TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Luận Văn Tốt Nghiệp
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH
CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM AN THÁI
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. BÙI THANH QUANG
TRƯƠNG NGỌC DIỂM THÚY
MSSV: DKT005108.
Lớp DH1KT1.
04 - 2004
Lời cám ơn!
Từ đáy lòng, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô Trường Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt kiến
thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kinh Tế Doanh Nghiệp và cà
kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu hữu ích cho bản thân em trong thời
gian thực tập và cả sau này.
- Thầy Bùi Thanh Quang đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ em từ khi chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập đến khi hồn chỉnh
luận văn này.
- Các cơ, chú lãnh đạo Công ty An Thái đã tạo cho em cơ hội được
thực tập tại Phịng kế tốn tài vụ của Công ty và các cô, chú, anh, chị của
các bộ phận, đặc biệt là cơ Thiều Thị Bích Vân, kế tốn trưởng của Cơng ty
và cơ Trần Thái Thanh, phụ trách tính giá thành ở phân xưởng sản xuất đã
nhiệt tình hướng dẫn, giải thích và cung cấp các thơng tin, số liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời gian, nội
dung quy định.
Xin chúc quý thầy cô, các cô, chú, anh, chị tại Công ty dồi dào sức
khỏe, thành công trong công việc, chúc quý Công ty kinh doanh ngày càng
đạt hiệu quả cao.
Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thúy.
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
Phần nội dung ............................................................................................... 4
Chương 1: Cơ sở lý luận ....................................................................................... 5
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ............................ 5
1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................. 5
1.1.1.2. Phân loại .................................................................................... 5
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ..................... 5
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ ................ 7
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phạm vi sử dụng
và vai trị của chi phí trong q trình sản xuất ............................ 8
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác .......................... 8
1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................ 9
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................. 9
1.1.2.2. Phân loại .................................................................................... 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................ 9
1.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 10
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 10
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 10
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................... 10
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 11
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................. 12
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................ 12
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 12
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo sản lượng hoàn thành tương đương ................................... 12
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo giá thành kế hoạch .............................................................. 13
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................... 13
1.2.5.1. Phương pháp giản đơn ............................................................. 13
1.2.5.2. Phương pháp hệ số .................................................................. 14
1.2.5.3. Phương pháp tỷ lệ .................................................................... 14
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ............................. 14
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất ............... 14
1.2.5.5.1. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển song song .................................. 15
1.2.5.5.2. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục ............ 15
Chương 2: Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái .... 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 17
2.2. Ngành, nghề kinh doanh ........................................................................... 18
2.3. Phạm vi kinh doanh .................................................................................. 19
2.4. Thị trường mì ăn liền ................................................................................ 21
2.5. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 22
2.5.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 22
2.5.2. Sơ lược chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận ............... 23
2.6.Tình hình kinh doanh những năn gần đây ................................................. 26
Chương 3: Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái . 29
3.1. Các bộ phận liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm .......... 29
3.1.1. Bộ phận sản xuất .............................................................................. 29
3.1.2. Bộ phận kế toán ................................................................................ 33
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 33
3.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 33
3.1.2.3. Cơng tác kế tốn ...................................................................... 34
3.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 35
3.2.1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ........................... 35
3.2.2. Kế toán nguyên liệu trực tiếp ........................................................... 35
3.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu sản xuất
và giá trị xuất kho trong tháng 12/2003 .................................... 36
3.2.2.2. Kế tốn chi phí ngun liệu trực tiếp ...................................... 38
3.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 46
3.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................ 47
3.2.5. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 49
3.2.5.1. Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất dỡ dang) của Cơng ty .......... 49
3.2.5.2. Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154
để tính giá thành sản phẩm ........................................................ 49
3.2.5.3. Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm ............................... 52
3.2.6. Phế phẩm .......................................................................................... 52
3.3. Phân tích một số điểm khác tiêu biểu trong cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ............... 53
3.3.1. Kế tốn chi phí ngun liệu trực tiếp ............................................... 53
3.3.2. Giá trị thu hồi phế phẩm .................................................................. 56
3.3.3. Kế toán nguyên vật liệu nhập kho .................................................... 57
Chương 4: Một số biện pháp hồn thiện cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .. 58
4.1. Một số biện pháp hồn thiện cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 58
4.1.1. Kế tốn chi phí ngun liệu đầu vào ................................................ 58
4.1.2. Kế tốn chi phí ngun liệu trực tiếp ............................................... 59
4.1.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
phục vụ cơng tác kế tốn doanh nghiệp .......................................... 60
4.2. Một số biện pháp khác .............................................................................. 61
4.3. Một số thông tin tham khảo ...................................................................... 62
Phần kết luận ............................................................................................. 64
I.KẾT LUẬN ................................................................................................... 64
II.KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 64
Phần phụ đính ............................................................................................ 65
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
Trang
Biểu đồ.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu - lợi nhuận qua các năm gần đây ....................... 28
Bảng.
