Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Công Dân lớp 12: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI(tiết 1) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.5 KB, 5 trang )

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong
lĩnh vực HN-GĐ.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh
vực HN-GĐ.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong
lĩnh vực HN-GĐ.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
3. Học bài mới.
ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật.
Vậy công dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước
có vai trò quan trọng như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện
quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài
4.

Ho


ạt động của giáo vi
ên và h
ọc sinh

N
ội dung kiến thức cần đạt


Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm
2000 QH khoá X kì họp thứ 7 thông qua
luật HN và GĐ mới vào ngaỳ 6-9-2000
và có hiệu lực pháp lí 1-1-2001.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau
một sự kiện pháp lí gì:
(Đăng kí kết hôn)
? Theo em mục đích của hôn nhân là
gì?
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các
nguyên tắc bình đẳng trong HN và GĐ
của địa phương em hiện nay?
? Theo em bình đẳng giữa vợ và
chồng được thể hiện trong những lĩnh
vực nào?
(lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo
luận nhóm và kết hợp phương pháp thảo
luận nhóm để tổ chức học tập cho HS,
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân

1. Bình
đ
ẳng trong hôn nhân v
à gia
đình.
a. Thế nào là bình đẳng trong HN và
GĐ.
- Mục đích của hôn nhân.
+ Xây dựng gia đình hạnh phúc.
+ Sinh con và nuôi dạy con.
+ Tổ chức đời sống VC và TT của gia
đình.
- Khái niệm: SGK trang 33.
Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ
giữa V – C và các thành viên trong
GĐ được PL quy định và NN đảm bảo
thực hiện.
b. Nội dung bình đẳng trong HN và
GĐ.

* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân.
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình
đẳng
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh
Ho
ạt động của giáo vi
ên và h
ọc sinh


N
ội dung kiến thức cần đạt


? Trong quan h
ệ nhân thân sự b
ình
đẳng giữa vợ chồng được thể hiện như
thế nào?
? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện
nay (ở nước ta) có những nét đổi mới gì
so với truyền thống?
? Em hãy giải quyết tình huống 1
trong sách giáo khoa trang 33?
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ tài sản.
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng
giữa vợ và chồng được thể hiện như thế
nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2
trong sách giáo khoa trang 33.
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình
bày sau đó trao đổi giữa các nhóm.
? Em hiểu như thế nào là tài sản
chung và tài sản riêng của vợ và chồng.
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối
với con?
? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha
me?
? Cha em có được phân biệt đối xử

giữa các con không?
d
ự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát
triển về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản.
+ Quyền sở hữu tài sản. (chiếm hữu,
sở hữu, định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong
thời kì HN, được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước HN hoặc
được thừa kế, tặng riêng.

* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.
- Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang
nhau đối với con cái.
- Con có bổn phận kính trọng, biết ơn,
hiếu thảo với cha mẹ.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử
với các con (trai, gái, con nuôi).

* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các
cháu.
Ho
ạt động của giáo vi
ên và h

ọc sinh

N
ội dung kiến thức cần đạt


? S
ự b
ình
đ
ẳng giữa ông b
à (n
ội
-
ngoại) và cháu theo hai chiều được thể
hiện như thế nào?
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được
thể hiện như thế nào?
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình
đẳng trong HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp
lí?
( Đó là luật và tổ chức tuyên truyền trong
nhân dân)
? Để đảm bảo xây dựng gia đình ấm
no bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc NN
phải có biện pháp và vai trò gì?
-

Các cháu ph
ải kính trọng, chăm sóc,

phụng dưỡng.

* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Anh chị em có bổn phận thương yêu
chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
c. Trách nhiệm của NN trong việc
đảm baỏ quyền bình đẳng trong HN
và GĐ.
- Có chính sách và biện pháp kịp thời.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục PL.
- Xoá bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
- Xử lí nghiêm minh kịp thời hành vi
VPPL.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân.









Quan hệ V-C trong thời kì

HN

V- C bình đẳng với

nhau

Trong quan hệ nhân thân
Trong quan hệ tài sản
Có nghĩa vụ và quyền ngang

nhau

5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và BTTH và chuẩn bị tiết 2 của bài 4
Giáo án số: 10 Ngày soạn: 25- 10-
2010
Tuần thứ: 12
L
ớp

12 C
8
12C
9
12 C
10
Ngày d
ạy





S

ĩ số






×