Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

42 Kế toán nghiệp vụ thanh toán và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.83 KB, 58 trang )

PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH TM DV THÀNH TÍN
I Lòch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh
1. Lòch sử hình thành và phát triển
Chi Nhánh Công Ty TNHH TM DV Thành Tín được thành lập từ 01/04/2003
theo giấy phép kinh doanh số 4112011195 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố
Hồ Chí Minh cấp ; hoạt động theo ủy quyền của Công Ty TNHH TM DV Thành
Tín – Tỉnh Sóc Trăng , được thành lập từ 04/02/2002 theo giấy phép kinh doanh
số 5902000056 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Sóc Trăng cấp ; là một doanh
nghiệp tư nhân, hạch toán độc lập và được phép kinh doanh theo quyền hạn của
mình để tạo ra lợi nhuận và đóng góp cho ngân sách Nhà Nước, chi nhánh từ lúc
thành lập đến nay đã trải qua nhiều thăng trầm, và có thể điểm qua một số giai
đoạn như sau
Giai đoạn 1 : Tiền thân của Chi Nhánh Công Ty là Chi Nhánh Doanh Nghiệp ,
cung cấp vật tư nông nghiệp , phân bón cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long ,
chủ yếu là cho tỉnh nhà ( tỉnh Sóc Trăng ). Với sự nổ lực và gắn bó của mọi thành
viên trong Chi nhánh Doanh nghiệp đã thúc đẩy việc kinh doanh phát triển mạnh
mẽ , đạt được hiệu quả kinh doanh rất cao .
Giai đoạn 2 : Từ năm 2003 – 2005, là giai đoạn đánh dấu bước đi quan trọng từ
một doanh nghiệp tư nhân , đã chuyển bước thành lập nên Chi Nhánh Công Ty ,
chính thức đi vào hoạt động và đã phát triển các ngành nghề kinh doanh thêm đa
dạng. Ngoài kinh doanh vật tư nông nghiệp, lương thực, nông sản, còn có phân
bón, thuốc trừ sâu, thức ăn nuôi trồng thuỷ hải sản, gia súc, gia cầm. Sản xuất con
giống thuỷ sản, gia súc, gia cầm …
Hiện tại chi nhánh có 4 cửa hàng và một mạng lưới hơn 30 đại lý tập trung ở
các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long .
• Cửa hàng số 1 : Đòa chỉ : 339 Đường Trần Xuân Soạn – TP HCM
• Cửa hàng số 2 : Đòa chỉ : 75 Mai Thò Non – Bến Lức – Long An
• Cửa hàng số 3 : Đòa chỉ : 184 Hùng Vương – Mỹ Tho – Tiền Giang
• Cửa hàng số 4 : Đòa chỉ : 205 Kinh Vương Dương – Huyện Bình Chánh
2. Tình hình sản xuất kinh doanh