Bảng 2.1: Tình hình tài chính qua các năm gần đây ............................................. 27
Bảng 3.1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ................................ 35
Bảng 3.2: Bảng kê số 4 ......................................................................................... 37
Bảng 3.3: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ gia vị ...................................................... 40
Bảng 3.4: Bảng cân đối thành phẩm gia vị ........................................................... 41
Bảng 3.5: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ nồi hơi ................................................... 42
Bảng 3.6: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ soup ....................................................... 43
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp giá thành nguyên liệu theo dạng sản phẩm .................. 45
Bảng 3.8: Bảng tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 ...................... 46
Bảng 3.9: Bảng tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................. 47
Bảng 3.10: Bảng phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................... 48
Bảng 3.11: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 48
Bảng 3.12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng dạng sản phẩm ......... 49
Bảng 3.13: Bảng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 51
Bảng 3.14: Bảng tính giá thành theo từng loại sản phẩm ..................................... 53
Bảng 3.15: Bảng tính giá thành đơn vị theo từng loại sản phẩm .......................... 53
Bảng 3.16: Bảng giá trị thu hồi của phế phẩm ...................................................... 54
Bảng 3.17: Bảng trích TK 154 .............................................................................. 54
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình ảnh.
Hình 2.2: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước ...................................................... 20
Hình 3.1: Hệ thống dây chuyền tự động – khép kín ............................................. 29
Sơ đồ.
Sơ đồ 2.1: Phạm vi kinh doanh ............................................................................. 19
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tồn Cơng ty ............................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của phân xưởng sản xuất ............................................ 30
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất mì gói .................................................................... 31
Sơ đồ 3.3: Quy trình sản xuất mì ly ...................................................................... 32
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu tổ chức Phòng kế tốn ............................................................. 33
Sơ đồ 3.5: Mơ hình tổ chức kế toán tập trung ....................................................... 33
Sơ đồ 3.6: Hệ thống kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 34
Sơ đồ 3.7: Khái quát chu trình sản xuất sản phẩm ................................................ 36
Sơ đồ 3.8: Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp .................................................. 38
Sơ đồ 3.9: Tập hợp chí phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 .............................. 46
Sơ đồ 3.10: Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................. 47
Sơ đồ 3.11: Tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 49
Sơ đồ 3.12: Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho ... 51
Sơ đồ 3.13: Sơ đồ tổng hợp TK 154 ..................................................................... 52
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Bảng cân đối hàng hóa Kho nguyên liệu ............................................. 66
Phụ lục 2: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì - giấy gói ...................................... 67
Phụ lục 3: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì – thùng giấy ................................. 68
Kế hoạch sản xuất
Hướng dẫn sản xuất
Phiếu giao nhận nguyên vật liệu
Bảng theo dõi kết quả lao động công nhật
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
- BHXH, BHYT, KPCĐ
: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
- CB-CNV
: cán bộ - cơng nhân viên.
- CP hoặc cp hoặc Cp
: chi phí.
- CPSX hoặc cpsx
: chi phí sản xuất.
- Cpsxdd
: chi phí sản xuất dở dang.
- CPNVLTT
: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- CPNCTT
: chi phí nhân cơng trực tiếp.
- CPSXC
: chi phí sản xuất chung.
