Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

5 Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp Hoá phẩm dầu khí Yên Viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.68 KB, 46 trang )

Lời nói đầu
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc
đảm bảo và ổn định, ngày càng phát triển, tạo nên hiệu quả cao nhất. Đối với
các doanh nghiệp nói chung và xí nghiệp hoá phẩm dầu khí YênViên nói riêng.
Việc hạch toán một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm luôn là một khâu rất quan trọng mang tính xuyên suốt.
Khi còn tồn tại nền kinh tế hạch toán tập trung bao cấp, các doanh nghiệp đã
không phát huy đợc tính độc lập trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, mà công tác
hạch toán: chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn nhiều khâu cha coi
trọng và đầy đủ theo đúng các định mức, dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp
nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng giải thể và phá sản. Từ năm 1986 nền
kinh tế của ta đã chuyển sang cơ chế thị trờng, các doanh nghiệp đã độc lập
trong các hoạt động của mình, tự chủ trong sản xuất kinh doanh làm sao để kết
quả sản xuất đủ bù đắp chi phí, trang trải mọi công nợ đảm bảo sự tồn tại và đi
lên của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp
là một khâu công tác vô cùng quan trọng, nó chuyển tải những thông tin có ích
cho các quyết định kinh tế về mặt lợng cho cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
Mục đích thực tế của qúa trình thực tập là sự thực biển hoá một phần nhất
định lý thuyết và thực tiễn công việc hạch toán trong xí nghiệp sản xuất. Nên
em đã quyết định mạnh dạn đi sâu nghiên cứu chuyên đề: Tập hợp chi phí và
tính giá thành cho sản phẩm. Với mong muốn tìm ra mặt mạnh và những
điểm còn hạn chế, nhằm phần nào hoàn thiện hơn nữa công tác này.
Đây là bớc đầu mới mẻ đợc làm quen với công tác: Tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất. Hơn nữa là trình độ còn ở mức
hạn chế, thời gian eo hẹp. Nên báo cáo này của em không tránh khỏi những
khuyết yếu. Vì vậy, em rất mong các thầy (cô), cán bộ hớng dẫn giúp đỡ em
hoàn thành tốt nhất báo cáo này theo đúng yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn.
Đề cơng gồm 5 phần:
- Đặc điểm chung của doanh nghiệp
- Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán


1
- Chuyªn ®Ò
- Mét sè nhËn xÐt
- KÕt luËn.
2
Phần I. Đặc điểm chung
1. Tình hình chung
* Điều kiện địa lý.
Công ty DMC (Dung dịch khoan hoá phẩm, dầu khí) có trụ sở tại 97A
Láng Hạ Hà Nội và mọi chi nhánh tại Vũng Tàu. Và cơ sở sản xuất tại Yên
Viên Gia Lâm Hà Nội và Quảng Ngãi mọi chi nhánh đều thuận lợi cho
kinh doanh của công ty DMC.
Cơ sở sản xuất kinh doanh Yên Viên Gia Lâm Hà Nội, địa điểm là
vùng ngoại thành của Hà Nội, tạo điều kiện từ khâu vận chuyển cung cấp
nguyên vật liệu ở các tỉnh Bắc Giang Tuyên Quang Thái Nguyên. Bên
cạnh đó sản phẩm chính Barite lại rất bụi, độc hại. Nên xí nghiệp sản xuất và
đóng gói xa vùng dân c (ngoại thành), có diện tích rộng thoáng mát và không
gây ra ô nhiễm môi trờng.
Đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam đã phát hiện hàng chục mỏ và điểm
quặng, điểm khoáng hoá. Và trữ lợng là lớn: Barit Làng Cao (Bắc Giang) hàm l-
ợng quặng ổn định BaSO
4
= 85%, trữ lợng 1.300.000 tấn, mỏ AOSEN (Tuyên
Quang) 660.000 tấn, BaSOH = H8% = 65%. Rồi tổng các mô tả ngạn Sông
Đáy vào khoảng 3 triệu tấn. Thuận lợi cho quá trình sản xuất bột Barit của Xí
nghiệp Yên Viên
* Giao Thông.
Cơ sở sản xuất ở Yên Viên chỉ có một đờng giao thông quan trọng nối dài
quốc lộ 1A, đờng trải nhựa lớn, có thể đảm bảo cho xe tải vận chuyển nguyên
vật liệu và sản phẩm đi bán. Ngoài ra xuất cách cảng Sông Đáy 5 km cho tàu

trọng tải 50 tấn để bốc hàng đi nơi khác. Cách cảng hoá phẩm 120 km, đờng sắt
quốc gia 3,5 km. Vì vậy nó cũng là một trong các điều kiện cho xí nghiệp phát
triển.
2. Quá trình hình thành và phát triển.
Xí nghiệp Hoá phẩm dầu khí Yên Viên đợc thành lập ngày 04 - 03 - 1991
là một thành viên của công ty (DMC). Xí nghiệp hình thành trên nền xí nghiệp
xi măng làng Cổng Thôn thuộc Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội. Là một doanh
nghiệp nhà nớc việc hạch toán độc lập tự chịu trách nhiệm trong mọi loại hoạt
động kinh tế tự bù đắp chi phí trang trải công nợ... để có lãi xí nghiệp có t cách
pháp nhân, con dấu riêng và đợc mở rộng tài khoản tại kho bạc nhà nớc, và
ngân hàng nhà nớc.
Xí nghiệp có chức năng và nhiệm vụ là chuyên sản xuất các loại vật liệu
hoá phẩm dùng trong khoan giếng dầu khí nh:
3
Barit, Bentonit, CaCO3, Polime. Và đồng thời cả việc xuật nhập khẩu phục
vụ khoan khai thác dầu khí.
3. Phơng thức hoạt động kinh tế và các mối quan hệ với các đơn vị khác trong cơ chế thị trờng.
Trớc thực tế gay gắt, sự cạnh tranh của nhiều đơn vị
cùng ngành và các thơng hiệu ngoài nớc lấn chiếm
thị trờng nội địa và khu vực doanh nghiệp đã ý thức
rất rõ điều đó và luôn chăm lo đến sự phát triển sản
xuất, đặc biệt là '' chất lợng sản phẩm" nhằm mục
đích nâng cao thêm uy tín sản phẩm doanh nghiệp
trên thị trờng. Từ chỗ ngành dầu khí phải nhập khẩu
100% những loại dầu khoan và hoá phẩm dầu khí. Và
đến thực tế với dây chuyền công nghệ do mình tại ra
xí nghiệp đã thoả mãn đợc phần lớn nhu cầu của
ngành trong nớc và cho xuất khẩu bằng khối lợng
lơn, 50% doanh thu của DMC là do xí nghiệp đem lại.
Thơng hiệu DMC đã phủ kín khu vực Châu á Thái Bình

Dơng, Mã Lai, In đô, Hàn Quốc, Nga, Nhật, Thái, Niuze..
Sakhalin, Singapo, Băngladen, ..tiếp đến khu vực Bắc
mỹ.
Xí nghiệp luôn từng bớc thay đổi bộ hoàn thiện các
dây truyền CNSXHĐ, năng suất đa dạng sản phẩm và
hình thức kinh doanh. Đội ngũ nhân lực trí lực của xí
nghiệp hiện nay là: 315 ngời có 30% ĐH , CNTTSX = 90%.
Hàng năm xí nghiệp luôn có các lớp đào tạo để nâng
cao tay nghề ngời lao động và gửi đi Mã Lai, Inđô học
tập.
Tròn 10 năm xây dựng và trởng thành đây không phải
là khoảng thời gian dài. Nhng kết quả mà doanh
nghiệp đạt đợc rất đáng nể. Sự phát triển này thể
hiện qua:
Báo cáo : Kết quả hoạt động SXKD từ năm 1998 - 2000.
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
Tổng doanh thu 01 16.486.354.434 12.693.376.526 15.642.589.176
DT xuất khẩu 02 11.527.364.213 4.762.925.449 8.907.632.195
4
DT thuần 10 16.486.354.434 12.693.376.526 15.642.589.176
Giá vốn hàng bán 11 14.369.634.193 9.532.721.919 11.023.609.354
Lợi nhuận SXKD 30 3.644.390.593 1.823.622.739 3.354.900.899
Lợi nhuận tri thuế 60 3.361.385.094 2.040.060.704 2.667.658.261.
Thuế TN phải nộp 70 1.422.650.308 916.329.182 962.431.511
4. Tổ chức bộ máy quản lý
* Giải thích.
Sơ đồ quản lý của xí nghiệp là trực tiếp. Từ quan hệ giữa thủ trởng và nhân
viên theo một đờng thẳng. Nó rất phù hợp tránh đợc sự lãng phí cồng kềnh kém