Kể từ buổi ban đầu tham gia kinh doanh, hoà mình vào không khí đổi mới của
nền kinh tế, chi nhánh đã sản xuất được một khối lượng con giống thuỷ sản, gia
súc, gia cầm chất lượng tin cậy, đáp ứng kòp thời như cầu của bà con nông dân ở
các tỉnh miền Tây. Bên cạnh đó, công việc kinh doanh cũng mang lại nhiều thành
công đáng kể, tuy nhiên để có được thành quả đó là nhờ vào sự cố gắng nỗ lực của
các thành viên trong Công Ty.
Tất cả hàng hóa tham gia vào quá trình kinh doanh mua bán của chi nhánh
được vận chuyển, phân phối bằng ghe. Với khối lượng bán ra không đủ cung ứng
Trang 1
cho nhu cầu tiêu dùng, chi nhánh mở rộng qui mô kinh doanh lớn hơn, khối lượng
mua vào ngày càng nhiều và sức bán ra ngày cũng nhanh hơn.
Mặt hàng phân bón, vật tư nông nghiệp được bán ra nhiều nhất là Urê Phú
Mỹ, Urê Trung Quốc, phân DAP , phân NPK , phân SA ,phân Kali cis … Đây là
những mặt hàng có nhu cầu lớn nhất đối với nông dân trong mỗi vụ mùa. Và chi
nhánh đã chú trọng đến việc mua dự trữ các loại mặt hàng này để cung ứng cho
khách hàng vào các vụ mùa.
Sản phẩm từ gia súc, gia cầm được tiêu thụ chủ yếu ở thò trường chợ Lớn. Từ
đây sản phẩm được phân phối bán ra phục vụ nhu cầu của nhiều người dân. Tuy
nhiên, do dòch cúm gia cầm gần đây đã làm giảm đi rất nhiều doanh số bán ra của
mặt hàng này.
Tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó
khăn nhưng vẫn không làm ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu hàng năm của
doanh nghiệp. Cụ thể tổng doanh thu năm 2003 là 24.730.402.499 đồng và đến
năm 2004 lên tới 197.946.726.093 đồng. Như vậy doanh thu tăng gấp 3 lần so với
kỳ trước. Góp phần xây dựng vào ngân sách Nhà Nước, giải quyết được nhiều việc
làm cho nhiều lao động.
II. Chức năng, nhiệm vụ
1. Chức năng
- Công Ty có chức năng kinh doanh, quản lý kinh doanh một số ngành thương mại
dòch vụ có tính chất then chốt

- Thực hiện hiệu quả một số ngành kinh doanh và dòch vụ quan trọng : mua bán
phân bón, vật tư nông nghiệp và những mặt hàng không thể thiếu đối với bà con
nông dân, mở rộng dòch vụ tư vấn cho việc nuôi trồng thuỷ sản, gia súc gia cầm.
2. Nhiệm vụ
- Tổ chức phát triển kinh doanh các loại hình dòch vụ thương mại trong nền kinh tế
quốc dân.
- Làm đại lý bán hàng cho các Công Ty vật tư nông nghiệp có qui mô lớn. Liên
doanh liên kết với các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh để khai thác tiềm năng
sẵn có nhằm phát triển kinh doanh.
- Thực hiện đúng đắn và đầy đủ các chế độ thống kê, hạch toán kế toán và kinh
doanh theo chế độ xã hội chủ nghóa.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, kết hợp đúng
đắn hài hòa ba lợi ích theo chính sách và qui đònh của Nhà Nước.
- Góp phần vào giải quyết việc làm cho người lao động thất nghiệp.
III. Tổ chức bộ máy
1. Khái quát bộ máy của chi nhánh và chức năng của từng bộ máy.
Chi nhánh Công Ty được quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng do giám đốc
phụ trách và chòu trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động trong toàn Công
Ty. Ngoài ra còn có một trợ lý nhằm giúp giám đốc thực hiện một số công việc
cũng như cùng giám đốc đề ra những quyết đònh trong lónh vực kinh doanh của chi
nhánh.
Trang 2
Bộ máy quản lý chi nhánh gồm 3 phòng ban
* Phòng quản lý tổ chức hành chánh :
- Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức, đề bạt, sắp xếp nhân sự.
- Tuyển dụng đào tạo và quản lý lao động.
- Quản lý các mặt hàng chính của Công Ty.
* Phòng kế toán :
Có nhiệm vụ phản ánh, kiểm tra và giám đốc tình hình tài chính của Công Ty
cũng như cố vấn cho giám đốc một số vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp tại văn phòng cũng như toàn Công Ty.
Cung cấp số liệu thông tin chính xác nhằm các nhà quản lý đưa ra quyết đònh
đúng đắn và kòp thời.
* Phòng kinh doanh :
Có nhiệm vụ kinh doanh mua bán hàng hóa, tạo lợi nhuận cho văn phòng
Công Ty và quản lý các cửa hàng trực tiếp kinh doanh hàng hóa cũng như thực
hiện các hoạt động dòch vụ.
* Phòng giao nhận :
- Giao nhận hàng hóa, giao nhận uỷ thác
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến các đối tác
 Mối quan hệ giữa các phòng ban : Mỗi phòng ban trong Công Ty là một mắt
xích không thể thiếu trong quá trình hoạt động của Công Ty . Mỗi phòng ban có
nhiệm vụ, vò trí , chức năng riêng biệt nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau,
cùng hỗ trợ nhau trong khả năng và quyền hạn cho phép trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Đặc biệt, dễ nhận thấy giữa phòng kế toán và phòng kinh doanh là có
mối quan hệ mật thiết nhất . Từ những số liệu thông tin mà phòng kế toán cung
cấp giúp phòng kinh doanh đònh hướng đúng cho công việc kinh doanh tiếp theo
đồng thời những kết quả mà phòng kinh doanh mang lại giúp phòng kế toán dễ
dàng phân tích đánh giá và nhận xét tiếp tục hỗ trợ cho công cuộc kinh doanh.
Trang 3
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của đơn vò
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM DV THÀNH TÍN
Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng hành chánh
Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Cửa hàng số 3 Cửa hàng số 4 Đại lý
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng

trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Cửa hàng
trực thuộc
Trang 4
PHẦN II : CÔNG TÁC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
I. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1. Tổ chức các phần hành kế toán
a. Đặc điểm:
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH TM DV Thành Tín bao
gồm :
- Một văn phòng có tổ chức kế toán riêng, hạch toán độc lập, có nhiệm vụ
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty, cuối kỳ kế toán sau
khi duyệt kế toán thì lên bảng báo cáo cho toàn Công Ty.
- 4 cửa hàng và 1 đại lý có kế toán riêng, hạch toán độc lập và báo cáo sổ lên
văn phòng Công Ty vào thời điểm cuối kỳ kế toán bằng các bảng quyết
toán (do các cửa hàng, đòa lý tự lập) có thể hàng quý , kế toán văn phòng
Công Ty sẽ kiểm tra hay yêu cầu gửi các hóa đơn, số liệu có ích về Công
Ty để Công Ty xem xét và đối chiếu .
- Theo dõi sát sao việc kinh doanh tại các cửa hàng , đại lý.
- Dựa vào đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty ta nhận thấy Công

Ty đã áp dụng tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
b. Sơ đồ bộ máy kế toán
Dan
2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong bộ máy
a. Kế toán trưởng :
Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp thủ trưởng đơn vò trong việc tổ chức,
chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kế
toán ở doanh nghiệp. Kế toán trưởng còn là trưởng soát viên kinh tế tài chính của
nhà nước ở đơn vò đảm trách về vấn đề tài chính cho toàn đơn vò.
* Trách nhiệm :
- Tổ chức công tác kế toán phù hợp với tình hình chung của đơn vò.
- Tổ chức việc tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác trung thực, kòp thời toàn bộ
hoạt động của đơn vò đúng theo chế độ của kế toán do doanh nghiệp ban hành.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế toán
thanh toán
Kế toán
lưu chuyển
hàng hóa
Kế toán
lao động
tiền lương,
BHXH,…
Kế toán
TSCĐ