- CPSXKDDD
: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
- CCDC
: công cụ dụng cụ.
- DN
: doanh nghiệp.
- đkỳ
: đầu kỳ.
- đvsp
: đơn vị sản phẩm.
- gđ
: giai đoạn.
- ps
: phát sinh.
- SL
: số lượng.
- SP hoặc sp
: sản phẩm.
- SX
: sản xuất.
- TK
: tài khoản.
- TT
: thành tiền.
-Z
: giá thành sản phẩm.
- ZBTP
: giá thành bán thành phẩm.
- ZTP
: giá thành thành phẩm.
- Zđvị
: giá thành đơn vị sản phẩm.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sự cần thiết của cơng việc kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm có
thể được hiểu một cách nhẹ nhàng qua ví dụ sau đây. Một người bán hàng rong
với gánh chè đậu trên lưng rảo khắp đường phố suốt cả ngày. Giá bán
1000đ/chén chè của người bán hàng ấy hẳn nhiên không phải do tự nhiên người
ấy muốn hay thích bán với giá đó, mà nó bị ảnh hưởng bởi giá mua đường, đậu,
củi,… và cả vì đó là giá bán chung của những người bán chè khác (tất nhiên,
trước khi bán, người ấy cũng phải tìm hiểu xem người khác bán với giá bán như
thế nào) . Chỉ với những ghi chép đơn giản cho giá mua các thứ cần thiết để nấu,
người bán đã có thể biết được chi phí bỏ ra và tính giá bán, rồi từ đó ước lượng
xem mình sẽ thu được bao nhiêu tiền, sao cho số tiền ấy sau khi bù đắp được
khoản chi phí đã bỏ ra thì có phần lãi để có thể tiếp tục mưu sinh. Có thể nói, đây
là cơng việc "kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm" đơn giản nhất nhưng
khơng kém phần quan trọng và không thể thiếu được, cho dù đây chỉ là buôn bán
dạo thôi.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản
xuất có qui mơ lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các
yếu tố nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội
dung có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện
nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá
bán ngày càng giữ vai trị quan trọng vì nó chính là cơng cụ cạnh tranh sắc bén
của doanh nghiệp. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 1
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái
nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ
loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế tốn
doanh nghiệp dưới nhiều góc độ: quản trị, chi phí, ... Trong đó, lĩnh vực em thấy
rất hay và hấp dẫn là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi
học, em hiểu rõ hơn về cách tính giá thành ở những trường hợp khác nhau. Với
nền kiến thức ấy, em rất nóng lịng muốn được tiếp cận với thực tế để học hỏi
thêm.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm
An Thái là khoảng thời gian em phát hiện được nhiều điều mới lạ về lĩnh vực u
thích của mình trên thực tế. Những điều học được ở trường giúp cho em nhận ra
sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Chính điều này càng thơi thúc và tạo cho em nhiều hứng thú để
tìm hiểu sâu hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình:
“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng Ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm và cách kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng
Cơng ty. Từ đó phân tích một số tác động của cách kế toán này và đề ra một số
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 2
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
3. Nội dung nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung
vào những vấn đề sau:
-
Kế toán thu mua nguyên vật liệu.
-
Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục, hạch toán chúng và
biểu thị vào sơ đồ tài khoản chữ T.
-
Tính giá thành sản phẩm.
-
Phân tích một số điểm khác trong cách kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Cơng ty.
-
Đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
-
Số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản
xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất.
-
Số liệu thứ cấp:
+
Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phịng kế
tốn.
+
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.1. Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Sản phẩm chính hiện nay của Cơng ty bao gồm nhiều loại: Mì ăn liền
(dạng gói và ly), Phở ăn liền (dạng gói và ly) Soup ăn liền (dạng gói)… tuy
nhiên, do thời gian và khả năng hạn chế nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
em chỉ tập trung vào hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm theo dạng gói
và dạng ly.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 3
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
PHẦN NỘI DUNG
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 4
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
WX
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, cơng dụng và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho cơng tác quản lý và hạch
tốn cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một
số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Tồn
bộ chi phí được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng
chịu phí. Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản
phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 5
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
đối tượng chịu chi phí) thì kế tốn phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích
hợp.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,
các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo quy định.
Chi phí nhân cơng trực tiếp đươc hạch tốn trực tiếp vào các đối tượng
chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân cơng
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực tiếp mức tiêu
hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích
hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu hao
TSCĐ ở phân xưởng.
Chi phí này được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận
sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết
chuyển cho các đối tượng hạch tốn chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
• Gồm nhiều khoản mục khác nhau.
• Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính
chất gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên khơng thể tính
thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận
khác nhau quản lý và rất khó kiểm sốt.
Chi phí sản xuất chung cũng được tính vào giá thành sản phẩm. Do đặc
điểm của nó khơng thể tính trực tiếp vào sản phẩm nên chúng được tính vào sản
phẩm thơng qua việc phân bổ theo công thức:
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 6
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
CPSXC thực tế trong kỳ
Mức phân bổ CPSX cho
=
từng đối tượng
Tổng số đơn vị của các
đối tượng phân bổ tính
theo tiểu thức được chọn
x
Số đơn vị của
từng đối tượng
tính theo tiêu
thức được chọn
- Chi phí ngồi sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cịn chịu
một khoản chi phí ngồi khâu sản xuất. Đây là những chi phí làm giảm lợi tức
trong kỳ nên được gọi là chi phí ngồi sản xuất hay chi phí thời kỳ. Nó gồm 2
loại:
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Những chi phí này sẽ xuất hiện trong các báo cáo tài chính như những phí
tổn thời kỳ mà chúng phát sinh.
ª Tác dụng của cách phân loại này:
- Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong q trình hoạt động
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
- Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí.
- Cung cấp thơng tin có hệ thống cho việc lập các báo cáo tài chính.
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
- Chi phí sản phẩm:
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ
sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh
- Chi phí thời kỳ:
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 7
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phịng… Những chi phí này được tính
hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hố thành giá trị
thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn hàng
bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngược lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi
nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phạm vi sử dụng và vai trị của
chi phí trong q trình sản xuất:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí trực tiếp phát sinh trong q trình sản xuất như
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ, tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí chung: là những chi phí có liên quan đến công tác tổ chức phục vụ sản
xuất như chi phí sản xuất chung.
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất cịn được phân loại
theo các tiêu thức sau:
Theo mối quan hệ với mức dộ hoạt động:
Chi phí được chia thành 3 loại:
+ Biến phí.
+ Định phí.
+ Chi phí hỗn hợp.
Phân loại nhằm ra quyết định:
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
+ Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được.
+ Chi phí chênh lệch.
+ Chi phí cơ hội.
+ Chi phí chìm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 8
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh chất lượng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp, cụ
thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi
phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao.
1.1.2.2. Phân loại:
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản
xuất, còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau q trình sản xuất. Do
đó, doanh nghiệp ln thực hiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá thành định mức, giá
thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh
tế là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng lại khác nhau về thời kỳ,
phạm vi, giới hạn.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 9
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
Cpsxdd đkỳ
GVHD: Bùi Thanh Quang
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành sản xuất sản phẩm
Cp thiệt hại
trong sx
Cpsxdd
cuối kỳ
Kế tốn chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm
hồn thành. Bản chất của giá thành là chi phí – chi phí có mục đích - được sắp
xếp theo yêu cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm tra
việc thực hiện định mức tiêu hao của chi phí sản xuất.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hướng đến mục
tiêu: cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định giá thành
phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đưa ra quyết định quản trị sản
xuất, quyết định kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hơn cho q trình kiểm sốt
chi phí đạt hiệu quả cao; để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hồn thiện hệ
thống định mức chi phí.
1.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất:
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi,giới hạn
mà chi phí cần được tập hợp. Đối tượng tập hợp chi phí có thể là phân xưởng sản
xuất, sản phẩm...
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Quá trình này được tiến hành như sau:
- Tập hợp trực tiếp những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng chịu chi phí.
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng
đối tượng chịu chi phí.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang 10