hiệu quả. Nó giúp cho nhân viên của xí nghiệp đợc giám sát trực tiếp, tăng cờng
trách nhiệm cho từng cá nhân.
Sơ đồ : Tổ chức quản lý Xí nghiệp hoá phẩm Yên Viên
5. Vai trò, vị trí của phòng kế toán trong BMQL
*Vị trí.
5
Giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách bộ phận sản xuất
Phó giám đốc phụ
trách hành chính
Phòng kế toán tài
chính
Phòng KT-CN
Phòng thí nghiệm
Các phân xởng
Phòng KH-VT - vận tải
Phòng AT- MT
Phòng TC - HC
Các đội xe
Xởng Ba rit
Xởng Fenpat
Xởng bao bì
Xởng cơ điện
Đội xe nâng xúc
Đội xe ca
Nằm ở giữa các phòng ban là cầu nối giúp GĐ thể hiện toàn bộ công tác
thống kê, kế toán, là kiểm soát viên vấn đề kinh tế tài chính của nhà nớc tại xí
nghiệp.
* Vai trò.

Giữ vai trò số một luôn đảm bảo và bảo toàn vốn trong xí nghiệp. Xử lý
các thông tin kế toán, cung cấp số liệu cho điều hành sản xuất, giám sát việc sử
dụng các TS ...v..v..
6. Quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp (sơ đồ, giải thích )
. Sơ đồ : Quy trình công nghệ sản xuất của XNHPYV.
1. Mỏ quặng 11. Tuyển sạch bậc 1
2. Phơng tiện 12. tuyển sạch bậc 2
3. Nghiền sơ bộ 1 13. Tuyển sạch bậc 3
4. Lần 2 (con lăn) 14. Bắt đầu làm khô
5. Phân nhóm(lựa, loại) 15. lọc
6. Nghiền (Bủke) 16. Sấy khô
7. Nghiền bi 17. làm mát
8. Phân loại 18. Đóng gói
9. Tuyển 19. Thực hiện đóng gói
10. Gia công 20. Vận chuyển
6
1 32 54
10 89 67
11 1312 1514
20 1819 1617
Phần II: Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán
ở xí nghiệp
1. Tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ, giải thích)
Với một mô hình cơ cấu quản lý hạch toán hết sức khoa học và hiệu quả,
phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp, gọn nhẹ, logic và hiệu quả cao, sơ đồ
Sơ đồ : Bộ máy kế toán XNHPDKYV
Giải thích
* Chức năng KTTH: là ngời tổng hợp toàn bộ số liệu về kế toán thống kê
các hoạt động tài chính trong xí nghiệp. Có thể thay đổi phụ trách phòng để giải
quyết các việc khi đợc uỷ quyền, hớng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các phần hành

tổng hợp: Giá thành sản phẩm và TSCĐ, đối chiếu kiểm tra số liệu để lập báo
cáo, lu trữ các chứng từ kế toán theo quy định.
* Kế hoạch thanh toán tiền lơng- BHXH.
Giúp việc cho phòng công tác thanh toán, kiểm tra và hớng dẫn các thủ tục
thanh toán theo đúng chế độ tài chính và các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật đợc
ban hành, kiểm tra các chứng từ gốc, tính toán chính xác các số liệu và chứng từ
7
Kế toán trởng
Kế toán tổng
hợp -- Chi phí sản
xuất - - TSCĐ
Kế toán
vật liệu
vật t
Kế
toán thanh
toán tiền l-
ơng BHXH
Kế toán
ngân
hàngchi
tiết 627,
331
K
ế
toánT
P hàng
Kế toán
thống kê
thuế

Thủ quỹ
thanh toán nh: phiếu thu, chi, uỷ nhiệm vay vốn ngân hàng..... Vào sổ kế toán
chi tiết. Cuối tháng, quý, năm lập các bảng kê chi tiết cuối quý thanh toán lập
báo cáo. Tính chính xác tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (giải pháp,
lập bảng tổng hợp phân bổ...)
* Kế toán vật t, vật liệu.
Là chức năng quản lý toàn bộ công tác nhập, xuất và tồn kho vật liệu -
CCDC. Nhiệm vụ kiểm soát đủ thủ tục nhập khẩu- xuất khẩu theo chế độ, theo
dõi sổ sách. Cuối kỳ báo cáo về tình hình đối chiếu các sổ liệu ở bộ phận liên
quan chịu trách nhiệm về số liệu của mình.
* Kế toán TGNH.
Theo dõi và kiểm soát toàn bộ công tác thu, chi GTNH, nhiệm vụ mở các
sổ sách theo dõi các thủ tục chứng từ thu, chi TG theo đúng chế độ kế toán, đối
chiếu liên quan lập các báo cáo kịp thời. Trách nhiệm lu trữ, bảo quản sổ sách
chứng từ.
*Chức năng kế toán TSCD - ĐTXDCB.
Với chức năng là theo dõi quản lý toàn bộ TSCĐ của xí nghiệp đi cùng là
nhiệm vụ lập ra các thẻ theo dõi quản lý tình hình sử dụng tăng, giảm TSCĐ
trong xí nghiệp. Trích lập khấu hao kịp thời.
Theo dõi chi tiết từng hạng mục về ĐT - XDCB.
* Kế toán chi tiết.
Với chức năng theo dõi chi tiết các tài khoản đợc phân công, nhiệm vụ mở
sổ sách kịp thời, chính xác các số liệu phát sinh, đối chiếu sổ liên quan. Bảo
hiểm các chứng từ sổ sách.
* Chức năng kế toán thống kê.
Thống kê toàn bộ tình hình sản xuất và sử dụng lao động, nhiệm vụ thống
kê năng suất máy, tình hình hoạt động của máy móc và thiết bị, sử dụng lao
động, tiêu hao NVL, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật theo đúng quy định.
*Thủ quỹ:
Chức năng thu, chi và quản lý thu mua của xí nghiệp, nhiệm vụ kiểm soát

chứng từ hợp lý trớc khi thu, chi. Khi thu, chi phải kiểm tra đúng số liệu trên
phiếu, bảo quản tiền và các chứng từ sổ sách vào sổ quỹ thu mua kịp thời và đầy
đủ.
Khâu cuối cùng là tất cả các kế toán phải báo cáo số liệu cho phòng
TCKD, mục đích lập báo cáo tổng hợp cuối quý, năm.
2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán.
* Chức năng.
8
Giúp cho nhà quản lý thực hiện toàn bộ công tác thống kê thực tế kinh tế.
Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên tài chính của nhà nớc tại xí nghiệp.
Mọi công tác kế toán cúa xí nghiệp đều đợc tập trung tại đây và mối quan
hệ giữa các phần hành kế toán là chặt chẽ có sự quản lý rõ ràng.
*Nhiệm vụ.
Đảm bảo và bảo toàn vốn của xí nghiệp, cung cấp những thông tin cần đủ
cho giám đốc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất trong doanh nghiệp. Tổ chức hoạt
động kế toán phản ánh và ghi chép tính toán bằng con số. Kiểm tra các tính
toán tổng hợp về sự luân chuyển sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn......
Xử lý và phân tích các thông tin kế toán để kiểm tra, giám sát đối với các
hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất những biện pháp cụ thể cho công tác
hạch toán.
Tạo ra hớng đi đúng đắn, giám sát việc giữ gìn và sử dụng các loại TS, vật
t tiền vốn, đề các giải pháp lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ tài chính của
nhà nớc.
Lập báo cáo thống kê thờng kỳ theo quy định hiện hành của bộ tài chính.
Tham mu cho lãnh đạo xí nghiệp thực hiện đúng chế độ liên quan đến tiêu
chuẩn của nhà nớc, bộ tài chính và quy chế tiêu chuẩn của tổng công ty.
Phối hợp các phòng khác, để tổ chức xây dựng các định mức về vật t và lao
động.
Tham gia các khiếu nại và xử lý, giải thích rõ cho khách hàng về chứng từ
thanh toán.

Có những biện pháp, khắc phục, phòng ngừa ảnh hởng xấu đến phòng. Sửa
đổi, bổ sung, cập nhật các văn bản của hệ thống chất lợng khi cần.
Cuối quý lập báo cáo gửi lên giám đốc và phó giám đốc.
3. Hình thức kế toán, trình tự ghi sổ.
- Hình thức kế toán:
ở xí nghiệp Yên Viên hình thức kế toán áp dụng hiện nay là : Chứng từ
ghi sổ, phù hợp với đơn vị tập trung, sản xuất khối lợng sản phẩm lớn, và đa
máy vi tính vào hạch toán.
- Trình tự ghi sổ.
Đơn giản, để gi chép và theo dõi. Biểu hiện sơ đồ sau.
Sơ đồ : Trình tự ghi sổ bằng hình thức chứng từ ghi sổ
9
Giải thích:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập bảng chứng
từ gốc. Sau đó lập CTGS cho mọi nghiệp vụ PS, sau đó ghi vào sổ đăng ký
CTGS để lấy số hiệu và ngày tháng.
Cuối tháng căn cứ ''chứng từ gốc '' và chứng từ ghi sổ. Kế toán tiến hành
lập sổ các chứng từ gốc sau khi dùng để lập các thẻ và sổ kế toán chi tiết. Sau
đó căn cứ vào sổ cái kế toán lập các bảng cân đối sổ phát sinh.
* Sau khi đối chiếu ăn khớp đúng các số liêu ở phát sinh thu, chi, trên sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết đợc lập từ thẻ và sổ kế toán chi tiết. Để lập báo cáo
tài chính.
4. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Hai phơng pháp hạch toán hàng tồn kho hiện nay đợc. XNHPYV áp dụng
một cách. Đó là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
5. Phơng pháp tính thuế GTGT.
Hiện nay và trớc đây XNHPDKYV vẫn áp dụng theo : '' Phơng pháp khấu
trừ thuế ( từ khi có thuế GTGT). Vì vậy nguyên, vật liệu, CCDC, TS.. mua về
thì:
Nguyên giá = giá mua + chi phí thu mua.

10
Chứng từ gốc (bảng
tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ quỹ
Sổ (thẻ ) hạch
toán chi tiết
Sổ đăng
ký CTGS
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi tài liệu đối chiếu
(7)
(10)
(9)
(6)
(4)
(2)
(1)(1)
(3)
(8)
Phần III: Chuyên Đề
1.Lý do chọn chuyên đề:
ở XNHPYV có hầu hết các phần hành kế toán hiện hành. Nhng phần hành
chuyên đề em chọn là thực tế công tác '' tập hợp chi phí và tình giá thành sản

phẩm''. Cụ thể là tính cho sản phẩm bột Ba rit API đây là một sản phẩm chính
của xí nghiệp lý do để em chọn chuyên đề này cũng không có gì đặc biệt. Bởi
trong thời gian thực tập tại xí nghiệp đã chỉ rõ cho em thấy KĐSX cho một sản
phẩm nào đấy ra đời. Thì nhất định không thể thiếu những khoản chi phí đầu
vào đã bỏ ra.Nhng vấn đề là cách hạch toán tỉ mỉ, chi tiết rồi đến tổng hợp các
khoản chi phí đó. Làm sao cho tiết kiệm thập nhất khoản chi phí này mà chất l-
ợng vẫn đảm bảo tạo ra giá thành sản xuất thấp. Đủ sức cạnh tranh về giá bán
và chất lợng ngoài thị trờng và tạo lợi nhuận cao đảm bảo cho quá trình sản xuất
và tài sản xuất mở rộng của xí nghiệp.
Hơn nữa nó là thời cơ tốt nhất để học sinh thực tập chúng em thực tiến hoá
giữa lý thuyết và thực hành. Nó cũng là ớc muốn mong đợc học hỏi, tìm tòi. Đi
sâu bảo đảm chất của một phần hành cụ thể.
2. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của công tác ''Tập hợp chi phí và tính giá thành''.
* Tầm quan trọng.
Để đạt đợc mục tiêu kinh tế đề ra thì kế toán đợc coi là công cụ tốt nhất
đối với nhà quản trị doanh nghiệp. Trong đó công tác ''Tập hợp chi phí và tính
giá thành'' luôn đóng vai trò quan trọng. Có thể nói nó có vai trò trong tầm quan
trọng tổng thể công tác kế toán.
Nó giao kết hợp lý nhất những gì đã chỉ ra và kết quả thế nào. Để từ đây
các nhà quản lý có thể nhìn thấy vấn đề mình quan tâm các tốt thế nào và còn gì
cần phải bổ sung và sửa chữa ngay không.
*Nhiệm vụ của công tác.
Mục đích để tổ chức tốt kế toán '' chi phí và tính giá thành ''. Cũng là yêu
cầu quản lý ''chi phí và giá thành ''ở doanh nghiệp.
Thì kế toán về công tác này cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phải xác định đợc đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng để tính giá thành,
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản để hạch toán hàng tồn kho. Theo phơng
pháp KKTX mà xí nghiệp đã chọn.
11

- Tổ chức tốt việc tập hợp và kêt chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất
theo đúng đối tợng kế toán tâp hợp chi phí đã xác định, theo các yếu tố chi phí
và khoản giá thành.
Lập các báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ( trên thuyết minh báo cáo tài
chính cuối quý năm định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất vá giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp.
Cuối cùng kiểm kê và đánh gía khối lợng sản phẩm hoàn thành sản xuất
trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
3. Những quy định chung của công tác.
Bởi công tác này là một chỉ tiêu quan trọng luôn đợc các nhà quản lý rất
quan tâm. Vì nó trực tiếp phản ánh hoạt động SXKD của xí nghiệp, nên nó đã
có những quy định cụ thể sau:
- Kế toán phải luôn tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành và giá thành
của sản phẩm sản xuất ra.
- Xác định đợc kết quả của hoạt động sản xuất cũng nh từng loại sản
phẩm, công việc hoàn thành kể cả lao vụ, dịch vụ.
- Tài liệu còn là căn cứ để nhà quản lý phân tích, đánh giá việc thực hiện
các định mức về chi phí, tình hình sử dụng các loại tài sản, vật t, lao động, tiền
vốn... Đến thực hiện kế hoạch giá thành trong doanh nghiệp.
- Các quyết định quản lý phải phù hợp, để trợ giúp cho công tác hạch toán
kê khai nội bộ của xí nghiệp.
4. Các tài khoản kế toán sử dụng.
Chi phí SXKD và tổng hợp các hao phí về lao động sống và lao động vật
hoá.
Do xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán (TG) nêu trên nên việc tập hợp
CPSXKD và tính giá thành sử dụng các loại TK sau:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 155: Thành phẩm

TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Và các TK khác 111, 112, 331, 152, 154, 334, 214
LqGiá
12
152, 153
621 154 621
NVLTT dùng cho
SXSP
K/c CPNVLTT Giá thành SP
nhập kho
334, 338 622
Tiền lơng và
BH phải trả CNV
K/c CPNCTT
627
Tiền lơng và
BH phải trả CNPX
K/c CPSXC
142 627
(153) phân bổ dần K/c chi phí trả trớc
214
Trích KHTSCĐ
dùng vào SXKD
TK 621 Chi phí NVLTT
Nội dung: Tập hợp về chi phí NVL cho sản xuất cụ thể:
Kết cấu:
Bên nợ : CFNVLTT phát sinh trong kỳ
có: K/c vào TK CFSXKD dở dang
- TK 622
Nội dung: Để tập hợn CFNCTT tiêu hao cho quá trình sản xuất

Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp các CFPS trong kỳ (TL,BH, CĐ)
Có: K/c vào CPSXKD dở dang
- TK 627
Nội dung: Để tập hợp các khoản CPSXC dùng cho toàn phân xởng.
Kết cấu:
Bên nợ: CPPS trong kỳ nh VL, CC, KH mua ngoài
Có: K/c và phân bổ vào 15A
Tất cả 3 TK trên không có SDCK.
- TK 154.
Nội dung: Các khoản chi phí phát sinh đợc tập hợp và để tính giá thành
sản phẩm.
Kết cấu:
Bên nợ: Các khoản CFPS thực trong kỳ là 621, 622, 627.
có: giá thành sản phẩm hoàn thành
Phế liệu nhập kho
SDCK bên nợ: CPSXKD dở dang cuối kỳ
- TK 155
Nội dung: Để phản ánh tình hình nhập khẩu và xuất khẩu, TK.
13
Kết cấu:
Bên Nợ : Trị giá TPNK
Có: Trị giá TPXK
D nợ: Trị giá TP còn CK
- TK 152, 153.
Nội dung: Là ta theo dõi số hiện có, biến động của NVL, CCDC theo giá
thực tế.
Kết cấu:
Bên nợ: Trị giá NVL, CCDCNK
Bên có: Trị giá NVL, CCDCXK

D nợ: Trị giá NVL, CCDC còn CK
- TK 152.
Có các TK cấp 2 sau đợc DN sử dụng tất cả
TK 1521: NVLC
TK 1522: NVLP
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
- TK 627
Có 6 TK cấp 2.
6271: CPNLPX
6272: CPVL
6273: CPDCSX
6274: CPKHTSCĐ
6277: CP dịch vụ mua ngoài
6278: CP bằng tiền khác.
Xí nghiệp dùng tất cả các TK này trong quá trình sản xuất.
- TK 338
Cấp 2: 3382: KPCĐ
3383: BHXH
14
3384: BHYT
Xí nghiệp dùng các loại TK này để trích, trả cho CNV và nộp cho cơ
quan quản lý.
5. Các chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ
- Tiền mặt (SH 111): là các phiếu thu hoặc chi làm căn cứ lập chứng từ
ghi sổ.
- Tiền gửi ngân hàng (SH 112): Giấy báo có, báo nợ uỷ nhiệm thu hoặc
chi làm căn cứ.
- Nguyên vật liệu, CCDC (SH 152, 153) các phiếu nhập kho hoặc xuất
kho, bảng kê xuất, nhập...

- Tiền lơng CNV (SH 334): Phiếu báo làm thêm giờ, bảng chấm công,
tổng hợp công, bảng phân bổ lơng và BH...
Nội dung:
VD: Phiếu thu: Thu về khoản gì? tiền hàng bán hay thu khác
Phiếu chi: Chi cho việc gì? mua VT, TS...
Phiếu XK: Xuất cho SXTT hay SXC, QL...
Phiếu NK: Do sản xuất hay mua về...
Phơng pháp lập chứng từ:
VD: Để lập phiếu chi (căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hoặc giấy tạm ứng)
CT: DMC
XNHPDKYV Phiếu chi số 78 Mã số 02.TT
Ngày 19 tháng 9 năm 2001
TK ghi Nợ 331
Họ và tên ngời nhận: Nguyễn Văn Tuyết
Địa chỉ: Tổ nghiền
Lý do chi: Trả tiền mua quặng Barite.
Số tiền: 15.000.000đ mời lăm triệu đồng
(kèm theo chứng từ gốc)
Ngày 15 tháng 9 năm 2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập Thủ quỹ Ngời nhận
15
Nợ TK 331: 13.500.000đ
Nợ TK 133: 1.500.000đ
Có TK 111: 15.000.000đ
VD: Để lập phiếu thu (nh trên)
Cách lập tơng tự
6. Các số sách sử dụng ph ơng pháp trình tự ghi.
Các sổ sách:
- Sổ cái TK 111: Tiền mặt
- Sổ cái TK 112: Tiền gửi NH

- Sổ cái TK 331, 334, 338
- Sổ cái TK 141...
- Sổ cái TK 214
Gồm: Các bảng phân bổ NVL CCDC...
Sổ chi tiết : 621
Sổ chi tiết: 622
Sổ chi tiết: 627
Sổ chi tiết: 154
Các sổ: Đăng ký chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi:
Căn cứ các chứng từ gốc lập các CTGS sau đó vào sổ đăng ký CTGS, vào
sổ cái và sổ chi tiết.
7. Phơng pháp kế toán
Tại doanh nghiệp hạch toán theo phơng pháp: Kê khai thờng xuyên. Theo
phơng pháp này giúp cho công việc ít dập vào cuối tháng, quý, năm. Đây là ph-
ơng pháp kế toán chung tại xí nghiệp.
8. Hạch toán cụ thể.
Do thời gian hạn chế. Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm (16
loại). Em chỉ chọn một loại sản phẩm để hạch toán, đó là sản phẩm Barit API.
Trình tự hạch toán từng bớc nh sau:
A. Chi phí Nguyên Vật liệu
Vì phơng pháp hạch toán chung của xí nghiệp theo: phơng pháp kê khai
thờng xuyên nên ta căn cứ vào các phiếu xuất kho, lĩnh vật t. Lập bảng kê xuất
cho sản phẩm Barit.
16
Bảng kê xuất NVLC 1521
Tháng 09 2001
Sản phẩm Barit Đơn vị:
đồng
CT Diễn giải ĐVT Số lợng Giá thực tế Thành tiền

SH Ngày
1 27 Xuất quặng SX Tấn 132 212.328 28.027.296
2 27 Xuất quặng SX 116 234.560 27.208.960
3 31 Xuất quặng SX 12,5 220.000 2.750.000
4 31 Xuất quặng SX 6,64 227.950 1.513.588
Cộng 267,14 59.499.844
Nợ TK 621: 59.499.844
Có TK 1521: 59.499.844
Bảng kê xuất NVLP (1522)
Tháng 09 năm 2001
Chứng từ Diễn giải ĐVT SL Giá thực
tế
Thành tiền Nợ các TK
Số Ngày 621 6272
7 X 14X
7 14 Xuất phụ gia Túi 150 38985 5.847.750 5.847.750
7 14 Xuất bút dạ dầu Cái 20 7040 140.800 140.800
10 18 Xuất que hàn Kg 5 7275 36.375 36.375
11 19 Xuất phụ gia trộn Túi 50 38985 1.949.250 1.949.250
x x Cộng x 225 x 7.974.175 7.797.000 177.175
Nợ TK 621: 7.797.000
Nợ TKI 6272: 177.175
Có TK 1522: 7.974.175
17
Bảng kê xuất CCDC (153)
Tháng 09 năm 2001
Chứng từ Diễn giải ĐVT SL Giá thực
tế
Thành tiền Nợ các TK
Số Ngày 621 6272

7 12 Xuất vỏ bao 1 tấn Cái 371 84.500 31.349.500 31.349.500
8 15 Găng tay Đôi 30 3.000 90.000 90.000
10 17 Khẩu trang Cái 100 700 70.000 70.000
Cộng x 501 31.509.500 31.349.500 160.000
Nợ TK 621: 31.349.500
Nợ TK 6272: 160.000
Có TK 153: 31.509.500
Căn cứ vào bảng kê: NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế
công cụ dụng cụ. Kế toán tiến hành lập CTGS. Đồng thời theo dõi vào sổ chi
tiết vào các sổ có liên quan.
Chứng từ ghi sổ: số 7
Ngày 30 tháng 09 năm 2001
Sản phẩm Barit ĐV: đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Xuất NVL 621 152 59.499.844 59.499.844
Chính cho SX sản phẩm (1521)
Cộng x x 59.499.844 59.499.844
(Kèm theo bảng kê xuất NVL chính)
Chứng từ ghi sổ: số 8
Ngày 30 tháng 09 năm 2001
Sản phẩm: Barit API ĐV: đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Xuất NVL 621 7.797.000
Vật liệu phụ 6272 177.175
1522 7.974.175
7.974.175 7.974.175
(Kèm bảng kê xuất NVL phụ)
Chứng từ ghi sổ: số 11

Ngày 30 tháng 09
18

×