1
LI M U
nc ta trong mt thi gian di nn kinh t ch tn ti 2 thnh phn l
kinh t quc doanh v kinh t tp th, cỏc thnh phn kinh t khỏc l i tng
ci to xó hi ch ngha.
Cng t ú trong c cu kinh t, c bit trong cụng nghip xõy dng, vn
ti, thng nghip, dch v kinh t quc doanh ó chim u th tuyt i. Nhng
2 thnh phn kinh t ny ngy cng t ra kộm hiu qu v s yu kộm ca nú l
mt trong nhng nguyờn nhõn lm cho nn kinh t trỡ tr. Nhn ra s khụng hp
quy lut ca nn kinh t ch duy trỡ ch s hu nh nc v tp th v t liu
sn xut trong cỏc lnh vc sn xut v lu thụng, i hi ng ln th 6 nm
1986 ó cú quyt sỏch chuyn nn kinh t t k hoch hoỏ tp trung sang nn
kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn cú s iu tit ca nh nc theo nh hng
xó hi ch ngha, khng nh nn kinh t nc ta cn hỡnh thnh c cu a s
hu.
Vi nhiu thnh phn kinh t nh vy, mi thnh phn cú mt v trớ vai
trũ riờng ca nú. Tuy nhiờn, vi thc trng hin nay trang thit b lc hu, trỡnh
qun lý cha theo kp vi ũi hi ngy cng cao ca nn kinh t th trng,
cỏc doanh nghip khụng th gi v lm tt vai trũ ca mỡnh. Khú khn cng vi
s bt cp ca cỏc c ch chớnh sỏch qun lý ó lm cho hiu qu s dng vn
trong cỏc doanh nghip cũn cn phi cú nhng thay i mi phự hp hn, tớch
cc hn.
Vn l yu t quan trng tin hnh sn xut kinh doanh ng thi nú
cng l tin cỏc doanh nghip tn ti, phỏt trin v ng vng trong c ch
th trng. Vỡ vy, vn qun tr v s dng vn núi chung hay vn lu ng
núi riờng ca cỏc nh qun tr doanh nghip l yu t chin lc quyt nh n
s thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip trong s cnh tranh quyt lit ca
nn kinh t th trng. iu ny ó chớnh l nhng c hi v thỏch thc cho cỏc
doanh nghip trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Vỡ vy nõng cao hiu qu s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
dụng vốn lưu động không còn là vấn đề mới mẻ nhưng lại luôn đặt ra cho các
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Với ý nghĩa đó, tôi xin chọn đề tài: "Tình hình sử dụng và quản lý vốn
lưu động tại công ty Thạch Bàn và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động"
Bài báo cáo gồm 3 phần sau:
- Phần I: Lý luận chung về vốn và vốn lưu động của doanh nghiệp
- Phần II: Thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Gạch Thạch Bàn
- Phần III: Những kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty Gạch Thạch Bàn
Bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý
và thông cảm của các thầy cô giáo và các bạn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM VỀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp
Vốn là tiền đề hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì để tiến
hành bất kỳ một q trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn.
Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, vốn được gọi là số tiền được ứng trước cho kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp có thể vận dụng các
phương thức đầu tư vốn khác nhau với mục tiêu có mức doanh lợi cao và nằm
trong khn khổ của pháp luật.
Như vậy, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
tồn bộ tài sản của doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lợi.
2. Phân loại vốn
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia làm 2 loại: vốn hữu hình và
vốn vơ hình
Căn cứ vào phương thức ln chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố
định và Vốn lưu động
Căn cứ vào thời hạn ln chuyển, vốn được chia làm 2 loại: vốn ngắn hạn
và vốn dài hạn
Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ 2 nguồn cơ bản là
nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm 2 loại: vốn thực( còn gọi
là vốn vật tư, hàng hố) và vốn tài chính( còn gọi là vốn tiền tệ)
3. Vấn đề bảo tồn vốn
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp bảo tồn được vốn kinh doanh
cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã đứng vững và phát triển được trong cạnh
tranh. Biểu hiện về mặt kinh tế là quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
mở rộng, đời sống của cán bộ cơng nhân viên được cải thiện, khả năng thanh
tốn đối với khách hàng và nghĩa vụ đóng góp với nhà nước cũng được đầy đủ
và nâng cao. Vì vậy bảo tồn vốn ln ln là mục tiêu phấn đấu của tất cả các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Theo quy chế quản lý tài chính và
hạch tốn kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước được ban hành kèm theo
nghị định 59 CP và sửa đổi bổ sung theo nghị định 27/1999/NĐ-CP của chính
phủ, các doanh nghiệp nhà nước được nhà nước đầu tư tồn bộ hoặc một phần
vốn điều lệ ban đầu nhưng khơng thấp hơn tổng mức vốn pháp định của các
ngành nghề mà doanh nghiệp đó kinh doanh. Ngồi số vốn ban đầu, doanh
nghiệp phải tự huy động vốn để phát triển kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về
việc huy động và sử dụng vốn của mình.
Doanh nghiệp nhà nước có quyền hạn sau đối với số vốn được giao:
quyền sử dụng vốn và quỹ của mình để phục vụ kinh doanh theo ngun tắc có
hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn; quyền thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục vụ
cho phát triển kinh doanh; quyền sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngồi doanh nghiệp; quyền sử dụng số tiền khấu hao
tài sản cố định để tái đầu tư, thay thế đổi mới tài sản cố định; quyền cho th,
thế chấp, cầm cố, nhượng bán, thanh lý những tài sản thuộc quyền quản lý của
doanh nghiệp theo ngun tắc có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn, đảm bảo
tn thủ những quy định của nhà nước…
Ngược lại, doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo tồn vốn của nhà nước
giao theo đúng quy định: thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản
theo quy đinh; mua bảo hiểm tài sản theo quy định.
II. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tài sản lưu động và vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1. Khái qt chung về TSLĐ của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm TSLĐ
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngồi các tư liệu lao động, các doanh
nghiệp còn cần có các đối tượng lao động. Khác với tư liệu lao động, các đối
tượng lao động như: ngun nhiên vật liệu, bán thành phẩm…chỉ tham gia vào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
một chu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, gía trị của
nó được chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
Những tư liệu lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là
các TSLĐ, còn xét về hình thái giá trị thì được gọi là vốn lưu động của doanh
nghiệp .
1.1.2. Đặc điểm và phân loại
- Trong các doanh nghiệp người ta thường chia TSLĐ thành 2 loại: TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lưu thơng
+ TSLĐ sản xuất bao gồm các ngun, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế,
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong q trình dự trữ sản xuất hoặc
chế biến.
+ TSLĐ lưu thơng bao gồm các thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn
bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi
phí trả trước…
- Trong q trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu
thơng ln vận động, thay thế và chuyển hố lẫn nhau, đảm bảo cho q trình
sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục
- Trong điều kiện nền kinh tế hàng hố- tiền tệ, để hình thành các TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lưu thơng, các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban
đầu nhất định. Vì vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn
tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các TSLĐ của doanh nghiệp.
1.2. Vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngồi các tư liệu lao động,
các doanh nghiệp còn cần có các đối tượng lao động như đã nói ở trên. Những
đối tượng lao động này về hình thái hiện vật được gọi là TSLĐ nhưng xét về
hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Như vậy vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ hay vốn lưu động
là lượng giá trị ứng trước cho tồn bộ TSLĐ của doanh nghiệp
1.2.2. Nội dung vốn lưu động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
Vn lu ng bao gm: vn bng tin, cỏc khon u t ti chớnh ngn
han, cỏc khon phi thu, hng tn kho v TSL khỏc
- Vn bng tin bao gm: tin mt tn qu, tin gi ngõn hng, tin ang
chuyn
- Cỏc khon u t ti chớnh ngn hn bao gm: cỏc khon u t chng
khoỏn, vn gúp liờn doanh v u t ti chớnh khỏc cú thi hn thu hi vn di
1 nm hay trong mt chu k kinh doanh.
- Cỏc khon phi thu bao gm: phi thu ca khỏch hng, tr trc cho
ngi bỏn, thu giỏ tr gia tng c khu tr, phi thu ni b, cỏc khon phi
thu khỏc
- Hng tn kho bao gm: hng mua ang i trờn ng, nguyờn vt liu
tn kho, cụng c dng c tn kho, chi phớ sn xut kinh doanh d dang, thnh
phm tn kho, hng hoỏ tn kho, hng gi bỏn
TSL khỏc bao gm: cỏc khon tm ng, chi phớ tr trc, chi phớ ch kt
chuyn, ti sn thiu ch x lý, cỏc khon cm c, ký cc ký qu ngn hn.
1.2.3. Phõn loi vn lu ng
qun lý, s dng vn lu ng cú hiu qu, cn thit phi tin hnh
phõn loi vn lu ng ca doanh nghip theo cỏc tiờu thc khỏc nhau. Thụng
thng cú cỏc cỏch phõn loi sau:
- Theo vai trũ ca vn lu ng trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, theo
cỏch phõn loi ny VL c chia lm 3 loi:
+ VL trong khõu d tr sn xut: bao gm giỏ tr cỏc khon nguyờn vt
liu chớnh, vt liu ph, nhiờn liu, ph tựng thay th, cụng c lao ng nh
+ VL trong khõu sn xut: bao gm giỏ tr sn phm d dang, na thnh
phm t ch v vn v chi phớ tr trc
+ VL trong khõu lu thụng: bao gm giỏ tr thnh phm, vn bng tin,
cỏc khon u t ngn hn, cỏc khon vn trong thanh toỏn( cỏc khon phi thu,
tm ng)
- Theo hỡnh thỏi biu hin: VL trong doanh nghip c chia thnh 2
loi:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
+ Vn hng tn kho( hay vn vt t, hng hoỏ)
+ Vn tin t: bao gm vn bng tin, cỏc khon phi thu, cỏc khon tm
ng
- Theo ngun hỡnh thnh, VL c chia lm 2 loi:
+ Ngun vn ch s hu
+ N phi tr
1.2.4. Kt cu VL v cỏc nhõn t nh hng
T cỏc cỏch phõn loi trờn, doanh nghip cú th xỏc nh c kt cu
VL ca doanh nghip mỡnh theo nhng tiờu thc khỏc nhau. Kt cu VL
phn ỏnh thnh phn v mi quan h t l gia cỏc thnh phn trong tng s
VL ca doanh nghip. O cỏc doanh nghip khỏc nhau thỡ kt cu VL cng
khụng ging nhau. Vic phõn tớch kt cu VL ca doanh nghip theo cỏc tiờu
thc phõn loi khỏc nhau s giỳp doanh nghip hiu rừ hn nhng c im
riờng v s VL m mỡnh ang qun lý v s dng. T ú xỏc nh ỳng cỏc
trng im v bin phỏp qun lý VL cú hiu qu hn, phự hp vi iu kin c
th ca doanh nghip.
Cỏc nhõn t nh hng n kt cu VL ca doanh nghip cú th chia
thnh 3 nhúm chớnh:
- Cỏc nhõn t v mt cung ng vt t nh: khong cỏch gia doanh
nghip vi ni cung cp; kh nng cung cp ca th trng; k hn giao hng v
khi lng vt t c cung cp mi ln giao hng, c im thi v ca chng
loi vt t cung cp
- Cỏc nhõn t v mt sn xut: c im, k thut, cụng ngh sn xut ca
doanh nghip, mc phc tp ca sn phm ch to, di ca chu k sn
xut
- Cỏc nhõn t v mt thanh toỏn nh: phng thc thanh toỏn c la
chn theo cỏc hp ng bỏn hng, th tc thanh toỏn
III. NHU CU VN LU NG V CC PHNG PHP XC
NH NHU CU VN LU NG CA DOANH NGHIP
1. Nhu cu vn lu ng thng xuyờn cn thit ca doanh nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Xỏc nh ỳng n nhu cu VL thng xuyờn, cn thit m bo hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip c tin hnh liờn tc, tit kim v
cú hiu qu kinh t cao l mt ni dung quan trng ca qun tr ti chớnh doanh
nghip. Trong iu kin cỏc doanh nghip chuyn sang thc hin hch toỏn kinh
doanh theo c ch th trng, mi nhu cu VL cho sn xut kinh doanh cỏc
doanh nghip u phi t ti tr thỡ iu ny cng cú ý ngha quan trng vỡ:
- Trỏnh c tỡnh trng ng vn, s dng vn hp lý v tit kim, nõng
cao hiu qu s dng VL
- ỏp ng yờu cu sn xut kinh doanh ca doanh nghip c tin hnh
bỡnh thng v liờn tc
- Khụng gõy nờn s cng thng gi to v nhu cu vn kinh doanh ca
doanh nghip
- L cn c quan trng cho vic xỏc nh cỏc ngun ti tr nhu cu VL
ca doanh nghip
Xỏc nh nhu cu VL quỏ cao s khụng khuyn khớch doanh nghip khai
thỏc cỏc kh nng tim tng, tỡm mi bin phỏp ci tin hot ng sn xut
nõng cao hiu qu s dng VL, gõy nờn ng vt t hng hoỏ, vn chm
luõn chuyn, lm cho phỏt sinh nhng chi phớ khụng cn thit ng thi lm
tng gớa thnh sn phm
Xỏc nh nhu cu VL thp quỏ s gõy nhiu khú khn cho hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip: doanh nghip thiu vn s khụng m bo
sn xut liờn tc gõy nờn nhng thit hi do ngng sn xut, khụng cú kh nng
thanh toỏn v thc hin cỏc hp ng ó ký kt vi khỏch hng
Vỡ vy nõng cao hiu qu s dng VL, gim thp tng i nhu cu
VL khụng cn thit doanh nghip cn tỡm cỏc bin phỏp phự hp tỏc ng n
nhu cu VL ca doanh nghip sao cho cú hiu qu nht.
2. Phng phỏp xỏc nh nhu cu vn lu ng thng xuyờn, cn
thit ca doanh nghip
2.1. Phng phỏp trc tip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
Ni dung: Cn c vo cỏc yu t nh hng trc tip n vic d tr vt
t, sn xut v tiờu th sn phm xỏc nh nhu cu ca tng khon vn lu
ng trong tng khõu ri tng hp li ton b nhu cu VL ca doanh nghip
2.1.1. Xỏc nh nhu cu VL cho khõu d tr sn xut
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, doanh nghip thng phi s dng
nhiu loi vt t khỏc nhau. m bo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c tin
hnh liờn tc, doanh nghip phi luụn cú mt lng vt t d tr nht nh.
VL trong khõu d tr sn xut bao gm: giỏ tr cỏc loi nguyờn vt liu
chớnh, nguyờn vt liu ph, nhiờn liu, ph tựng thay th, vt t úng gúi, cụng
c dng c.
* i vi nhu cu vn nguyờn vt liu chớnh
Cụng thc: Vnl = Mn x Nnl
Vnl: nhu cu vn nguyờn vt liu chớnh nm k hoch
Mn: Mc tiờu dựng bỡnh quõn mt ngy v chi phớ nguyờn vt liu chớnh
nm k hoch
Nnl: s ngy d tr hp lý
Tng chi phớ s dng NNVL chớnh trong nm KH
Mn =
360 ngy
- Nnl bao gm: s ngy i trờn ng + (s ngy nhp kho cỏch nhau x h
s xen k vn) + s ngy kim nhn nhp kho + s ngy chun b s dng + s
ngy bo him.
- H s xen k vn l t l % gia mc d tr bỡnh quõn mt ngy v
NVLC vi mc d tr cao nht v nguyờn vt liu chớnh ca doanh nghip
* i vi cỏc khon vn khỏc trong khõu d tr sn xut nh: vt liu
ph, nhiờn liu, ph tựng thay th nu s dng nhiu v thng xuyờn cú th
ỏp dng phng phỏp tớnh nh i vi nguyờn vt liu chớnh trờn.
* i vi cỏc khon vn c s dng khụng nhiu v khụng thng
xuyờn, mc tiờu dựng ớt bin ng thỡ cú th ỏp dng phng phỏp tớnh theo t l
% vi tng mc luõn chuyn ca loi vn ú trong khõu d tr sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Công thức:
Vnk = Mlc x T %
Vnk : nhu cầu vốn trong khâu dự trữ của loạI vốn khác
Mlc : tổng mức luân chuyển của loạI vốn đó trong khâu dự trữ
T% : tỉ lệ % của loạI vốn đó so với tổng mức luân chuyển.
2.1.2. Xác định nhu cầu vốn lưu động trong khâu sản xuất
* Xác định nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo:
Sự tồn tại của các sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất là cần thiết
để đảm bảo sự sản xuất của các doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Để xác
định nhu cầu vốn này phải căn cứ vào 3 yếu tố: Mức chi phí sản xuất bình quân
một ngày trong kỳ kế hoạch (Pn), độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm (Ck), hệ số
sản phẩm đang chế tạo (Hs)
Công thức:
Vdc = Pn x Ck x Hs
Vdc: Nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo
Pn = Tổng mức chi phí trong kế hoạch / 360 ngày
- Tổng chi phí chi ra trong kỳ kế hoạch = số lượng sản phẩm sản xuất kỳ
kế hoạch x giá thành sản xuất đơn vị từng loại sản phẩm
- Chu kỳ sản xuất sản phẩm (Ck) là khoảng thời gian kể từ khi đưa
nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi sản phẩm được chế tạo xong và kiểm
tra nhập kho
- Hs là tỷ lệ % giữa giá thành bình quân sản phẩm đang chế tạo và giá
thành sản xuất sản phẩm.
* Xác định nhu cầu vốn chờ kết chuyển (chi phí phân bổ dần)
- Khái niệm: chi phí chờ kết chuyển là các khoản chi phí thực tế đã phát
sinh nhưng chưa tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà được phân bổ dần
vào nhiều kỳ tiếp theo để phản ánh đúng đắn tác dụng của chi phí và không gây
biến động lớn đến giá thành sản phẩm.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
- Chi phí chờ kết chuyển bao gồm: các chi phí sửa chữa lớn, chi phí
nghiên cứu, thí nghiệm, chế thử sản phẩm mới, chi phí cơng cụ dụng cụ xuất
dùng một lần có giá trị lớn, chi phí các cơng trình tạm…
- Cách tính: Vpb = Vpd + Vpt – V pg
Vpb: vốn chi phí chờ kết chuyển trong kỳ kế hoạch
Vpd: vốn chi phí chờ kết chuyển đầu kỳ kế hoạch
Vpt: vốn chi phí chờ kết chuyển tăng trong kỳ kế hoạch
Vpg: Vốn chi phí chờ kết chuyển được phân bổ vào giá thành sản phẩm
trong kỳ kế hoạch
2.1.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động trong khâu lưu thơng:
* Khái niệm: là nhu cầu vốn lưu động để lưu giữ, bảo quản sản phẩm,
thành phẩm ở kho với quy mơ cần thiết trước khi xuất ra cho các hàng.
* Cách tính: Vtp = Zsx x Ntp
Vtp: vốn thành phẩm kỳ KH
Zsx: giá thành sản xuất hàng hố bình qn mỗi ngày kỳ kế hoạch
Ntp: số ngày ln chuyển của vốn thành phẩm
Zsx = tổng giá thành sản xuất hàng hố thành phẩm cả năm/ 360
Ntp là khoảng thời gian từ khi sản phẩm, thành phẩm được nhập kho đến
khi đưa đi tiêu thụ và thu được tiền về. Nó bao gồm: số ngày dự trữ ở kho thành
phẩm + số ngày xuất kho và vận chuyển + số ngày thanh tốn.
Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vốn trong từng
khâu kinh doanh, tổng hợp lại sẽ có tồn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp trong kỳ kế hoạch.
2.2. Phương pháp gián tiếp:
* Nội dung: Dựa vào số vốn lưu động bình qn năm báo cáo, nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu
động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế
hoạch.
* Cách tính:
Cơng thức 1: Vnc = VLĐ
0
x M
1
/M
0
x (1 t%)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Vnc: nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch.
M
1
, M
0
: tổng mức ln chuyển năm kế hoạch và năm báo cáo
VLĐ
0
: số dư bình qn vốn lưu động bình qn năm báo cáo
t%: tỷ lệ tăng hoặc giảm số ngày ln chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
so với năm báo cáo.
M = Tổng doanh thu – thuế gián thu
VLĐ
0
= (Vđq
1
/2 + Vcq
1
+ Vcq
2
+ Vcq
3
+ Vcq
4
/2)/ 4
Vđq
1
: vốn lưu động đầu q 1
Vcq
1
, Vcq
2
, Vcq
3
, Vcq
4
: vốn lưu động cuối q 1,2,3,4
(K
1
- K
0
)
t% = x 100
K
0
K
1
: kỳ ln chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
K
0
: kỳ ln chuyển vốn lưu động năm báo cáo
Cơng thức 2:
Vnc = M
1
/ L
1
M
1
: tổng mức ln chuyển vốn năm kế hoạch
L
1
: số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch
Để xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết năm kế hoạch cho từng khâu
kinh doanh theo phương pháp tính tốn gián tiếp, doanh nghiệp có thể căn cứ
vào tỷ trọng vốn lưu động được phân bổ hợp lý trong các khâu kinh doanh theo
thống kê kinh nghiệm ở các năm trước.
Phương pháp gián tiếp trong xác định nhu cầu vốn lưu động có ưu điểm là
tương đối đơn giản, giúp doanh nghiệp ước tính được nhanh chóng nhu cầu vốn
lưu động năm kế hoạch để xác định nguồn tài trợ phù hợp, phù hợp với điều
kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
IV. BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG
1. Ý nghĩa của việc quản lý vốn lưu động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
- VLĐ trong cùng một lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn ln
chuyển và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn q trình sản xuất
được tiến hành liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng VLĐ đầu tư vào các
hình thái khác nhau đó, khiến cho việc chuyển hố hình thái của vốn trong q
trình ln chuyển được thuận lợi. Nếu doanh nghiệp nào đó bị thiếu vốn thì việc
chuyển hình thái sẽ gặp khó khăn, VLĐ khơng ln chuyển được và q trình
sản xuất cũng bị gián đoạn.
- Trong các doanh nghiệp, sự vận động của VLĐ phản ánh sự vận động
của vật tư hàng hố. Số VLĐ nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư hàng hố
dự trữ trong các khâu nhiều hay ít. Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của
cơng tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa của việc quản lý VLĐ
+ Đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm
+ Hạ thấp chi phí sản xuất, tiết kiệm chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm và thanh tóan các khoản cơng nợ một cách kịp thời nhằm tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Bảo tồn vốn lưu động
2.1. Sự cần thiết phải bảo tồn VLĐ
* Khái niệm:
Bảo tồn VLĐ là đảm bảo duy trì được giá trị thực của VLĐ ở thời điểm
đánh giá hiện tại so với thời điểm đầu tư ban đầu tính theo giá cả hiện tại. Tức là
số VLĐ thu được đủ mua một lương vật tư hàng hố tương đương với thời điểm
bỏ vốn ban đầu mặc dù có sự biến động của giá cả thị trường
Quản lý và sử dụng VLĐ là khâu quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp, trong đó việc bảo tồn VLĐ là vấn đề cực kỳ quan
trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
* Những yếu tố làm cho VLĐ ( vật tư, hàng hố và tiền tệ ) của doanh
nghiệp bị giảm sút
- Hàng hố bị ứ đọng, kém phẩm chất, khơng phù hợp với nhu cầu thị
trường, khơng tiêu thụ được hoặc tiêu thụ với gía bị hạ thấp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
- Các rủi ro bất thường xảy ra trong q trình sản xuất kinh doanh
- Kinh doanh bị lỗ kéo dài làm cho vốn bị thiếu hụt dần vì doanh thu bán
hàng khơng đủ bù đắp VLĐ
- Nền kinh tế có lạm phát, giá cả tăng nhanh làm cho sau mỗi vòng ln
chuyển VLĐ của doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá
- VLĐ trong thanh tốn bị chiếm dụng lẫn nhau kéo dài với số lượng lớn
Vì các ngun nhân trên đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động bảo tồn
VLĐ nhằm đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục
và thuận lợi.
2.2. Các biện pháp thực hiện việc bảo tồn VLĐ và phát triển VLĐ
- Định kỳ tiến hành kiểm kê, đánh gía lại tồn bộ vật tư hàng hố, vốn
bằng tiền, vốn trong thanh tốn… để xác định số VLĐ hiện có của doanh nghiệp
theo giá trị hiện tại. Trên cơ sở đánh giá đối chiếu với sổ sách kế tốn để điều
chỉnh cho hợp lý.
- Đối với doanh nghiệp lớn, việc thường xun kiểm sốt hàng tồn kho có
tầm quan trọng đặc biệt. Thơng qua việc kiểm sốt sẽ giúp cho doanh nghiệp
thực hiện dự trữ vật tư hàng hố đúng chủng loại, đúng số lượng đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành liên tục, khơng bị xảy ra thiếu hoặc
thừa vật tư, hàng hố. Cũng thơng qua kiểm sốt hàng tồn kho mà bảo vệ được
vật tư hàng hố khỏi bị hư hỏng, mất mát, kịp thời phát hiện chất lượng vật tư
hàng hố và tính hữu hiệu của quản lý, bảo vệ kho tàng.
- Những vật tư hàng hố tồn đọng lâu ngày khơng thể sử dụng được do
kém hoặc phẩm chất phải chủ động giải quyết, phần chênh lệch thiếu phải xử lý
kịp thời để bù đắp lại.
- Những khoản vốn trong thanh tốn, vốn bị chiếm dụng cần có biện pháp
đơn đốc và giải quyết tích cực để thu tiền về nhanh chóng và sử dụng ngay vào
sản xuất kinh doanh nhằm tăng tốc độ ln chuyển VLĐ
- Đối với doanh nghiệp bị lỗ kéo dài cần có biện pháp khắc phục lỗ: sử
dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, cải tiến phương pháp cơng nghệ để hạ giá thành
sản phẩm, tăng nhanh vòng quay của VLĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
- m bo s dng VL hp lý, doanh nghip phi bit la chn, cõn
nhc nờn u t vn vo khon no v lỳc no l cú li nht v tit kim nht
- bo ton VL trong iu kin cú lm phỏt, khi phõn phi li nhun
cn phi dnh ra mt phn hỡnh thnh qu d phũng ti chớnh nhm bự p s
hao ht do lm phỏt.
3. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn lu ng
3.1. Khỏi nim:
Cỏc doanh nghip dựng VL ca mỡnh sn xut v tiờu th sn phm.
Quỏ trỡnh vn ng ca VL bt u t vic dựng tin mua sm vt t d tr
cho sn xut, tin hnh sn xut v t chc tiờu th thu v mt s vn di
hỡnh thỏi tin t ban u. Doanh nghip cng s dng vn ú hiu qu bao nhiờu
thỡ cng cú th sn xut v tiờu th nhiu sn phm by nhiờu. Vỡ li ớch kinh
doanh ũi hi cỏc doanh nghip phi s dng hp lý, cú hiu qu hn ng VL
nhm lm cho mi ng VL hng nm cú th mua sm nguyờn vt liu c
nhiu hn, sn xut sn phm v tiờu th c nhiu hn
Vic s dng hp lý, tit kim VL c biu hin trc ht tc
luõn chuyn ca VL trong doanh nghip nhanh hay chm. VL luõn chuyn
cng nhanh thỡ hiu sut s dng VL cng cao v ngc li. Ch tiờu phn ỏnh
tc luõn chuyn VL ca doanh nghip gi l hiu sut s dng VL. Thụng
qua phõn tớch ch tiờu ny cú th thỳc y doanh nghip tng cng qun lý kinh
doanh, s dng tit kim v cú hiu qu VL.
3.2. Cỏc ch tiờu ca hiu qu s dng VL
3.2.1. Tc luõn chuyn VL
Tc luõn chuyn VL cú th o bng 2 ch tiờu l s ln luõn chuyn
(s vũng quay vn) v k luõn chuyn (s ngy ca 1 vũng quay vn)
Cụng thc:
L = M/Vl
L: s ln luõn chuyn ca VL trong nm
M: tng mc luõn chuyn vn trong nm
Vl: Vn lu ng bỡnh quõn trong nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
- Số kỳ luân chuyển vốn: phản ánh số ngày để thực hiện 1 vòng quay vốn
vốn lưu động
Công thức:
K = 360 / L hay
K = VLĐ x 360/M
M, Vlđ: như công thức trên
K: kỳ luân chuyển vốn lưu động
M và Vlđ được xác định như công thức đã nêu trên II.2.2.
3.2.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển được biểu hiện
bằng 2 chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
* Mức tiết kiệm tuyệt đối:
- Khái niệm: mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn
nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào
công việc khác.
- Công thức: M
1
Vtktđ = x K
1
– VLĐ
0
= VLĐ
1
– VLĐ
0
360
Vtktđ: vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối
VLĐ
0
, VLĐ
1
: vốn lưu động bình quân năm báo cáo và KH
M
1
: tổng mức luân chuyển vốn năm KH
K
1
: kỳ luân chuyển VLĐ năm KH
* Mức tiết kiệm tương đối:
- Khái niệm: mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn
nên doanh nghiệp có thể tăng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm
hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động.
- Công thức:
M
1
Vtktgđ = x (K
1
- K
0
)
360
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN