Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

37 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng công ty xây lắp An Giang.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.92 KB, 64 trang )







































ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





VÕ THỊ THU



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG_CÔNG TY XÂY LẮP AN
GIANG



Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC











Long Xuyên, tháng 5 năm 2009
































CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG






ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG_CÔNG TY XÂY LẮP AN
GIANG



Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp



Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ THU
Lớp: DH6KT2 MSSV: DKT052231


Người hướng dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI






Long Xuyên, tháng 5 năm 2009

Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CẢM ƠN

µ¸

Những gì mà em có được như ngày hôm nay là nhờ sự dạy dỗ tận tình của
tất cả quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học An
Giang
Nhân dịp này, cho em được phép nói lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến tất cả quý thầy cô khoa Kinh Tế đã đem hết lòng nhiệt tình cũng như kiến

thức của mình để truyền đạt cho chúng em, đặc biệt là cô Trần Thị Kim Khôi là
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chú Trần Phước Tựu – Giám đốc xí
nghiệp đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị và anh Tô Kim Toàn_kế toán
trưởng cùng tất cả các anh chị nhân viên trong xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và toàn đơn vị được dồi dào sức
khỏe, thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!


















TÓM TẮT


µ¸

Chi phí sản xuất và giá thành là các chỉ tiêu kinh tế luôn được các doanh
nghiệp quan tâm hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời tạo được thế
cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc hạch toán và quản lý tốt chi phí để tạo nên
giá thành sản phẩm một cách phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận và cạnh tranh trên thị
trường.
Do đó, đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp
Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng - Công Ty Xây Lắp An Giang với mục tiêu nhằm tìm hiểu
quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế tại Xí Nghiệp. Xí Nghiệp
thực hiện nhiều hoạt động và nhiều công trình, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động
thiết kế công trình nhà khách công đoàn tỉnh An Giang tại số 5, đường Nguyễn Du,
phường Mỹ Bình, Long Xuyên, An Giang.
Đề tài sử dụng cơ sở lý thuyết về chi phí giá thành và thu thập số liệu thông
qua phỏng vấn và thu thập số liệu trực tiếp từ phòng kế toán. Sau đó sử dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý.
Qua kết quả phân tích cho thấy do đặc thù sản phẩm của xí nghiệp là thiết kế
các công trình nên chi phí phát sinh tại đơn vị không nhiều, chủ yếu là chi phí nhân
công và chi phí sản xuất chung. Cách tính giá thành tương đối đơn giản, xí nghiệp áp
dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn, kỳ tính giá thành là tháng và
chỉ tính giá thành cho công trình hoàn thành. Khi công trình phát sinh, kế toán tập hợp
các chi phí phát sinh và phân bổ chi phí này cho công trình theo tiêu thức là tỷ lệ doanh
thu, khi công trình hoàn thành thì tổng hợp chi phí và tính giá thành cho công trình.
















MỤC LỤC
µ¸

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU .............................................................1

1.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................3

2.1. Chi phí và phân loại chi phí ...................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm chi phí............................................................................................. 3
2.1.2. Phân loại chi phí............................................................................................... 3
2.1.2.1. Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu .............................................. 3
2.1.2.2. Phân loại chi phí theo công cụ kinh tế ................................................. 4
2.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả................ 5
2.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp....................................... 5
2.1.2.5. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí .................................... 5
2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .............................................. 6

2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm......................................................................... 6
2.2.2. Mối quan hệ giữa giá thành và chi phí............................................................. 6
2.2.2.1. Giống nhau........................................................................................... 6
2.2.2.2 Khác nhau ............................................................................................. 6
2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm........................................................................... 6
2.3.Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 7
2.3.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................... 7
2.3.2. Xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành................................... 7
2.3.3. Nhiệm vụ kế toán của chi phí giá thành........................................................... 7
2.4. Kế toán chi phí sản xuất............................................................................................ 8
2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 8
2.4.1.1. Khái niệm............................................................................................. 8
2.4.1.2. Chứng từ sử dụng................................................................................. 8

