Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Công Dân lớp 12: PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI(tiết 1) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.52 KB, 6 trang )

PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI(tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 10 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của
nhân loại.
- Nhận biết được thế nào là điều ước quốc tế, mối quan hệ giữa điều ước quốc tế
và pháp luật quốc gia.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được điều ước quốc tế với các van bản pháp luật quốc gia.
3. Về thái độ.
Tôn trọng pháp luật của Nhà nước về quyền con người, hoà bình hữu nghị và hợp
tác giữa các quốc giá, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung của pháp luật đối về môi trường và quốc
phòng an ninh ?
3. Học bài mới.
Thế giới ngày nay là thế giới của hộ nhập và toàn cầu hoá. Nước ta đã và
đang thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương
hoá, đa dạng hoá các mối quan hệ quốc tế. Vậy pháp luật có vai trò gì đối với hoà
bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại…?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt


Giáo viên giúp học năm được vai trò
của pháp luật rất quan trọng trong việc
bảo vệ hoà bình cho thế giới, trong việc
phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội vì sự
tiến bộ của nhân loại.
Với kiến đơn vị kiến thức này giáo
viên chủ yếu sử dụng phương pháp
thuyết trình giúp cho học hiểu được bốn
1. Vai trò của pháp luật đối với hoà
bình và sự phát triển tiến bộ của
nhân loại.
- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp pháp của các quốc gia.
- Là cầu nối xích lại gần nhau giữa các
nước.
- Là cơ sở thực hiện hợp tác kinh tế -
thương mại giữa các nước.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
vai trò của nổi bật pháp luật. Giáo viên
yêu cầu học đọc phần 1 nhỏ trang 110
đến 111.
? Vậy pháp luật có vai trò gì trong
việc đảm bảo hoà bình và sự phát triển
tiến bộ của nhân loại?

Đối với đơn vị kiến thức này giáo
viên sử dụng phương pháp thuyết trình
kết hợp với phưong pháp đàm thoại.
? Theo em tại sao lại cần phải có điều
ước quốc tế?

? Theo em Điều ước quốc tế được kí
kết giữa những chủ thể nào?

Các loại điều ước quốc tế giáo viên
giảng giải cho học sinh nám được từ đó
lấy ví dụ về các loại điều ước quốc tế.
- Là cơ sở để bảo vệ quyền con người
trên phạm vi toàn thế giới.

2. Điều ước quốc tế trong quan hệ
giữa các quốc gia.
a. Khái niệm điều ước quốc tế.
* Sự cần thiết phải có điều ước quốc
tế.
- Để tồn tại và phát triển các quốc gia
phải phụ thuộc vào với nhau.
- Để hợp hợp tác các nước đàm phám
và đi đến kí kết văn bản pháp lý, trong
đó quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi
nước.
* Khái niệm điều ước quốc tế.
Sách giáo khoa trang 111
* Điều ước quốc tế được kí kết giữa
các chủ thể sau
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
VD về Hiến chương: Hiến chương
lien hợp quốc, Hiến cương ASIAN
VD Hiệp định: Hiệp định thương mại
Việt Nam – Hoa kì, Hiệp định về chấm
dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN

VD Hiệp ước: Hiệp ước ĐNA về
không có vũ khí hạt nhân, Hiệp ước về
biên giới đát liền giữa VN và TQ
VD Công ước: Công ước về quyền trẻ
em, Công ước về luật biển…
Để học sinh năm được mối quan hệ
giữa điều ước quốc tế với với pháp luạt
quốc gia giáo viên sử dụng phương pháp
thuyết trình với phương pháp đàm thoại.
Thông thường điều ước quốc tế không
có hiệu lực trực tiếp ở các nước thành
viên mà phải được chuển hoá thành hệ
thống pháp luật quốc gia thông qua các
+ Giữa các quốc gia với nhau
+ Giữa các quốc gia với tổ chức quốc
tế
+ Giữa tổ chức quốc tế với nhau
* Các loại điều ước quốc tế.
- Hiến chương: là văn bản pháp luật
quốc tế có giá trị cao nhất trong hệ
thống văn bản pháp luật của một tổ
chức quốc tế.
- Hiệp định: là văn bản pháp luật quốc
tế do các quốc gia kí kết với nhau quy
định về các điều khoản về quyền và
nghĩa vụ của các quốc gia thành viên.
- Hiệp ước: là văn bản quốc tế thường
do các quốc gia kí kết với nhau.
- Công ước: là văn bản pháp luật quốc
tế được kí kết giữa các quốc gia với

nhau hoặc giữa quốc gia với tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
hình thức khác nhau mà mỗi quốc gia tự
xác định.

? Vậy theo em điều ước quốc tế và
pháp luật quốc gia có mối quan hệ như
thế nào?
quốc tế
- Nghị định thư: là văn bản bổ xung
cho một điều ước quốc tế.
b. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế
và pháp luật quốc gia.
- Cụ thể hoá nội dung điều ước quốc tế
hoặc sửa đổi bổ xung cá văn bản pháp
luật hiện hành cho phù hợp với nội
dung điều ước quốc tế liên quan.
- Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước có
liên quan để thực hiện các văn bản pháp
luật trên.

4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới









×