (nguyên
vật liệu, nhiên liệu, ñộng lực, khấu hao tài sản cố ñịnh, công cụ nhỏ) và lao ñộng sống
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, ñược tính bằng tiền cho một sản
phẩm, một ñơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kì, thường là ñến ngày cuối
tháng”.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác ñịnh, vừa mang tính
khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại
tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính ñúng ñắn của những giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp ñã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.

1.2.2 Phân loại giá thành:
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời ñiểm xác ñịnh:
Căn cứ vào thời gian doanh nghiệp thực hiện công việc tính giá thành (Trước khi bắt
ñầu sản xuất hoặc sau khi hoàn thành) mà giá thành sản phẩm ñược chia làm:
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh


SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 6

• Giá thành kế hoạch: Giá thành ñược tính trước khi bắt ñầu sản xuất kinh doanh cho
tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí ñịnh mức của kỳ kế hoạch.
• Giá thành ñịnh mức: Giá thành ñược tính trước khi bắt ñầu sản xuất kinh doanh cho
một ñơn vị sản phẩm dựa trên chi phí ñịnh mức của kỳ kế hoạch.
• Giá thành thực tế: Giá thành ñược xác ñịnh sau khi ñã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh và kết quả kinh doanh thực tế ñạt ñược.

1.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành:
• Giá thành sản xuất: toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan ñến khối lượng công việc
hoàn thành. Bao gồm: Chi Phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
• Giá thành toàn bộ: Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan ñến một khối lượng sản
phẩm hoàn thành từ khi sản xuất ñến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá thành toàn bộ còn ñược gọi là giá thành ñầy ñủ và ñược tính toán như sau:

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất

1.2.3 ðối tượng kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
ðối tượng tổng hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn ñể tổng hợp chi phí sản xuất
nhằm ñáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Xác ñịnh ñối tượng kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là khâu ñầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất.
Như vậy, xác ñịnh ñối tượng tổng hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ
sở ñể tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc hạch toán ban ñầu ñến tổ chức tổng hợp số
liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết... Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
thể phát sinh ở nhiều ñiểm khác nhau liên quan ñến việc sản xuất chế tạo các loại sản
phẩm, lao vụ khác. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết ñược chi phí ñó phát sinh ở ñâu
dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào...ñó chính là ñối tượng kế toán tổng hợp chi phí sản

xuất.

1.2.4 ðối tượng tính giá thành sản phẩm:
ðối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất
ñịnh mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành ñơn vị sản phẩm. ðể xác ñịnh ñối
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 7

tượng tính giá thành, kế toán có thể dựa những căn cứ như: quy trình công nghệ sản xuất,
ñặc ñiểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình ñộ, phương tiện của kế toán.
ðối tượng tính giá thành sản phẩm thường ñược chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành,
hoặc những chi tiết, khối lượng sản phẩm dịch vụ ñến một ñiểm dừng thích hợp mà nhà
quản lý cần thông tin về giá thành.

1.2.5 Mối quan hệ giữa ñối tượng tính giá thành và ñối tượng tổng hợp chi phí sản
xuất:
• Một ñối tượng tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng với một ñối tượng tính giá thành
sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản ñơn, sản xuất theo ñơn
ñặt hàng.
• Một ñối tượng tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều ñối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm...
• Nhiều ñối tượng tổng hợp chi phí sẩn xuất tương ứng với một ñối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai
ñoạn.
• Nghiên cứu mối quan hệ giữa ñối tượng tính giá thành và ñối tượng tổng hợp chi phí
sản xuất giúp kế toán thiết lập quy trình kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản
phẩm và phân bổ chính xác hơn chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.

1.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm:

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tổng hợp chi phí sản xuất
và tính tổng giá thành, giá thành ñơn vị. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kỳ tính giá thành ñược chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
Việc xác ñịnh kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác ñịnh rõ khoảng thời gian chi phí phát
sinh ñể thu thập cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo, ra quyết ñịnh và ñánh giá hoạt
ñộng sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ.

1.4 Kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp:
Tùy theo từng loại chi phí và ñiều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
• Phương pháp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp ñến từng ñối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do ñó, có thể
căn cứ vào chứng từ ban ñầu ñể hạch toán trực tiếp cho từng ñối tượng.
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 8

• Phương pháp phân bổ: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan ñến nhiều ñối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép riêng biệt ñược.
Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều ñối tượng, sau ñó lựa chọn tiêu chuẩn phân
bổ thích hợp ñể phân bổ khoản chi phí này cho từng ñối tượng kế toán.

1.4.1 Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục:
1.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu (nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng...) sử dụng trực tiếp vào quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm (ví dụ: Bông ñể kéo sợi, sắt thép sử dụng trong công nghiệp chế tạo máy...)
hoặc liên quan trực tiếp ñến quá trình cung cấp dịch vụ (ví dụ: Nhiên liệu sử dụng trong
dịch vụ vận tải, nguyên liệu chế biến món ăn, thức uống trong dịch vụ nhà hàng...)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ kế toán, ñược xác ñịnh căn cứ vào:


Chi phí
NVLTT
trong kỳ
=
Chi phí
NVLTT ñưa
vào sử dụng
__
Trị giá NVLTT còn
lại cuối kỳ (chưa sử
dụng, ñể lại nơi sản
xuất)
__
Trị giá NVLTT sử dụng
vượt mức bình thường (số
vật liệu phát sinh thêm do
sử dụng lãng phí)

Trong trường hợp nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan ñến nhiều ñối tượng tập hợp
chi phí, kế toán phải lựa chọn tiêu thức hợp lý ñể phân bổ cho các ñối tượng liên quan theo
công thức sau:
∑ C
C
i
= T
i

∑ T
i




 C
i
: Chi phí NVLTT phân bổ cho ñối tượng i
 C : Tổng chi phí NVLTT ñã tập hợp cần phân bổ
 T
i
: Tổng tiêu chuẩn phân bổ
 T
i
: Tiêu chuẩn phân bổ của ñối tượng i

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa ñơn mua vật liệu, phiếu báo vật
liệu còn lại cuối kỳ, phiếu nộp kho vật liệu...

Σ
Σ
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 9

Nguyên tắc hạch toán:
1. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (Gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) ñược sử dụng trực tiếp ñể sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính
theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
2. Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp vào bên Nợ Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo từng ñối

tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (Nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu,
vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác ñịnh ñược cụ thể rõ ràng
cho từng ñối tượng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm,
thực hiện dịch vụ (Nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản
phẩm, dịch vụ không thể xác ñịnh cụ thể, rõ ràng cho từng ñối tượng sử dụng).
3. Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (Nếu nguyên liệu, vật liệu ñã ñược tập hợp
riêng biệt cho ñối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí
nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng ñối tượng sử dụng) vào Tài
khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán.
Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản xuất, doanh nghiệp
phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo ñịnh mức sử dụng.
4. ðối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nếu mua
nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, hoặc nếu mua nguyên liệu, vật liệu không qua nhập kho
ñưa vào sử dụng ngay cho hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ
không bao gồm thuế GTGT.
ðối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nếu mua
nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc ñối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì trị giá nguyên liệu,
vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh sẽ bao gồm cả thuế GTGT của khối lượng
nguyên liệu, vật liệu mua vào sử dụng ngay không qua kho.
5. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường không ñược
tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng
bán”.

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 10


Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng ñể theo dõi tình hình tập hợp,
kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất với
nội dung và kết cấu như sau:

Phát sinh nợ Tài khoản 621 Phát sinh có
* Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt ñộng sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong
kỳ.

* Trị giá nguyên vật liệu mua ngay dùng
cho sản xuất







* Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng
không hết ñược nhập lại kho



* Kết chuyển chi phí NVL vượt trên mức
bình thường vào tài khoản 632

* Kết chuyển, phân bổ trị giá nguyên liệu,
vật liệu thực sử dụng cho hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh vào bên nợ TK154
 Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 621 có thể ñược mở chi tiết theo từng ñối tượng kế toán chi phí và quá
trình tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh như sau:
+ Nếu liên quan trực tiếp ñến từng ñối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào
từng sổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ñược mở cho từng ñối tượng.

+ Nếu liên quan nhiều ñối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí
nguyên vật liệu chung theo từng loại hoặc từng nhóm sau ñó chọn tiêu thức phân bổ và ghi
mức phân bổ vào từng sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ñược mở cho từng ñối tượng.





GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 11

Sơ ñồ hạch toán:

















Sơ ñồ 1.5: Sơ ñồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về sử dụng lao ñộng trực tiếp sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ. Gồm lương phải trả lao ñộng trực tiếp, các khoản phụ cấp và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công ñoàn, bảo hiểm thất nghiệp trên
tiền lương phải trả lao ñộng trực tiếp.

ðối với hoạt ñộng sản xuất, khoản mục này bao gồm lương, các khoản trích trên tiền
lương phải trả và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí
nhân công trực tiếp vượt mức xảy ra do sử dụng lao ñộng lãng phí hoặc làm ra sản phẩm
hỏng vượt ñịnh mức là khoản lỗ nhận thấy trước, không ñược tính vào giá gốc hàng tồn
kho mà tính vào chi phí trong kỳ.

Chứng từ sử dụng: Phiếu trả lương, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương, bảng
chấm công...

TK 133
TK621
TK152
TK 111, 112, 331…
TK 632
TK 154 (631)
Xuất kho ñưa vào sử dụng


và còn lại ñầu kỳ
Không sử dụng ñể

lại nơi sản xuất (ghi âm)
Mua và ñưa ngay vào
sử dụng
Nhập lại kho
K/c chi phí vượt mức
K/c chi phí trong mức
Thuế GTGT ñược khấu trừ
TK152
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Xuân Khoa Trang 12

Nguyên tắc hạch toán:
1. Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công và
các khoản phụ cấp…cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên của bộ máy
quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
2. Riêng ñối với hoạt ñộng xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này khoản tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp ñiều
khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công ñoàn tính trên quỹ lương phải trả nhân công trực tiếp của hoạt ñộng xây lắp,
ñiều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công, nhân viên phân xưởng
3. Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh.
4. Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không ñược tính vào giá
thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 622 dùng ñể theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân
công trực tiếp trong quá trình sản xuất với nội dung và kết cấu như sau:

Phát sinh nợ Tài khoản 622 Phát sinh có
* Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá
trình sản xuất sản phẩm;
* Tiền lương, tiền công lao ñộng và các
khoản trích theo lương: BHXH, BHYT,
KPCð, BHTN.
* Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất



* Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào bên nợ TK 154
* Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường vào TK 632

 TK 622 không có số dư cuối kỳ.
 TK 622 ñược mở chi tiết theo từng ñối tượng tập hợp chi phí.

Sơ ñồ hạch toán:

×