2.4.1.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản ............................................................... 9
2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 10
2.4.2.1. Khái niệm........................................................................................... 10
2.4.2.2. Chứng từ sử dụng............................................................................... 10
2.4.2.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản ............................................................. 10
2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 11
2.4.3.1. Khái niệm........................................................................................... 11
2.4.3.2. Chứng từ sử dụng............................................................................... 12
2.4.3.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản ............................................................. 12
2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................... 14
2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang............................................................... 15
2.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............... 15
2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương........... 15
2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức....................................... 15
2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .................................................................... 16
2.7.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn ................................... 16

2.7.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số......................................... 16
2.7.3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ .......................................... 17
2.7.4. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng ............................ 18
2.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. 18
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XÂY LẮP AN
GIANG VÀ XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG....19

3.1. Giới thiệu về Công Ty Xây Lắp An Giang............................................................. 19
3.2. Giới thiệu về Xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng............................................ 20
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại xí nghiệp.............................................................. 21
3.2.2. Kết quả tình hình hoạt động kinh doanh........................................................ 22
3.2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.......................................... 24
3.2.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 24
3.2.3.2. Khó khăn............................................................................................ 24
3.2.3.3. Phương hướng phát triển.................................................................... 24
3.2.4. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................... 25
3.2.4.1. Chính sách kế toán ............................................................................. 25
3.2.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 25
3.2.4.3. Hình thức kế toán............................................................................... 25

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG ...............................................................27

4.1. Giới thiệu khái quát về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại xí nghiệp ......................................................................................................... 27
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 27
4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành ............................... 27
4.1.3. Quá trình thiết kế công trình tại xí nghiệp ..................................................... 27
4.2. Kế toán chi phí sản xuất.......................................................................................... 28

4.2.1. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 28
4.2.1.1. Chứng từ và lưu chuyển chứng từ...................................................... 28
4.2.1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 29
4.2.2. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 38
4.2.2.1. Chứng từ và lưu chuyển chứng từ...................................................... 38
4.3.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................................... 39
4.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ..................................... 48
4.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................. 48
4.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................... 50
4.4. Tính giá thành sản phẩm ......................................................................................... 50
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................51

5.1. Nhận xét .................................................................................................................. 51
5.2. Kiến nghị................................................................................................................. 51
5.3. Kết luận................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................54












DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................22

Bảng 3.2. Bảng cân đối kế toán tóm tắt qua các năm .....................................................23
Bảng 4.1. Sổ chi tiết tài khoản 622 thiết kế (tháng 06/2008)..........................................30
Bảng 4.2. Bảng phân bổ tiền lương tháng 6/2008...........................................................31
Bảng 4.3. Bảng phân bổ tiền lương tháng 7/2008...........................................................32
Bảng 4.4. Sổ chi tiết tài khoản 622 thiết kế (tháng 07/2008)..........................................33
Bảng 4.5. Bảng phân bổ tiền lương tháng 8/2008...........................................................34
Bảng 4.6. Sổ chi tiết tài khoản 622 thiết kế (tháng 08/2008)..........................................35
Bảng 4.7. Sổ chi tiết tài khoản 627 thiết kế (tháng 06/2008)..........................................40
Bảng 4.8. Sổ chi tiết tài khoản 627 thiết kế (tháng 07/2008)..........................................43
Bảng 4.9. Sổ chi tiết tài khoản 627 thiết kế (tháng 08/2008)..........................................45
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp chi phí thiết kế tháng 6, 7,8 năm 2008.................................48

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................9
Sơ đồ 2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................11
Sơ đồ 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................13
Sơ đồ 2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....................14
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của xí nghiệp .......................................................................21
Biểu đồ 3.1. Doanh thu, lợi nhuận qua các năm 2006-2007-2008..................................23
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán ..............................................................................................25
Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán...........................................................................................26
Sơ đồ 4.1. Qui trình thiết kế công trình tại xí nghiệp......................................................28
Sơ đồ 4.2. Lưu chuyển chứng từ (chi phí nhân công trực tiếp) ......................................29
Sơ đồ 4.3. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thiết kế ( tháng 6, 7 ,8/2008)................37
Sơ đồ 4.4. Lưu chuyển chứng từ (chi phí sản xuất chung) .............................................39
Sơ đồ 4.5. Tập hợp chi phí sản xuất chung tháng 6, 7, 8 năm 2008 ...............................47
Sơ đồ 4.6. Tính giá thành hoạt động thiết kế công trình nhà khách công đoàn tỉnh An
Giang...............................................................................................................................49






DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SXDD Sản xuất dở dang
NCTT Nhân công trực tiếp
TL Tiền lương
CPSXC Chi phí sản xuất chung
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
UBND Ủy ban nhân dân
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long
DT Doanh thu
CCDV Cung cấ p dịch vụ
DV Dịch vụ
LN Lợi nhuận
LNKT Lợi nhuận kế toán
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD Hoạt động kinh doanh
CPSXPSTK Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
CPSXDDĐK Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
TTGTVL Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh An Giang
TDTNT Trường dân tộc nội trú tỉnh An Giang

NKCĐ Nhà khách công đoàn tỉnh An Giang
TSHPT Trụ sở cơ quan chuyên môn huyện Phú Tân
PGCMAG Đội công tác phân giới cấm mốc tỉnh An Giang
TMNCM Trường mầm non thị trấn Chợ Mới
NLC Nhà lồng chợ xã Bình Phú, huyện Châu Phú
TMGMĐ Trường mẫu giáo xã Mỹ Đức, châu Phú
HTUBNDCT Hội trường uỷ ban nhân dân An Châu, Châu Thành
TCĐN Trường cao đẳng nghề An Giang
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 1


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh luôn là vấn đề được quan
tâm hàng đầu. Đặc biệt là khi nước ta gia nhập WTO, các doanh nghiệp không chỉ cạnh
tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với quốc tế. Trong thời gian gần đây, trước sự
biến động của giá cả thị trường làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Do đó, để có thể giữ vững được vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải cải thiện và đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh của
mình. Trên thực tế, các doanh nghiệp đã làm điều đó, cụ thể là có doanh nghiệp lựa
chọn phương thức về xây dựng thương hiệu, uy tín, phong cách phục vụ, mạng lưới
phân phối,… Trong đó, giải pháp được các doanh nghiệp xem là tối ưu nhất đó là tiết
kiệm chi phí để làm cho giá thành sản phẩm phù hợp với thị trường, sao cho vừa đạt lợi
nhuận như mong muốn vừa có thể cạnh tranh trên thị trường.
Để làm được điều đó, đòi hỏi các nhà quản lý phải kiểm soát tốt chi phí. Việc

hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được thực hiện chính xác,
đầy đủ và kịp thời. Bởi lẻ chi phí và giá thành là các chỉ tiêu kinh tế quan trọng, nó
quyết định đến giá cả của sản phẩm trên thị trường và lợi nhuận của doanh nghiệp, nó
đánh giá được tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung
quan trọng và phức tạp trong công tác kế toán. Nếu người kế toán không có sự am hiểu
sâu về nó sẽ gặp nhiều khó khăn trong công việc và cung cấp thông tin không chính xác
cho nhà quản lý, làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, đồng thời xuất phát từ mong muốn tìm hiểu việc hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thực tế tại doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng -
Công Ty Xây Lắp An Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán chi phí giá thành tại đơn vị, nội
dung đề tài nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về chi phí và giá thành để vận dụng vào tình hình
thực tế của đơn vị.
- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, chức năng và tình hình hoạt động của đơn vị.
- Nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí, các tiêu thức phân bổ chi phí và cách
tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
- Đánh giá, nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 2

1.3. Nội dung nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng - Công Ty

Xây Lắp An Giang là:
- Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Giới thiệu về Công Ty Xây Lắp An Giang và Xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí giá
thành tại đơn vị và kết luận.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phỏng vấn trực tiếp
- Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán và các tài liệu có liên quan
- Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý số liệu
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Tại xí nghiệp diễn ra nhiều hoạt động như hoạt động tư vấn, hoạt động giám
sát và hoạt động thiết kế. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí, các
tiêu thức phân bổ chi phí và cách tính giá thành sản phẩm cho hoạt động thiết kế công
trình nhà khách công đoàn tỉnh An Giang tại số 5, đường Nguyễn Du, phường Mỹ
Bình, Long Xuyên, An Giang trong tháng 6, 7, 8 năm 2008.
- Số liệu dùng để phân tích là số liệu tháng 6,7,8 năm 2008.

















Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 3


CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Chi phí và phân loại chi phí
2.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh. Chi phí
phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận.
Theo quan điểm của kế toán tài chính, chi phí được nhận thức như những
khoản phí tổn thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được
một sản phẩm nhất định.
Theo kế toán quản trị, chi phí có thể là dòng phí tổn thực tế gắn liền với hoạt
động hằng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định, chi phí cũng có thể là
dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự án hoặc mất đi khi chọn phương án này, hy sinh
phương án khác.
2.1.2. Phân loại chi phí
Việc hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp như: tính giá thành, lợi nhuận, thuế,… Để giúp phân biệt và nhận định
đúng về chi phí, trong thực tiễn chi phí được phân loại trên các tiêu thức sau:
2.1.2.1. Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Phân loại theo nội dung này, chi phí gồm: chi phí nhân công, chi phí nguyên

vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của người lao động. Tổng chi phí nhân công là
tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng trong sản xuất kinh doanh. Nó gồm các thành phần sau:
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm giá mua, chi phí mua của những
loại nguyên vật liệu chính sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất. Loại nguyên
vật liệu này thường cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chiếm một tỷ lệ
trọng yếu trong giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm giá mua, chi phí mua của những
loại nguyên vật liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ
bền, vẻ thẩm mỹ của sản phẩm.
- Chi phí nhiên liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nhiên liệu. Thực
chất nhiên liệu cũng là nguyên vật liệu phụ nhưng nó giữ vai trò quan trọng trong việc
cung cấp năng lượng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 4

- Chi phí phụ tùng thay thế bao gồm giá mua, chi phí mua của những loại
phụ tùng thay thế. Thực chất nhiên liệu cũng là nguyên vật liệu phụ, tuy nhiên, chúng
bao gồm các chi tiết và bộ phận dùng để thay thế trong máy móc thiết bị khi sữa chữa.
- Chi phí nguyên vật liệu khác bao gồm giá mua, chi phí mua của những
loại nguyên vật liệu không thuộc các yếu tố trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi
phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng.
Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua, chi phí mua của công cụ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố
định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá bảo
hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa, phương tiện,…
Chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền
tại doanh nghiệp.
2.1.2.2. Phân loại chi phí theo công cụ kinh tế
Phân loại chi phí theo tiêu thức này, chi phí bao gồm các khoản mục như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,… chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường chiếm tỷ trọng lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác,
kịp thời khi phát sinh.
Chi phí nhân công trực tiếp: khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và
các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y
tế và bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
- Chi phí lao động gián tiếp, phụ vụ, tổ chức quản lý tại phân xưởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt
động sản xuất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sữa chữa,
bảo hiểm tài sản tại phân xưởng.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng còn gọi là chi phí lưu thông, là những chi
phí đảm bảo cho việc thực hiện chiến lược và chính sách bán hàng của doanh nghiệp

như chi phí lương, quảng cáo, khấu hao,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: khoản mục chi phí này bao gồm tất cả chi phí
có liên quan đến công việc hành chánh, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp và các chi
phí mà không thể ghi nhận vào khoản mục chi phí nói trên.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 5

Chi phí khác: chi phí này thường là chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt
động bất thường, nó thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong doanh nghiệp có qui mô nhỏ, chi
phí này có thể bằng không.
2.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Phân loại chi phí theo tiêu thức này, chi phí bao gồm chi phí sản phẩm và chi
phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, chi phí sản phẩm là giá mua và chi
phí mua hàng hoá trong kỳ.
Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ không phải là một phần của giá trị sản
phẩm sản xuất hoặc hàng hoá mua vào mà chúng là những chi phí được khấu trừ vào kỳ
tính lợi nhuận như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi
phí văn phòng,…
2.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Phân loại chi phí theo tiêu thức này, chi phí bao gồm chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí; có thể qui nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Loại chi phí này thường chiếm

một tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí và dễ được nhận dạng, hạch toán chính xác.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo,… Loại
chi phí này thường khó nhận dạng vì nó được tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức
phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
2.1.2.5. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí
Phân loại chi phí theo tiêu thức này, chi phí bao gồm biến phí, định phí và chi
phí hỗn hợp.
Biến phí: là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với số
lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành. Ngược
lại nếu xét trên một đơn vị sản phẩm, một giờ máy,… biến phí là một hằng số.
Định phí: là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt
động thì vẫn tồn tại định phí.
Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí.




Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 6

2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định. Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành
kinh tế, kết cấu của giá thành sản phẩm gồm các khoản mục chi phí khác nhau.
2.2.2. Mối quan hệ giữa giá thành và chi phí

2.2.2.1. Giống nhau
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế
là hao phí lao động sống và lao động vật hoá.
Kế toán chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm hoàn
thành. Bản chất của giá thành là chi phí – chi phí có mục đích - được sắp xếp theo yêu
cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm tra việc thực hiện định
mức tiêu hao của chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hướng đến mục tiêu:
cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định giá thành phẩm tồn
kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đưa ra quyết định quản trị sản xuất, quyết định
kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hơn cho quá trình kiểm soát chi phí đạt hiệu quả cao;
để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí.
2.2.2.2 Khác nhau
Đối với chi phí sản xuất: việc tiêu hao này phát sinh thường xuyên, liên tục,
không giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền với thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
Đối với giá thành sản phẩm: việc tiêu hao này gắn liền với một kết quả sản xuất
nhất định chứ không phải toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh, và không phân biệt thời kỳ
phát sinh sự tiêu hao.
Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất thể hiện mối quan hệ với nhau qua
công thức:





2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm
Trên thực tế có nhiều loại giá thành, việc phân loại giá thành sản phẩm sẽ góp
phần giúp cho nhà quản lý kiểm soát và điều chỉnh được chi phí nhằm hạ giá thành sản
phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo. Do đó, việc phân loại giá thành sản phẩm giữ vai trò
quan trọng hàng đầu. Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm được phân loại như sau:

Giá thành kế hoạch: được xây dựng trước khi tiến hành sản xuất để dự toán chi
phí sản xuất của sản phẩm nhằm xác định giá bán của nó.
Giá thành định mức: được xây dựng trên cơ sở các định mức tại một thời điểm
nhất định, dùng để so sánh với giá thực tế nhằm hạ giá thành thực tế.
Tổng
giá thành
sản phẩm
=
Chi phí
S
đ
XDD
ầu kỳ
+
Chi phí
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
SXDD
đầu kỳ
Chi phí
SXDD
cuối kỳ
-
Khoản chi phí
làm giảm
giá thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi


SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 7

Giá thành thực tế: được xây dựng sau khi tiến hành sản xuất dựa trên chi phí
sản xuất thực tế, dùng để so sánh với giá thành định mức nhằm tìm ra nguyên nhân và
giải pháp thích hợp để hạ giá thành sản phẩm.
2.3.Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định phạm vi, giới hạn
nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi
phí là xác định nơi phát sinh chi phí, và nơi chịu chi phí.
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thường dựa vào địa bàn sản
xuất, tính chất qui trình công nghệ, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm,... Do đó, đối
tượng để tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, qui trình công
nghệ, sản phẩm, công trường thi công,…
2.3.2. Xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tổng
hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như vậy, đối
tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu tổ chức quản lý, trình độ và phương tiện
kế toán,… Do đó, đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là: sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng
hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm. Việc xác định kỳ
tính giá thành sản phẩm giúp kế toán xác định rõ khoản thời gian chi phí phát sinh, thời
gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nhằm cung cấp thông tin kịp thời và
thích hợp cho nhà quản trị.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá
thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau nên các doanh nghiệp có thể
chọn kỳ tính giá thành phù hợp với doanh nghiệp mình, cụ thể:

Các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất thông thường như doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng.
Các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là thời
vụ, qúí, năm.
Các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài như doanh nghiệp xây lắp thường
chọn kỳ tính giá thành là qúí, năm.
Các doanh nghiệp lựa chọn đối tượng tính giá thành sản phẩm là đơn đặt hàng
hoặc hạng mục công trình thường chọn kỳ tính giá thành là thời điểm đơn đặt hàng hoàn
thành và hoàn thành hạng mục công trình
2.3.3. Nhiệm vụ kế toán của chi phí giá thành
Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn
liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản
xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 8

Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch, sai mục đích.
Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ thấp giá thành sản phẩm.
2.4. Kế toán chi phí sản xuất
2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.4.1.1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia trực tiếp vào chu kỳ sản xuất và
chuyển hoá thành sản phẩm, gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và nhiên

liệu.
Nguyên vật liệu chính là những nguyên liệu, vật liệu cấu thành nên thực thể
vật chất của sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ là những nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà kết hợp với nguyên vật
liệu chính làm tăng giá trị của sản phẩm.
Nhiên liệu là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá
trình sản xuất.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng cho một loại sản phẩm cụ thể thì kế toán sẽ ghi
nhận chi phí nguyên liệu đó trực tiếp vào đối tượng tính giá thành. Trường hợp nguyên
vật liệu xuất dùng cho nhiều loại sản phẩm khác nhau về chủng loại, qui cách,… thì kế
toán căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu, hệ số phân bổ qui định,… để tiến
hành phân bổ trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng.




2.4.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu đề nghị xuất vật tư
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Sổ cái



Mức phân bổ
cho từng đối
tượng

=
Tổng chi phí phát sinh

Tổng khối lượng của các đối tượng
*
Khối lượng của
từng đối tượng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 9


2.4.1.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản


















Sơ đồ 2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tài khoản sử dụng: tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để
phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản
phẩm, dịch vụ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
- Bên nợ: trị giá thực tế nguyên liệu, vậl liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ trong kỳ hạch toán.
- Bên có:
+ Trị giá thực tế nguyên liệu, vậl liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập
lại kho.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá thực tế nguyên liệu, vậl liệu xuất dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ trong kỳ vào tài khoản tính giá
thành tương ứng với phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo chi tiết các đối tượng
tính giá thành.
- Tài khoản này không có số dư.


Vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm
TK133

TK 111, 331, 141,…
Thuế GTGT
Trị giá nguyên vật liệu
mua sử dụng ngay cho sản
xuất sản phẩm
Trị giá vật liệu sử dụng
không hết cho sản xuất
sản phẩm

Cuối kỳ kết chuyển và
phân bổ chi phí NVLTT
theo đối tượng tập hợp
chi phí
TK 154
Chi phí nguyên vật
liệu vượt trên mức
bình thường
TK 632
TK 152
TK 152
TK 621
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 10


Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này những chi phí nguyên vật liệu thực tế sử
dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ trong kỳ theo giá thực tế và
phương pháp tính giá hàng xuất kho của doanh nghiệp.
- Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Trong kỳ, kế toán thực hiện việc ghi chép tập hợp chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vào bên nợ tài khoản này theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành tương ứng.
2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.4.2.1. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này thường gắn với một hoặc nhiều

đối tượng, do đó, trường hợp chi phí nhân công trực tiếp gắn với nhiều đối tượng thì kế
toán sẽ tiến hành phân bổ cho từng đối tượng theo các tiêu thức như định mức lao động,
định mức tiền công kế hoạch.

Mức phân bổ được xác định như sau:




2.4.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Phiếu chi
2.4.2.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản
Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản
ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:

- Bên nợ: chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm, dịch vụ gồm: tiền lương, tiền công lao động, các khoản phụ cấp và các khoản
trích theo lương theo qui định phát sinh trong kỳ.
Mức phân bổ chi
phí NCTT cho
từng đối tượng
=
Tổng chi phí NCTT phát sinh


Tổng TL theo định mức
*
Tiền lương theo định
mức cuả NCTT sản xuất
sản phẩm tương ứng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 11

- Bên có: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào tài
khoản giá thành tương ứng.
- Tài khoản này không có số dư.
Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương
và phụ cấp cho nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng hoặc nhân viên bán hàng.
- Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết
chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành tương ứng.



















Sơ đồ 2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.4.3.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều thành phần có nguồn gốc phát sinh, đặc
điểm khác nhau, chúng liên quan đến nhiều quá trình sản xuất sản phẩm và cũng gắn
với một hay nhiều đối tượng khác nhau.
Khi chi phí sản xuất chung chỉ liên quan đến một loại sản phẩm thì toàn bộ chi
phí sản xuất chung được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất chung
TK 334, 331
Lương, phụ cấp,… phải
trả cho NCTT sản xuất
TK 3382, 3383, 3384
Trích khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ của NCTT
sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển và
phân bổ chi phí NCTT
theo đối tượng tập hợp
chi phí
TK 154
Chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên
mức bình thường

TK 632
TK 622
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của NCTT sản xuất
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 12

được tiến hành phân bổ trong trường hợp nó liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
Khi tập hợp được chi phí sản xuất chung, sau đó căn cứ vào các tiêu thức như:
tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, … theo công
thức sau:





2.4.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Sổ cái, sổ chi tiết
2.4.3.3. Tài khoản và sơ đồ tài khoản
Tài khoản sử dụng: tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” dùng để phản ánh
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất,…
phục vụ sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên nợ: các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm:

+ Lương, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca,… và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, và các chi
phí dịch vụ mua ngoài khác dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá
thành tương ứng.
- Tài khoản này không có số dư.
Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành phân bổ và kết
chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành tương ứng.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2, bao gồm:
- Tài khoản 6271: chi phí nhân viên phân xưởng
- Tài khoản 6272: chi phí vật liệu
Mức phân bổ
CPSXC cho
từng loại sản
phẩm
=
Tổng chi phí SXC phát sinh

Tổng tiền lương NCTT sản xuất
*
Tiền lương NCTT
sản xuất sản phẩm
tương ứng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi


SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 13

- Tài khoản 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
- Tài khoản 6274: chi phí dụng cụ sản xuất
- Tài khoản 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6278: chi phí khác bằng tiền






























Sơ đồ 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên của phân
xưởng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu dụng cụ
của phân xưởng
Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung
Cuối kỳ kết chuyển và
phân bổ chi phí sản xuất
chung theo đối tượng tập
hợp chi phí
TK 154
Chi phí sản xuất
chung vượt trên mức
bình thường
TK 632
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho sản xuất sản
phẩm, dich vụ
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
chi phí trả trước
TK 111, 141, 331,…

Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí khác của phân xưởng
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
không được
ấu trừ nếukh
tính vào chi
phí sản xuất
chung
Thuế GTGT
đầu vào
không được
ấu trừ nếukh
tính vào chi
phí sản xuất
chung
Thuế GTGT
đầu vào
không được
khấu trừ
TK 334, 338
TK 111, 152,…
TK 627
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 14


2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, công việc tiếp theo của kế toán
là tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trên, kết hợp với việc đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng
để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
- Bên nợ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
- Bên có:
+ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sữa chữa được
nhập kho.
+ Trị giá nguyên vật liệu hoặc hàng hoá gia công xong nhập lại kho.
+ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho
hoặc chuyển đi bán.
- Số dư bên nợ: chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
















Sơ đồ 2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm



Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Các khoản ghi giảm
chi phí
TK 111, 112,…
TK 155
TK 154
TK 627
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Sản phẩm hoàn
thành nhập kho
TK 632
TK 157
Thành phẩm
xuất bán ngay
Thành phẩm xuất
gửi bán
TK 621
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Võ Thị Thu_DH6KT2 Trang 15



2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang hay còn gọi là bán thành phẩm, nó có thể được nhập lại kho
hoặc để lại tại phân xưởng sản xuất để tiếp tục hoàn thiện thành sản phẩm hoàn thành.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ chính là việc xác định chi phí sản xuất dở
dang tương ứng với khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tuỳ thuộc vào tỷ trọng của các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm và
yêu cầu quản lý chi phí mà mỗi doanh nghiệp sẽ chọn cho mình một trong các phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
2.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp này thường được áp dụng khi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên) trong giá thành sản phẩm.
Với phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo
công thức:





2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp này thường được áp dụng nếu
không tồn tại chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Với phương pháp này, trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại tấc cả các
khoản mục chi phí tính giá thành, được xác định theo công thức:






Khi đó, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng tổng các loại chi phí dở dang
cuối kỳ đã được xác định.
2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức áp dụng khi doanh nghiệp
xây dựng được định mức tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít
biến động.
Với phương pháp này, trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại tấc cả các
khoản mục chi phí tính giá thành, được xác định theo công thức:

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX NVL
phát sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
*
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Chi phí

sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
*
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
tương đương
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

×