Trang 5
- Thực hiện công tác kiểm tra đề xuất các biện pháp xử lý tài sản thừa thiếu phát
hiện trong kiểm kê.
- Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán của đơn vò.
- Tổ chức kiểm tra kế toán, kiểm tra và thi hành các chính sách chế độ kinh tế tài
chính của các bộ phận trong đơn vò.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kòp thời các chế độ chính sách quy đònh
về tài chính kế toán của nhà nước cho các bộ phận cá nhân có liên quan.
- Kiểm tra bảo vệ tài sản của đơn vò
b. Kế toán tổng hợp :
Là phần hành tổng hợp, các phần hành kế toán của Công Ty để lên chỉ tiêu
tổng hợp và lập báo cáo tài chính cho toàn Công Ty từ đó làm cơ sở cho phòng tài
vụ lập kế hoạch tài chính kỳ sau.
c. Kế toán vốn bằng tiền :
Phản ánh, đầy đủ chính xác , đúng quy đònh các khoản nhập xuất , tồn về vốn
bằng tiền. Thường xuyên theo dõi số dư ở tài khoản ngân hàng.
d. Kế toán thanh toán :
Theo dõi tình hình thanh toán với người bán, với khách hàng, với Nhà Nước,
với cán bộ công nhân viên, với cấp trên, cấp dưới và nội bộ Công Ty.
e. Kế toán lưu chuyển hàng hóa :
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch lưu chuyển hàng hóa.
- Đảm bảo an toàn hàng hóa về số lượng, giá trò, chất lượng trong tất cả các khâu
của quá trình lưu chuyển hàng hóa .
- Tính toán phản ánh chính xác các trò giá vốn của hàng hoá, doanh số bán.
- Đònh kỳ xác đònh kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh lưu chuyển hàng
hóa.
f. Kế toán lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ :
- Hướng dẫn, ghi chép, hạch toán đầy đủ, chính xác số lượng lao động, thời gian
lao động, khối lượng công việc của từng cá nhân trên cơ sở đó tính toán chính xác
tiền lương phải trả cho từng người.

- Tính và trả lương cho người lao động phân bổ chi phí tiền lương vào đúng đối
tượng có liên quan.
- Giám đốc, thực hiện chế độ tiền lương tình hình thực hiện kế hoạch lao động tiền
lương.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương.
- Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ : Hàng tháng kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ
từ tiền lương của cán bộ công nhân viên để nộp cho bên công đoàn xí nghiệp.
g. Kế toán tài sản cố đònh :
- Ghi chép, theo dõi và tổng hợp số liệu về tình hình và sự biến động của TSCĐ do
tăng, giảm, di chuyển TSCĐ cả về hiện vật và giá trò theo từng TSCĐ, kiểm tra
việc bảo quản , bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.
- Tính toán, phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD liên quan theo
đúng mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy đònh.
Trang 6
- Tham gia lập dự toán sử dụng, sữa chữa TSCĐ, giám sát việc sữa chữa TSCĐ,
phản ánh tình hình thanh lý , nhượng bán TSCĐ.
- Tính toán, phản ánh kòp thời , chính xác tình hình xây dựng, trang bò thêm hay đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt bộ phận làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đầy đủ các chứng từ và sổ kế toán có liên quan
đến TSCĐ theo đúng nguyên tắc, thủ tục quy đònh trong kế toán TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại tài sản cố đònh theo qui đònh của Nhà Nước , lập
báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp, phân tích hình hình trang bò , huy động bảo
quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
II. Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty
1. Niên độ kế toán
Chi nhánh Công Ty TNHH TM DV Thành Tin áp dụng niên độ kế toán là 1
năm . Bắt đầu từ ngày 01/01 đến nagy2 31/12/ hàng năm.
2. Đơn vò tiền tệ sử dụng
Chi nhánh sử dụng đơn vò tiền tệ là Việt Nam Đồng (VNĐ). Đồng tiền Việt
Nam được sử dụng để thanh toán, lưu chuyển. Trong sổ sách mọi giá trò của tài sản

đều quy ra tiền Việt Nam.
3. Hình thức tổ chức kế toán
Từ sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh, ta nhận thấy Công ty đã áp
dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Tất cá các
thông tin số liệu được xử lý bởi các bộ phận kế toán khác nhau và được tổng hợp
bởi kế toán trưởng.
4. Hình thức sổ kế toán
Chi nhánh đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ . Có kết cấu nội dung
như sau :
• Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi vào
nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
• Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán , vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối
tháng phải ghi số liệu tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết và nhật ký chứng từ.
• Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tổng hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi
vào các bảng kê và các nhật ký chứng từ có liên quan.
• Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết , bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký
chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các
sổ và thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ , thẻ có liên quan.
Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết, lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối
chiếu với sổ cái.
Trang 7
• Số liệu tổng hợp của sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng
từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài
chính

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
5. Các phương pháp kế toán
a. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố đònh :
Trước tiên là xác đònh các chỉ tiêu giá trò. Sau đó xác đònh nguyên giá tài sản
cố đònh hữu hình, tài sản cố đònh vô hình .
- Xác đònh giá trò hao mòn, giá trò còn lại của TSCĐ.
- Xác đònh mức tính khấu hao hàng năm cho TSCĐ theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng(%) =
1
x 100
Thời gian sử dụng của TSCĐ
b. Đánh giá hàng tồn kho :
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký
chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Trang 8
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là tài sản lưu động của doanh nghiệp dưới
hình thái vật chất. Hàng tồn kho của chi nhánh Công Ty được mua từ bên ngoài.
Công việc của kế toán phải đồng thời hạch toán chi tiết cả về giá trò và hiện vật
theo từng thứ, từng chủng loại, quy cách, theo từng đòa điểm quản lý và kinh

doanh.
Công Ty đánh giá chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp : sổ số dư
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Kế toán hàng hóa Thủ kho
Kiểm tra đònh kỳ ngắn
3,5,7 ngày/1lần
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Để tính giá của hàng tồn kho đơn vò áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.
c. Hạch toán hàng tồn kho :
Đơn vò áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên : Kế toán kho hàng của
đơn vò theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình xuất
nhập tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Các tài khoản kế toán hàng tồn kho
được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm của hàng hóa.
Vì vậy, giá trò hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác đònh ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hóa tồn kho để so
sánh đối chiếu với hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán. Trường hợp chênh lệch phải
truy tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK111,112,331 TK151,156,157 TK632 TK911
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Sổ cái
TK152 -> 156

Bộ thẻ kho
Sổ số dư
Trang 9
(a) (b) (c)
Trang 10
a) Mua hàng hóa cuối tháng chưa về, đã về nhập kho, gởi bán thẳng
b) Kết chuyển hàng hóa đã bán trong kỳ
c) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác đònh kết quả kinh doanh
d. Hệ thống tài khoản sử dụng :
Đơn vò sử dụng hệ thống tài khoản do Nhà Nước qui đònh chung cho các
ngành sản xuất kinh doanh, là hệ thống tài khoản thống nhất.
Đơn vò thuộc lónh vực hoạt động thương mại là chủ yếu nên đơn vò cũng mở
tài khoản cấp , cấp 3 theo qui đònh của Nhà Nước và quy đònh riêng của một số tài
khoản chi tiết như :
TK334A : Phải trả lương công nhân viên
TK334B : Tiền ăn giữa ca cho nhân viên
Đơn vò không sử dụng TK154,TK631
III. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
1. Hệ thống báo cáo
Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán dùng để tổng
hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vò. Hệ thống báo cáo
bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối kế toán :
Cung cấp các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp về tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
Tại đơn vò, các chỉ tiêu tài chính về tài sản và nguồn vốn năm 2004 được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán như sau :

Trang 11
TÀI SẢN

số
Số đầu năm Số cuối năm
1 2 3 4
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 100 10.000.593.478
I. Tiền 110 76.208.469
1. Tiền mặt tại quỹ 111 74.527.729
2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.680.740
II. Các khoản đầu tư chứng khoán NH 120 0 0
III. Các khoản phải thu 130 476.132.620 7.066.719.921
1. Phải thu khách hàng 131 3.729603.875
2. Trả trước cho người bán 132 3.061.612.502
3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 476.132.620 275.503.484
IV. Hàng tồn kho 140 9.448.252.389 5.580.502.225
1. Hàng hóa tồn kho 146 9.448.525.389 5.580.502.225
V. TSLĐ khác 12.000.000 1.398.499
1. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ NH 155 12.000.000 1.398.499
B. Tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn 200 548.423.575 529.785.941
I. Tài sản cố đònh 210 548.423.575 529.785.941
1. Tài sản cố đònh hữu hình 211 548.423.575 529.785.941
Nguyên giá 212 839.873.436 812.785.941
Giá trò hao mòn lũy kế 213 291.449.861 283.149.255
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 10.561.017.053 13.526.338.170
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 300 7.530.389.183 10.362.080.602
I. Nợ ngắn hạn 310 7.530.389.183 10.362.080.602
1. Vay ngắn hạn 311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 560.423.570 531.184.440

3. Phải trả cho người bán 313
4. Người mua trả tiền trước 314 290.535.000
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 315 14.413.113 31.947.107
6. Phải trả công nhân viên 316
7. Phải trả cho các đơn vò nội bộ 317 6.605.017.500 9.798.949.055
II. Nợ dài hạn 320
III. Nợ khác 330
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 3.030.627.865 3.164.257.568
I. Nguồn vốn, quỹ 410 3.030.627.865 3.030.627.568
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 3.000.000.000 3.000.000.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 417 30.627.865 164.257.568
II. Nguồn kinh phí 420 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10.561.017.053 13.526.338.170
Trang 12
b. Kết quả hoạt động kinh doanh :
PHẦN I – LÃI , LỖ
Chỉ tiêu

số
Kỳ trước Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
1 2 3 4 5
Tổng doanh thu 01 64.730.402.499 197.946.726.093 197.946.726.093
Các khoản giảm trừ 03 0 0 0
1. Doanh thu thuần 10 64.730.402.499 197.946.726.093 197.946.726.093
2. Giá vốn hàng bán 11 64.381.295.150 197.604.001.862 197.604.001.862
3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 349.107.340 342.724.231 342.724.231
4. Chí phí quản lý DN 22 305.461.715 159.838.915 159.838.915
5. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 43.645.625 182.885.316 182.885.316

- Thu nhập HĐ tài chính 31 1.395.253 2.711.494 2.711.494
- Chi phí HĐ tài chính 32 0 0 0
6. Lợi nhuận thuần từ HĐTC 40 1.395.353 2.711.494 2.711.494
- Các khoản TN bất thường 41 0 0 0
- Chi phí bất thường 42 0 0 0
7. Lợi nhuận bất thường 50 0 0 0
8. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 45.040.978 185.596.810 185.596.810
9. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 14.413.113 51.967.107 51.967.101
10. Lợi nhuận sau thuế 30.627.865 133.629.703 133.629.703
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Chỉ tiêu

số
Số còn phải
nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ Số còn phải
nộp cuối kỳ
Số phải nộp Số đã nộp
I. Thuế 10
1. Thuế GTGT phải nộp 11 -476.132.620 -275.503.484 -476.132.620 -275.503.484
2. Thuế thu nhập DN 15 14.413.113 51.967.107 34.433.113 31.947.107
3. Thuế nhà đất 18 0 0 0 0
4. Các loại thuế khác 20 1.000.000 1.000.000
TỔNG CỘNG
461.719.507 -222.563.377 -440.699.507 -24.556.377
Trang 13
PHẦN III : Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
Chỉ tiêu

số

Số tiền
Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm
1 2 3 4
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn
được hoàn lại đầu kỳ
10 476.132.620
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 9.696.707.168
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã
được hoàn lại (12 = 13 + 14 + 15 ), trong
đó :
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
c. Thuế GTGT không được khấu trừ
13
14
15
9.897.336.304
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn
được hoàn lại cuối kỳ (16 = 10 + 11 -12)
16 275.503.484
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu
kỳ
2. Số thuế GTGT còn được hoàn lại
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối
kỳ (23 = 20 + 21 – 22)
20
21

22
23
III. Thuế GTGT được miễn giảm
1. Thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ
2. Thuế GTGT được miễn giảm
3. Thuế GTGT đã được miễn giảm
4. Thuế GTGT còn được miễn giảm cuối
kỳ ( 33 = 30+31-32)
30
31
32
33
c. Thuyết minh báo cáo tài chính :
c1. Đặc điểm hoạt động của Doanh Nghiệp
1.1 Hình thức sở hữu vốn : TNHH
1.2 Lónh vực kinh doanh : TM & DV
1.3 Tổng số CNV : 20
1.4 Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo
c2. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh Nghiệp
 Niên độ kế toán : 1 năm ( 01/01 -> 31/12)
 Đơn vò tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng
 Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ
 Phương pháp kế toán tài sản cố đònh :
Trang 14
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố đònh : Theo giá thực tế
- Phương pháp khấu hao áp dụng : Khấu hao theo đường thẳng
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Theo giá thực tế
- Phương pháp xác đònh hàng tồn kho : Theo giá thực tế
- Phương pháp hạch toán : Kê khai thường xuyên

 Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng :
c3. Chi tiết 1 số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
 Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu Số tiền
1. Chi phí nguyên, vật liệu
- Giá vốn hàng tiêu thụ
2. Chi phí tiền lương
3. Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
4. Chi phí dòch vụ mua ngoài
197.604.001.862
103.647.229
13.655.007
8.492.316
Tổng cộng 197.763.840.777
 Tình hình tăng, giảm TSCĐ
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Tổng
cộng
Đất, nhà
cửa, vật
kiến trúc
Phương tiện
vận chuyển
Máy móc
thiết bò văn
phòng
I. Nguyên giá TSCĐ
1. SDĐK 839.873.436 692.280.792 0 147.592.644
2. Số tăng trong kỳ 28.678.100 0 0 28.678.100

Trong đó :
+ Mua sắm mới
+ Xây dựng mới
28.678.100 0 0 28.678.100
3. Số giảm trong kỳ 28.846.340 28.846.340
Trong đó :
+ Thanh lý
+ Nhượng bán
4. Số cuối kỳ 839.705.196 692.280.792 0 147.424.404
II. Giá trò đã hao mòn 299.931.742 179.992.997 0 119.938.745
1. Đầu kỳ 291.449.861 159.224.579 0 132.225.282
2. Tăng trong kỳ 33.667.494 20.768.418 0 12.899.076
3. Giảm trong kỳ 25.185.613 0 0 25.185.613
4. Số cuối kỳ 299.931.742 179.992.997 0 119.938.745
III. Giá trò còn lại 539.773.545 512.287.795 0 27.485.659
1. Đầu kỳ 584.423.575 533.056.213 0 15.367.362
2. Cuối kỳ 539.773.454 512.287.795 0 27.485.659
Trang 15
 Tình hình thu nhập của Công nhân viên
Chỉ tiêu Kế hoạch
Thực hiện
Kỳ này Kỳ trước
1. Tổng quỹ lương 123.647.229
2. Tiền lương
2. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình quân
5. Thu nhập bình quân 1.000.000
 Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Số dư đầu kỳ
Tăng

trong kỳ
Giảm
trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh 3.000.000.000 0 0 3.000.000.000
1. Vốn tự có 2.950.000.000 0 0 2.950.000.000
2. Vốn khác 50.000.000 0 0 50.000.000
II. Các quỹ 0 0 0 0
1. Quỹ phát triển KD 0 0 0 0
2. Quỹ dự trữ 0 0 0 0
3. Quỹ khen thưởng 0 0 0 0
4. Quỹ phúc lợi 0 0 0 0
II. NV đầu tư XDCB 0 0 0 0
1. Ngân sách cấp 0 0 0 0
2. Nguồn khác 0 0 0 0
Tổng cộng 3.000.000.000 0 0 3.000.000.000
Trang 16
 Các khoản phải thu và nợ phải trả
Chỉ tiêu Số đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số cuối kỳ
Tăng Giảm
I. Các khoản phải thu 476.132.620 7.066.719.921
- Cho vay 0 0 0 0
-Thuế GTGT được KT 476.132.620 275.503.484 476.132.620 275.503.484
- Phải thu khách hàng 0 128.108.603.563 124.088.464.688 3.729.603.875
- Trả trước cho người bán 0 190.835.623.477 187.774.010.915 3.061.612.562
- Phải thu tạm ứng 0 1.398.499 0 1.398.499
- Phải thu nội bộ 0 0 0 0
- Phải thu khác 0 0 0 0

II. Các khoản phải trả 7.239.854.183 209.270.539.416 193.464.510.409 20.192.976764
2.1 Nợ dài hạn 560.423.570 29.239.130 0 531.184.440
2.2 Nợ ngắn han’0 0 0 0 0
- Vay ngắn hạn 0 0 0 0
- Phải trả người bán 0 187.774.010.915 190.835.623.477 0
- Người mua trả trước 0 0 0 0
- Phải trả công nhân viên 0 103.647.229 103.647.229 0
- Thuế phải nộp 14.413.113 51.967.107 34.433.113 31.947.107
- Phải trả nội bộ 6.665.017.500 21.058.068.445 24.192.000.000 9.798.949.055
Tổng cộng 7.715.986.803 209.270.539.416 193.464.510.409 27.259.696.685
3.7 Doanh thu
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu gộp 197.946.726.093
2. Các khoản giảm trừ 0
- Chiết khấu thương mại 0
- Hàng bán bò trả lại 0
- Giảm giá hàng bán 0
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 0
- Thuế xuất khẩu 0
3. Doanh thu thuần 197.946.726.093
2. Mục đích báo cáo tài chính
Nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kết quả kinh doanh
và các luồng tiền của một doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hữu ích cho người sử
dụng, cho việc đưa ra các quyết đònh kinh tế, đó là các thông tin về :
- Tài sản
Trang 17
- Nợ phải trả
- Doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Từ bảng cân đối kế toán cung cấp cho chúng ta các chỉ tiêu kinh tế tài chính

tổng hợp về tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của đơn vò :
- Tổng giá trò tài sản hiện có : 13.526.338.170 đồng
- Tổng nguồn vốn : 10.561.017.053 đồng
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 3.164.257.568 đồng
- Nợ phải trả : 10.362.080.602 đồng
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về thu nhập,
chi phí, kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghóa vụ với Nhà Nước :
- Thu nhập (doanh thu ) : 197.946.726.093 đồng
- Chi phí : 159838.915 đồng
- Thực hiện nghóa vụ với Nhà Nước : 51.967.107
- Kết quả kinh doanh : Doanh Nghiệp kinh doanh có lãi và tổng lợi nhuận
trước thuế là 185.596.810.
 Năm 2004, Doanh nghiệp kinh doanh đạt kết quả tốt, thu được lợi nhuận và
thực hiện đầy đủ nghóa vụ đối với Nhà Nước.
* Thuyết minh báo cáo tài chính thể hiện rõ tình hình chi phí sản xuất kinh doanh,
tình hình tăng giảm tài sản cố đònh, tình hình thu nhập của công nhân viên, tình
hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu, tình hình các khoản phải thu và nợ phải trả
và doanh thu của đơn vò.
- Tình hình chi phí SXKD : Tổng chi phí là 197.763.840.777 , trong đó giá vốn
hàng tiêu thụ chiếm 99% chứng tỏ doanh nghiệp có sức mua lớn.
* Tình hình tăng giảm tài sản cố đònh :
Tài sản tăng với giá trò ít, chủ yếu là do mua mới các máy móc thiết bò văn
phòng . Trong khi đó giá trò tài sản giảm lớn , năm 2004 giá trò TSCĐ giảm.
* Tình hình thu nhập :
Nhìn chung, công nhân viên có thu nhập khá ổn đònh
* Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu :
Năm 2004, nguồn vốn chủ sở hữu không có phát sinh nên tổng nguồn vốn vẫn
không thay đổi.
* Tình hình các khoản phải thu và nợ phải trả :
Đơn vò có khoản phải trả lớn hơn các khoản phải thu. Trong đó các khoản

phải trả nội bộ chiếm tỷ lệ lớn . