Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Công Dân lớp 12: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.69 KB, 5 trang )

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lí.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm
pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu
- Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp
lí?
3. Học bài mới.
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà
NN ta là NN của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho
công dân. Vậy ở nước ta hiện nay quyền bình đẳng của công dân được thực hiện
trên cơ sở nào và làm gì để quyền bình đẳng của công dân được tôn trọng và bảo
vệ.

Ho
ạt động của giáo vi
ên và h


ọc sinh

N
ội dung kiến thức cần đạt


? Em hiểu thế nào là bình đẳng ?
Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi
nhận: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp
luật.
GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch
HCM trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi.
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng
của công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch
HCM?
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân
biệt nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa
vị XH)
? Theo em công dân ở một nước như thế nào
mới có quyền bình đẳng trên?
(ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ)
GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách
giáo khoa trang 28 sau hỏi.
? Theo em những trường hợp nêu trong
SGK có mâu thuẫn với quyền bình đẳng
không? vì sao?
GV đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó
yêu cầu học sinh giải quyết tình huống.
Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy


1. Công dân BĐ về quyền và
nghĩa vụ
- Bình đẳng là việc đối xử bình
đẳng về các mặt CT, KT, VH…
không phân biệt nam nữ…
- Khái niệm: Công dân được
bình đẳng trong việc hưởng
quyền và thực hiện nghĩa vụ
trước NN và XH theo quy định
của PL.

- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ của mình.
+ Quyền và nghĩa vụ của công
dân không phân biệt dân tộc,
giới tính, tôn giáo, giàu nghèo,
thành phần và địa vị XH.

2. Công dân bình đẳng về
trách nhiệm pháp lí.

- Bất kì công dân nào VPPL đều
với



do hai bạn trong n hóm mới mua xe máy.
Bạn A trong nhóm có ý không đồng ý vì cho
rằng bạn chưa có GPLX. Bạn B cho rằng bạn

A lo xa vì trong nhóm bố bạn B làm trưởng
công an huyện, nếu tình huống xấu xẩy ra đã
có bố bạn B lo sau đó cả nhóm nhất trí với B.
Khái niệm bình đẳng luôn gắn liền với
quyền lợi. thông thường khi nói đến bình đẳng
có thể hiểu là đề cập đến bình đẳng về quyền
lợi.
? Quan điểm và thái độ của trước những ý
kiến trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là
cùng với lớp em, em sẽ làm gì?
? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
lí được thể hiện như thế nào?
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học
sinh trả lời các câu hỏi theo hướng lô gíc.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân
được ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng)
đối với chủ thể VPPL?
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong
việc thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến
hành theo nguyên tắc nào?
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để
công dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
b
ị xử lí theo quy định của pháp
luật. Không phân biệt địa vị,
dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh.
- Xét xử những người VPPL
phải dựa trên quy định của PL
về tính chất mức độ vi phạm

chứ không phải căn cứ vào giới
tính dân tộc

3. Trách nhiệm của NN trong
việc đảm bảo quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.

- Được quy định trong Hiến
pháp và pháp luật.

- Cơ quan NN có thẩm quyền
xử phạt (áp dụng) với chủ thể
VPPL.

- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo
nguyên tắc công bằng, công
khai, nhanh chóng.

- NN có trách nhiệm tạo điều
kiện cho công dân thực hiện

? Theo em NN có c
ần tiếp tục xây dựng v
à
hoàn thiện HTPL không? vì sao?
? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lí?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình
huống trong SGK trang 29

? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó
có ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử
bình đẳng về quyền và cơ hội học tập hay
không?
quy
ền v
à ngh
ĩa vụ của m
ình.


- NN có trách nhiệm xây dựng
và hoàn thiện hệ thống pháp
luật.

4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Em hãy lấy một VD về việc TA xét xử một vụ án ở nước ta không phụ thuộc
vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ nào?
- Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước
pháp luật.
N
ội dung so sánh

Quy
ền b
ình
đ
ẳng


Quy
ền b
ình
đ
ẳng tr
ư
ớc pháp
luật
Căn c
ứ h
ình thành

T
ạo hoá

Ghi nh
ận trong Hiến pháp, pháp
luật
Ch
ủ thể

M
ọi ng
ư
ời

Công dân

N
ội h

àm

R
ộng h
ơn

H
ẹp h
ơn

Ch
ế t
ài áp d
ụng khi
VP
Xã h
ội
, dư lu
ận l
ên án

X
ử lí theo pháp luật

5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.
Giáo án số: 08 Ngày soạn: 08- 10-
2010
Tuần thứ: 10
L

ớp

12 C
8
12C
9
12 C
10
Ngày d
ạy





S
ĩ số






×