Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

báo cáo thực tế YHCT tại bv thống nhất trường y dược lê hữu trác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 33 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................................1
LỜI TRI ÂN.........................................................................................................................................................2
A. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC NƠI ĐẾN.....................................................................................................................3
1. Địa điểm :..............................................................................................................................................3
2. Vị Trí địa lý – Diện Tích..........................................................................................................................3
3. Lịch Sử phát triển:.................................................................................................................................3
4. Cơ sở vật chất.......................................................................................................................................4
...................................................................................................................................................................5
...................................................................................................................................................................5
5. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................................6
B. NỘI DUNG BÁO CÁO CỤ THỀ........................................................................................................................8
I- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ............................................................................................................................8
1- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BỆNH VIỆN.............................................................................................8
2- KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN....................................................................................................................10
3- KHOA VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG...............................................................................12
II. MƠ HÌNH BỆNH TẬT................................................................................................................................14
1. Thống kê khám chữa bệnh chung trong 01 tháng:.............................................................................14
2. Thống kê bệnh tật đặc biệt chữa bằng đơng y:..................................................................................15
3. Tình hình khám chữa bệnh:................................................................................................................15
4. Những vấn đề cần giải quyết tại khoa YHCT và VLTL-PHCN:..............................................................16
III. KHÁM VÀ CHỮA BỆNH...........................................................................................................................16
IV- DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG....................................................................................................19
V. VƯỜN THUỐC TẠI BỆNH VIỆN................................................................................................................30
VI. TƯ VẤN HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN VÀ KHOA PHÒNG............................32
VII. HỒ SƠ SỨC KHỎE – BIỂU MẪU.............................................................................................................32
VII. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................................33


LỜI TRI ÂN
Những năm tháng ngồi trên giảng đường trường lê hữu trác ,giờ sắp trơi qua …


Là tín đồ công giáo, tôi thường xuyên đi thăm viếng ,an ủi, động viên các bệnh nhân .
khi đến với họ , tôi cảm nhận được sự dằn vặt, trăn trở,đau đớn, thống khổ do bệnh tật
gây ra.Tôi chỉ biết an ủi , cầu nguyện . Khi từ biệt ra về , những khuôn mặt đau đớn
,thống khổ của các bệnh nhân cứ làm tôi trăn trở mãi … tôi cứ tự hỏi làm sao , cách
nào có thể xoa dịu , giảm bớt những cơn đau nơi thân xác cho các bệnh nhân này.
Từ những suy tư đó tơi tìm hiểu ,rồi một cơ duyên đã mang tôi đến với trường trung cấp
y dược Lê Hữu Trác.
Xin tri ân quý thầy cô ,giáo sư, bác sĩ, giảng viên của trường đã cho em những kiến
thức, những lý luận, những thao tác kỹ thuật ,những kỹ năng châm cứu, xoa bóp, bấm
huyệt …
Xin tri ân quý y bác sĩ bệnh viện Y Học Cổ Truyền TP .HCM
Xin tri ân quý y bác sĩ bệnh viện Thống Nhất TP .HCM, đã tận tình hướng dẫn, truyền
thụ kiến thức , kinh nghiệm khi em đi lâm sàng và thực tế
Mãi mãi tri ân
TP.HCM,ngày 18 tháng 03 năm 2013
Sinh viên
Trần Vinh Quang

2


A. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC NƠI ĐẾN
1. Địa điểm :
Bệnh viện Thống Nhất nằm ngay ngã tư bảy hiền , chỗ giao nhau của bốn trục đường
lớn : Lý Thường Kiệt ,Trường Chinh, Cách Mạng Tháng Tám, Hoàng Văn Thụ .Vị trí
giao thơng thuận lợi có nhiều tuyến xe bt ngang qua, tạo diều kiện dễ dàng cho cán
bộ và nhân dân đến khám chữa bệnh.
2. Vị Trí địa lý – Diện Tích
Bệnh viện Thống Nhất nằm ở số 01 Lý Thường Kiệt phường 07 ,Quận Tân Bình ,thc
nội thành , nằm ở Tây – Bắc Thành Phố Hồ Chí Minh.

Diện tích :250m x 160m =40.000m2
3. Lịch Sử phát triển:
Bệnh viện Thống Nhất trước năm 1975 là bệnh viện Vì Dân . Sau ngày giải phóng miền
nam 30 tháng 04 năm 1975 được đổi tên thành bệnh viện Thống Nhất ,thuộc Bộ Y Tế

Bệnh viện Thống Nhất trước năm 1975

3


Bệnh viện Thống Nhất trước năm 1975 nhìn từ trên cao
Bệnh viện Thống Nhất - Bộ Y tế là một Bệnh viện lớn trong khu vực. Với nhiệm vụ
chính là khám chữa bệnh cho cán bộ trung cao cấp của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ
trang, nhân dân các tỉnh phía Nam và khu vực lân cận. Đồng thời làm nhiệm vụ bảo vệ
sức khỏe Trung ương. Tiền thân của Bệnh viện Thống Nhất là Bệnh viện K71 Quân
Giải phóng Miền Nam. Đồng chí Nguyễn Văn Linh - nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam trong lần thăm Bệnh viện Thống Nhất ngày
19/05/1980 đã viết trong sổ vàng lưu niệm của Bệnh viện.
"Đơn vị K71 - tiền thân của Bệnh viện Thống Nhất - rất xứng đáng được tặng Hn
chương Qn cơng hạng nhì với rất nhiều kỳ tích - có thể nói là anh hùng - mà đơn vị
đã lập được trong khói lửa của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Hoan nghênh,
nhiệt liệt hoan nghênh tất cả các đồng chí. Rất mong các đồng chí gìn giữ và phát huy
hơn nữa truyền thống anh hùng trong hoàn cảnh hiện nay."
Bệnh viện Thống Nhất bằng quyết tâm, nghị lực, tinh thần "Thầy thuốc như mẹ hiền",
với tình cảm thân thương của những người đồng chí, đồng đội ... đã khơng ngừng phấn
đấu tồn diện và lập được nhiều thành tích sất xắc. Sau 35 năm xây dựng và phát triển
(1/ 11/ 1975 - 1/11/2010), Bệnh viện phấn đấu để trở thành Bệnh viện Anh hùng lao
động trong thời kỳ đổi mới.
4. Cơ sở vật chất
- Bệnh viện có diện tích 250 x 160 = 40.000m 2, gồm 4 dãy nhà 06 tầng, 28 khoa lâm

sàng và cận lâm sàng, 900 giường bệnh, được xây dựng theo mơ hình bệnh viện –
khách sạn.

4


Hiện bệnh viện đang xây dựng thêm 1 dãy nhà 6 tầng chuẩn bị đưa vào sử dụng trong
quý II năm 2013

Bệnh viện Thống Nhất hiện nay

5


5. Cơ cấu tổ chức
 Ban lãnh đạo Bệnh viện hiện nay:

 Khoa lâm sàng
- Khoa Cấp cứu

- Khoa Ngoại Thận Tiết niệu

- Khoa Nội tổng hợp B3

- Khoa Tim mạch cấp cứu can thiệp

- Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc

- Khoa Ngoại Thần kinh


- Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức

- Khoa Điều trị Cán bộ cao cấp

- Khoa Khám bệnh cán bộ - BHYT

- Khoa Tim mạch - Lồng ngực - Mạch máu

- Khoa Tai - Mũi - Họng - Mắt

- Khoa Nội hô hấp

- Khoa Khám bệnh theo yêu cầu

- Khoa Thận nhân tạo

- Khoa Thần kinh

- Khoa Truyền nhiễm

- Khoa Ngoại Tổng quát

- Khoa Nội tổng hợp B1

- Khoa Tiêu hóa

- Khoa Y học cổ truyền

- Khoa Ngoại CTCH-TK


- Khoa Nội cơ xương khớp

- Khoa Ung bướu

- Khoa Nội tim mạch

6


 Khoa Cận lâm sàng
- Khoa Chẩn đốn hình ảnh

- Khoa Huyết học

- Khoa Dinh dưỡng

- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

- Khoa Dược

- Khoa Thăm dò chức năng

- Khoa Giải phẫu bệnh

- Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng

- Khoa Hóa sinh

- Khoa Vi sinh


 Phịng ban
-Phịng Bảo vệ Chính trị nội bộ

-Phịng Hành chính Quản trị

-Phịng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 2B

-Phòng Kế hoạch Tổng hợp

-Phịng Chỉ đạo tuyến

-Phịng Tài chính Kế tốn

-Phịng Cơng nghệ thơng tin

-Phịng Tổ chức Cán bộ

-Phịng Điều dưỡng

-Phịng Vật tư - Trang thiết bị y tế

 Tổ chức đoàn thể

 Nguồn nhân lực

- Cơng Đồn

Tổng số nhân lực: 1056 nhân viên

- Đảng Ủy


Biên chế: 796 nhân viên

- Đoàn Thanh Niên CS HCM

Hợp đồng: 260 nhân viên

- Hội phụ nữ

7


B. NỘI DUNG BÁO CÁO CỤ THỀ
I- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BỆNH VIỆN
a. Cấp cứu khám chữa bệnh:
- Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước.
- Tổ chức cấp cứu khám chữa bệnh nội trú. Ngoại trú cho cán bộ trung cao cấp của
Đảng và Nhà nước.
- Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho các đồn khách Quốc tế của trung ương Đảng và
Chính phủ vào cơng tác tại khu vực phía Nam.
- Chịu trách nhiệm về cơng tác y tế phục vụ Hội nghị và Đại hội cấp quốc gia tại khu
vực TP. Hồ Chí Minh.
- Là tuyến cuối cùng tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh đến cấp cứu, khám
chữa bệnh nội trú thuộc diện bảo vệ chăm sóc sức khỏe của các tỉnh thành phố phía
Nam.
b. Nghiên cứu khoa học:
Tổ chức nghiên cứu khoa học thường xuyên trong Bệnh viện để rút kinh nghiệm cho
công tác khám chữa bệnh điều trị. Ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cao trong
và ngoài nước. Thực hiện kết quả các đề tài nghiên cứu của Bệnh viện vào thực tế

công tác hàng ngày.
c. Đào tạo:
- Thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ của các Bác sĩ, Điều dưỡng, kỹ thuật viên ở
Bệnh viện.
- Tham gia đào tạo các bác sĩ trình độ đại học và trên đại học chuyên khoa sâu về Lão
khoa, là một trong những sơ sở thực hành của Tp. Hồ Chí Minh.
- Tổ chức các lớp học cấp cứu tim học và nội khoa cho bác sĩ của các Ban bảo vệ sức
khỏe tỉnh, các Bệnh viện đa khoa tỉnh và thành phố.

8


d. Chỉ đạo tuyến:- Bệnh viện thường xuyên thực hiện chức năng chỉ đạo về chuyên
môn kỹ thuật và quản lý của cơng tác chăm sóc sức khỏe cùng các ban bảo vệ sức
khỏe các tỉnh thành phố phía Nam.
- Đỡ đầu về chuyên môn kỹ thuật và giúp đỡ cơ sở vật chất cho các huyện vùng sâu
vùng xa của các tỉnh phía Nam.
e. Hợp tác quốc tế:
Thường xuyên tổ chức trao đổi khoa học, chuyên môn với tổ chức y tế, các chuyên gia
y tế của các nước trong khu vực và thế giới. Thiết lập các mối quan hệ hợp tác quốc tế
theo từng lĩnh vực với sự chỉ đạo của Bộ Y tế. Gửi cán bộ đi học tập nghiên cứu khoa
học tại các nuớc trong khu vực và thế giới. Tham gia các Hội nghị quốc tế.
f. Thành tựu đạt được:
- Ứng dụng kĩ thuật hiện đại trong chẩn đoán: Siêu âm tim gắng sức, siêu âm 3 chiều,
đo điện sinh lý tim.
- Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, cấp cứu thành công nhiều ca bệnh nặng
như: đa chấn thương, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim nặng, gần đây
nhất đã nong động mạch vành cấp cứu cho 2 bệnh nhân; 80 tuổi bị nhồi máu cơ tim
cấp cũng như cấp cứu một trường hợp hy hữu bị các cơn nhanh kịch phát thất và rung
thất tái phát nhiều lần với kỷ lục 87 lần shock điện đã cứu sống bệnh nhân.

- Phát triển các mũi nhọn chuyên môn về tim mạch: chụp, nong, đặt stent động mạch
vành tim cho 396 ca, nong động mạch vành cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp, nong van tim
hẹp cho 117 ca, cắt đốt các ổ gây loạn nhịp cho 371 ca an toàn và đạt hiệu quả 98 100%. Gần dây nhất Bệnh viện đã tiến hành mổ tim hở cho các ca tim bẩm sinh, bệnh
van tim và tiến tới mổ bắc cầu động mạch vành tim.
- Có thể nói mũi nhọn tim mạch học trong mấy năm qua đã có những bước tiến khá dài.
Các bác sĩ được đào tạo trong và ngoài nước đã nắm vững các kỹ thuật chun sâu,
nâng cao trình độ chun mơn về tim mạch của Bệnh viện không thua kém so với các
Bệnh viện chuyên khoa tiên tiến trong nước và tronh khu vực.
- Phát triển mổ nội soi tiêu hóa, tiền liệt tuyến, Tai - Mũi - Họng, khí phế quản, mổ
Phaco.
- Quan hệ chặt chẽ với Ban bảo vệ sức khỏe của 28 tỉnh, thành phía Nam. Hỗ trợ việc
khám chữa bệnh cho các tỉnh thành.
- Giúp đỡ đào tạo cán bộ, máy móc và kỹ thuật chun mơn cho các địa phương.

9


- Làm tốt công tác bảo vệ sức khỏe cho cán bộ cao cấp, phát hiện kịp thời và điều trị
sớm, có hiệu quả cho nhiều trường hợp.

2- KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
a. Lịch sử hình thành:
- Khoa YHCT được thành lập từ 01/08/2001, đến nay các hoạt động 10 năm, các hoạt
động đã đi vào nề nếp, quy củ, hàng năm đạt tập thể lao động xuất sắc, BYT khen 04
lần, Thủ tướng chính phủ khen 01 lần.
- Khoa YHCT chữa bệnh cho cán bộ Trung, cao cấp, điều trị các loại bệnh mãn tính,
bệnh người có tuổi. Truyền thống hoạt động của khoa là y đức và chuyên mơn.
- Quy mơ khoa cịn nhỏ bé (30 giường nội trú), trang thiết bị cịn ít ỏi.
b. Nhiệm vụ - Chức năng:
- Nhiệm vụ: chăm sóc, điều trị bệnh cho cán bộ Trung cao cấp.

- Chức năng: điều trị các loại bệnh mãn tính.
Phương pháp điều trị: Đơng Tây y kết hợp theo quy chế BYT.
Đông y gồm: thuốc thang, thuốc thành phẩm kết hợp phương pháp không dùng thuốc
(châm cứu, xoa bóp, tập dưỡng sinh). Dùng thuốc theo Biện chứng luận trị, cổ phương
gia giảm.
c. Thế mạnh chuyên môn:
- Phục hồi sức khỏe cho các loại bệnh suy nhược, sau điều trị ung thư, người già, …
- Điều trị các loại bệnh gây đau như: đau thần kinh tọa/thoái hóa CSTL, viêm dây TK V,
do bệnh goutte, viêm khớp, đặc biệt những trường hợp không thể dùng thuốc giảm đau
Tây y khi bệnh nhân viêm loét DDTT.
- Phục hồi các di chứng liệt: liệt VII ngoại biên, liệt do tai biến mạch não, …
d. Một số hoạt động cụ thể:
- Tỉ lệ bệnh nhân điều trị nội trú: tăng hàng năm, trung bình 600 bn/năm.
- Tỉ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú: tăng hàng năm, trung bình 7000 bn/năm.
- Các ứng dụng kỹ thuật mới vào YHCT:
10


* Điện xung (xoa bóp)
* Laser châm (tân châm)
* Máy sắc thuốc thang tự động (Trung Quốc, Hàn Quốc).
- Phòng sắc thuốc bảo đảm phát thuốc sắc đến tận giường mỗi bệnh nhân.
- Khoa có thế mạnh về đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, chuyên sâu YHCT, có năng lực
chun mơn và đạo đức tốt, đồn kết, nhiệt tình, trách nhiệm, tích cực trau dồi kiến
thức …
e. Nghiên cứu khoa học (NCKH):
- Đã có 08 đề tài cơ sở chuyên YHCT được đăng ở kỷ yếu bệnh viện như: n/c Ngũ vị tử
hạ men gan, n/c tác dụng hạ áp của bài Lục vị tri bá, n/c tác dụng giảm đau trong viêm
khớp của châm cứu…
- Bổ sung đều đặn đề tài NCKH hàng năm tại bệnh viện.

f. Đào tạo:
- Đào tạo cho khoa:
+ BS: 03 bác sỉ trẻ sẽ được lần lượt đào tạo sau đại học.
+ Y sĩ: đào tạo chuyển đổi sang điều dưỡng, học cao đẳng, cử nhân Điều dưỡng.
+ Khuyến khích học nâng cao anh văn, tin học.
- Đào tạo khác:
+ Hướng dẫn thực tập lâm sàng cho sinh viên YHCT của ĐHYD TPHCM.
+ Tham gia giảng dạy về YHCT tại các Trường chuyên YHCT.
g. Hướng phát triển:
- Mở rộng quy mô nội trú từ 30 lên 50 giường (5% số giường BV).
- Phát triển khám và điều trị ngoại trú: có phịng điều trị, có cấp thuốc thang.
- Phát triển khám chữa bệnh nội - ngoại trú rộng rãi cho nhân dân, diện B (hiện chưa
có).

11


3- KHOA VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
a. Lịch sử hình thành:
Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng là khoa khám và điều trị, đã có từ năm 1974,
quyết định thành lập khoa vào ngày 22 tháng 05 năm 1978 có tên là vật lý chữa bệnh
(vật lý trị liệu) do Bộ trưởng Bộ Y Tế đã ký, cho đến năm 1988, tại hội nghị toàn quốc
ngành Phục hồi chức năng đã đổi tên thành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng và cho
đến ngày hôm nay.
b. Lãnh đạo qua các thời kỳ:
- Từ năm 1975, tiếp quản khoa là BS CKII Vương Minh Thông, cho tới năm 1988, BS
Thông nghỉ hưu .
- Từ năm 1988 BS CKII Hoàng Trọng Thịnh lãnh đạo khoa cho tới năm 2011, BS Thịnh
nghỉ hưu.
- Từ năm 2011 đến nay là BS CKI Tô Quang Khánh lãnh đạo khoa cho tới nay.

c. Chức năng:
Chuyên khoa VLTL – PHCN như “cầu nối giữa đông và tây y kết hợp”. Khoa nhận
khám cho mọi đối tượng cán bộ và nhân dân diện Bảo hiểm y tế và dịch vụ y tế, cả nội
trú cũng như ngoại trú, tuổi từ 16 trở lên, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhanh chóng.
Đồng thời khoa cũng là cơ sở đào tạo thực hành chuyên khoa cho các học viên tuyến
dưới gửi đến.
d. Xu hướng phát triển:
Với bề dày quá trình lịch sử gần 40 năm phát triển cùng với đội ngũ chuyên môn luôn
được bồi dưỡng nâng cao và chú trọng phát triển chuyên nghiệp thường xuyên cùng
với thế mạnh Bệnh viện tuyến I của cả nước: Khoa được trang bị đầy đủ máy móc,
trang thiết bị, kỹ thuật hiện đại đã và đang tiếp tục được nhập từ các nước tiên tiến như
Mỹ, Nhật Bản, Hà Lan... để phục vụ kip thời, tối ưu cho bệnh nhân. Sắp tới sẽ triển khai
thêm một số kỹ thuật mới.
e. Thế mạnh chuyên môn:
Khoa VLTL – PHCN là khoa khám và điều trị chuyên biệt với thế mạnh về chuyên môn
kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ thuật chuyên sâu giúp làm giảm tỉ lệ người tàn tật một cách
đáng kể, để cho người bệnh có cơ hội, hội nhập hoặc tái hồ nhập xã hội, bình đẳng

12


tham gia các hoạt động của gia đình và xã hội, có cuộc sống bình thường tối đa so với
hồn cảnh của từng bệnh nhân.
Khoa có khá đầy đủ về nhân lực và các thiết bị máy móc chuyên ngành VLTL – PHCN,
thực hiện theo từng tổ nhóm PHCN theo tiêu chuẩn quốc tế:
- Tổ điện trị liệu: Sóng ngắn, Siêu âm, Điện xung, Điện phân, Kích thích điện, Kéo cột
sống cổ, lưng bằng máy.
- Tổ châm cứu – hồng ngoại - Paraffine.
- Tổ Vận động: Với đầy đủ các trang thiết bị chuyên ngành cùng với đội ngũ CN, KTV
nhiệt tình, kết hợp với các kinh nghiệm lâu năm và kỹ thuật chuyên sâu.

- Tổ Xoa bóp – bấm huyệt.
f. Công tác đào tạo:
- Là khoa chuyên ngành VLTL - PHCN của một trong những Bệnh viện hàng đầu trong
TP.HCM và các tỉnh phía nam. Từ lâu khoa đã tham gia đào tạo chuyên ngành cho các
học viên là các BS CKI, BS, Y SỸ, ĐD, học về chuyên ngành PHCN - Châm cứu - Xoa
bóp - Bấm huyệt của các trường Đại học y dược, các trường trung cấp cơng và tư trong
và ngồi thành phố gửi đến.
- Sắp tới khoa kết hợp với trung tâm đào tạo - phòng chỉ đạo tuyến BVTN thường
xuyên mở các lớp ngắn hạn đối với một số đối tượng tuyến dưới.
g. Trang thiết bị
Xin trình bày ở đây trang thiết bị của khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng:

-

Phòng vật lý trị liệu:
04 giường tập vận động
02 thanh song song tập đi
02 bàn tập cơ ngón tay
02 ghế có tạ tập 2 chân
01 khung quay khớp vai
02 dụng cụ tập khớp cổ chân
02 giàn ròng rọc kéo tạ
02 xe đạp tập tại chỗ
01 ghế ngồi tập đa năng
01 khung tập đi, dựa, ngồi và xếp
03 dụng cụ tập bơi thuyền
01 ghế tập cơ đùi
02 ghế tập mạnh tay và chân
02 thùng rác
01 bình nước uống


GHẾ NGồI TẬP ĐA NĂNG

13


 Phịng xoa bóp bấm huyệt:
- 04 giường


-

Phịng châm cứu:
13 giường châm cứu
13 đèn hồng ngoại có báo giờ
02 đèn tử ngoại
01 thùng parafin
03 máy sóng ngắn
01 máy xung điện
01 máy điện phân
02 máy siêu âm điều trị
01 máy kích thích cơ
01 máy kéo dãn cột sống cổ
01 máy kéo dãn cột sống lưng
02 thùng rác
02 hộp thải kim
01 bình nước uống

MÁY KÉO DÃN CỘT SỐNG


MÁY SIÊU ÂM

ĐÈN HỒNG NGOẠI
MÁY SĨNG NGẮN

 Phịng điều trị máy VLTL đa năng model
MPT8_12:
- 04 máy
- 03 giường

II. MƠ HÌNH BỆNH TẬT
1. Thống kê khám chữa bệnh chung trong 01 tháng:

14


2. Thống kê bệnh tật đặc biệt chữa bằng đông y:

3. Tình hình khám chữa bệnh:
-

Phương pháp điều trị: Đơng Tây y kết hợp theo quy chế BYT.

15


Đông y gồm: thuốc thang, thuốc thành phẩm kết hợp phương pháp khơng dùng thuốc
(châm cứu, xoa bóp, tập dưỡng sinh). Dùng thuốc theo biện chứng luận trọ, cổ phương
gia giảm.
-


Thế mạnh chuyên môn:

+ Phục hồi sức khỏe cho các loại bệnh suy nhược, sau điều trị ung thư, người già…
+ Điều trị các loại bệnh gây đau như: đau thần kinh tọa/ thối hóa khớp CST, viêm dây
thần kinh V, do bệnh gout, viêm khớp, đặc biệt các trường hợp không thể dùng thuốc
giảm đau Tây y khi bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng.
+ Phục hồi các di chứng liệt: liệt VII ngoại biện, liệt do TBMMN…
-

Một số hoạt động cụ thể:

+ Tỉ lệ bệnh nhân điều trị nội trú: tăng hàng năm, trung bình 600 BN/năm
+ Tỉ lệ bệnh nhân điều trọ ngoại trú: tăng hàng năm, trugn bình 7000 BN/năm
+ Các ứng dụng kỷ thuật mới vào YHCT:





Điện xung (xoa bóp)
Laser châm (tân châm)
Máy sắc thuốc thang tự động (Ttung Quốc, Hàn Quốc)
Máy VLTL đa năng Model MPT 8-12 (Bộ Quốc Phòng)

+ Phòng sắc thuốc bảo đảm phát thuốc sắc đến tận giường mỗi bệnh nhân.

4. Những vấn đề cần giải quyết tại khoa YHCT và VLTL-PHCN:
-


Quy mơ của khoa cịn nhỏ hẹp, mới chỉ có 30 giường (khoa YHCT).
Nguồn nhân lực có chun mơn cao còn thiếu (khoa VLTL)
Trang thiết bị y tế còm thiếu và cũ chưa đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày
càng cao của nhân dân.

Hướng phát triển:
-

Mở rộng quy mô nội trú từ 28 lên 50 giường (5% số giường BV).
Phát triển khám và điều trị ngoại trú: có phịng điều trị, có cấp thuốc thang
Phát triển khám chữa bệnh nội – ngoại trú rộng rãi cho nhân dân

III. KHÁM VÀ CHỮA BỆNH
16


BỆNH ÁN 1:
I. Hành chánh:
Họ tên: Vương Tấn Phát

Tuổi: 81

Giới: Nam

Nghề nghiệp: TBXH Q.5

II. Lý do nhập viện: Đau từ cổ xuống vai, tê ra 2 tay 2 bên
III. Hỏi bệnh:
1. Quá trình bệnh lý:
Đau từ cổ lan ra 2 vai, đau tăng khi ngồi lâu 1 chỗ, làm việc đau tăng lên

2. Tiền sử:
Thối hóa cổ, HC cổ vai
IV. Khám bệnh:
1. Toàn thân:
Tỉnh táo, tiếp xúc tốt
Tổng trạng trung bình
Da niêm hồng nhạt
2. Các bộ phận:
Tim T1,T2 đều rõ êm dịu
Phồi rì rào phế nang êm dịu
Bụng mềm, gan lách khơng sờ chạm
3. Chẩn đốn ban đầu:
Hội chứng cổ tay 2 bên/ THCS cổ. Thực chứng
4. Phương pháp điều trị: châm cứu + hồng ngoại + kéo cột sống cổ

17


BỆNH ÁN 2:
I. Hành chánh:
Họ tên: Trương Thị Quy

Tuổi: 54

Giới: Nữ

:

II. Lý do nhập viện: Đau lưng lan xuống chân trái
III. Hỏi bệnh:

1. Quá trình bệnh lý:
Đau lưng đã lâu, hay tái phát, trời lạnh về đêm đau tăng, gần đây đau lan xuống chân
trái, vận động khó khăn
IV. Khám bệnh:
1. Tồn thân:
Tỉnh táo, tiếp xúc tốt
Tổng trạng trung bình
Da niêm hồng nhạt
2. Các bộ phận:
Tim T1,T2 đều rõ êm dịu
Phồi rì rào phế nang êm dịu
Bụng mềm, gan lách không sờ chạm
Dầu nhấn chuông (+) laseque: 500, khớp không sưng đỏ, có đau, nghe lạo xạo
3. Chẩn đốn ban đầu:
Đau TK tọa(T) + THKhớp gối. Thực chứng
4.Phuong pháp điều trị: châm cứu + hồng ngoại + kéo CSTL +điện xung

18


IV- DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG
STT Tên vị thuốc

Nguồn
gốc

Tên khoa học của vị thuốc

I


III

IV

II

I. Nhóm phát tán phong hàn
1

Bạch chỉ

B-N

Radix Angelicae dahuricae

2

Kinh giới

N

Herba Elsholtziae ciliatae

3

Ma hồng

B

Herba Elsholtziae ciliatae


4

Phịng phong

B

Radix Ligustici brachylobi

5

Quế chi

B-N

Ramulus Cinnamomi

6

Tế tân

B

Herba Asari

7

Tơ diệp

N


Folium Perillae

II. Nhóm phát tán phong nhiệt
8

Bạc hà

N

Herba Menthae arvensis

9

Cát căn

N

Radix Puerariae

10

Cúc hoa

N

Flos Chrysanthemi indici

11


Sài hồ bắc

B

Radix Bupleuri

12

Thăng ma

B

Rhizoma Cimicifugae

13

Thuyền thối

N

Periostracum Cicadae

III. Nhóm phát tán phong thấp
14

Độc hoạt

B

Radix Angelicae pubescentis


15

Hy thiêm

N

Herba Siegesbeckiae

16

Khương hoạt

B

Rhizoma seu Radix Notopterygii

19


17

Mộc qua

B

Fructus Chaenomelis speciosae

18


Ngũ gia bì

B-N

Cortex Schefferae heptaphyllae

chân chim
19

Tần giao

B

Radix Gentianae macrophyllae

20

Tang ký sinh

N

Herba Loranthi

21

Thiên niên kiện

N

Rhizoma Homalomenae


22

Uy linh tiên

B

Radix Clematidis

23

Thương truật

B

Rhizoma Atractylodis

IV. Nhóm thuốc trừ hàn
24

Can khương

N

Rhizoma Zingiberis

25

Tiểu hồi


B

Fructus Foeniculi

26

Ngải cứu

N

Herba Artemisiae vulgaris

27

Ngơ thù du

B-N

Fructus Euodiae rutaecarpae

V. Nhóm hồi dương cứu nghịch
28

Nhân sâm

B

Radix Ginseng

29


Phụ tử chế

B-N

Radix Aconiti lateralis preparata

B-N

Cortex Cinnamomi

( Hắc phụ tử )
Độc B
30

Quế nhục

VI. Nhóm thanh nhiệt giải độc
31

Bồ công anh

N

Herba lactucae indicae

32

Kim ngân hoa


B-N

Flos Lonicerae

33

Liên kiều

B

Fructus Forsythiae

34

Mần trầu

N

Eleusine Indica

35

Thổ phục linh

N

Rhizoma Smilacis glabrae
20



36

Xạ can

N

Rhizoma Belamcandae

VII. Nhóm thanh nhiệt tả hoả
37

Chi tử

N

Fructus Gardeniae

38

Hạ khơ thảo

N

Spica Prunellae

39

Huyền sâm

B-N


Radix Scrophulariae

40

Thạch cao

B-N

Gypsum fibrosum

41

Tri mẫu

B

Rhizoma Anemarrhenae

VIII. Nhóm thanh nhiệt táo thấp
42

Hoàng bá

B-N

Cortex Phellodendri

43


Long đởm thảo

B-N

Radix et rhizoma Gentianae

44

Hồng cầm

B

Radix Scutellariae

45

Nhân trần

N

Herbar Adenosmatis caerulei

46

Hồng liên

B-N

Rhizoma Coptidis


IX. Nhóm thanh nhiệt lương huyết
47

Bạch mao căn

N

Rhizoma Imperatae cylindricae

48

Địa hoàng (Sinh địa)

B-N

Radix Rehmanniae glutinosae

49

Địa long

N

Lumbricus

50

Mẫu đơn bì

B


Cortex Paeoniae suffruticosae

51

Xích thược

B

Radix Paeoniae

X. Nhóm thuốc trừ đàm
52

Bán hạ

B

Rhizoma Pinelliae

53

Cát cánh

B

Radix Platycodi grandiflori

B-N


Radix Aconiti lateralis preparata

Phụ tử chế
54

(Bạch phụ tử)
Độc B

21


55

Trúc nhự

N

Caulis Bambusae in Taeniis

56

Xuyên bối mẫu

B

Bulbus Fritillariae

XI. Nhóm thuốc chỉ ho bình suyễn
57


Hạnh nhân

B

Semen Armeniacae amarum

58

Tang bạch bì

N

Cortex Mori albae radicis

59

Tiền hồ

B

Radix Peucedani

60

Tía tơ (hạt)

N

Fructus Perillae


61

Tử uyển

B

Radix Asteris

XII. Nhóm thuốc bình can tức phong
62

Câu đằng

N

Ramulus cum uncis Uncariae

63

Thiên ma

B

Rhizoma Gastrodiae elatae

XIII. Nhóm thuốc an thần
64

Bá tử nhân


B-N

Semen Platycladi orientalis

65

Bình vơi

N

Tuber Stephaniae

66

Viễn chí

B

Radix Polygalae

67

Lạc tiên

N

Herba Passiflorae

68


Liên tâm

B-N

Embryo Nelumbinis

69

Phục thần

B

Poria

70

Táo nhân

B-N

Semen Ziziphi mauritianae

N

Rhizoma Acori graminei

XIV. Nhóm thuốc khai khiếu
71

Thạch xương bồ


XV. Nhóm thuốc lý khí
72

Chỉ thực

B-N

Fructus aurantii immaturus

73

Chỉ xác

B-N

Fructus aurantii

74

Hương phụ

B-N

Rhizoma Cyperi

22


75


Mộc hương

B-N

Radix Saussureae lappae

76

Trần bì (vỏ qt)

B-N

Pericarpium
perenne

Citri

reticulatae

XVI. Nhóm thuốc hoạt huyết, khứ ứ
77

Đan sâm

B

Radix Salviae miltiorrhizae

78


Đào nhân

B-N

Semen Pruni

79

Hồng hoa

B-N

Flos Carthami tinctorii

80

Huyền hồ

B

Rhizoma Corydalis

81

Uất kim

B

Radix Curcumae longae


82

Ích mẫu

N

Herba Leonuri japonici

83

Trinh nữ hoàng cung

N

Crinum latifolium

84

Nghệ khương hoàng

B-N

Rhizoma Curcumae longae

85

Ngưu tất

B-N


Radix Achyranthis bidentatae

86

Xuyên khung

B-N

Rhizoma Ligustici wallichii

XVII. Nhóm thuốc chỉ huyết
87

Cỏ nhọ nồi

N

Herba Ecliptae

88

Hoè hoa

N

Flos Styphnolobii japonici

89


Tam thất

B

Radix Notoginseng

90

Trắc bách diệp

B-N

Cacumen Platycladi

XVIII. Nhóm thuốc lợi thuỷ
91

Bạch linh

B

Poria

92

Cỏ ngọt

N

Folium Steviae


93

Kim tiền thảo

N

Herba Desmodii styracifolii

94

Mã đề

N

Folium Plantaginis

95

ý dĩ

B-N

Semen Coicis

23


96


Râu mèo

N

Herba Orthosiphonis

97

Râu ngô

N

Styli et Stigmata Maydis

98

Trạch tả

B-N

Rhizoma Alismatis

99

Tỳ giải

B-N

Rhizoma Dioscoreae


B-N

Semen Plantaginis

101 Đại hoàng

B

Rhizoma Rhei

102 Vừng đen

N

Semen Sesami

103 Bạch đậu khấu

B

Fructus Amoni Cardamoni

104 Hậu phác nam

N

Cortex Syzygii cuminii

105 Hoắc hương


B-N

Herba Pogostemonis

106 Liên nhục

B-N

Semen Nelumbinis

107 Mạch nha

B-N

Fructus Hordei germinatus

108 Thần khúc

B

Massa medicata fermentata

109 Ô dược

B-N

Radix Linderae

110 Ô tặc cốt


B-N

Os Sepiae

111 Sơn tra

N

Fructus Mali

112 Khiếm thực

B

Semen Euryales

113 Kim anh

B-N

Fructus Rosae laevigatae

114 Long cốt

B

Os Draconis

115 Mẫu lệ


B-N

Concha Ostreae

116 Sơn thù

B

Fructus Corni

100 Xa tiền tử
XIX. Thuốc tả hạ

XX. Nhóm thuốc tiêu đạo

XXI. Nhóm thuốc thu liễm, cố sáp

24


117 Ngũ vị tử

B

Fructus Schisandrae

118 Sa nhân

B-N


Fructus Amomi

119 Hoàng cầm

B

Radix Scutellariae

120 Bạch thược

B

Radix Paeoniae lactiflorae

121 Câu kỷ tử

B

Fructus Lycii

122 Đương quy

B-N

Radix Angelicae sinensis

123 Hà thủ ô đỏ

B-N


Radix Fallopiae multiflorae

124 Thục địa

B-N

Radix Rehmanniae preparata

125 Long nhãn

N

Arillus Longan

126 Mạch môn

B-N

Radix Ophiopogonis japonici

127 Sa sâm

B

Radix Glehniae

128 Ngọc trúc

B-N


Rhizoma Polygonati odorati

129 Quy bản

N

Carapax Testudinis

130 Thiên hoa phấn

B-N

Radix Trichosanthis

131 Thiên mơn đơng

B-N

Radix Asparagi

132 Ba kích

B-N

Radix Morindae officinalis

133 Bạch biển đậu

N


Semen Lablab

134 Bạch truật

B-N

Rhizoma
macrocephalae

135 Cam thảo

B

Radix Glycyrrhizae

XXII. Thuốc an thai

XXIII. Nhóm thuốc bổ âm, bổ huyết

XXIV. Nhóm thuốc bổ dương khí

136 Phá cốt chì
137 Cẩu tích

Psoralea corykifolia L.
B-N

25

Rhizoma Cibotii


Atractylodis


×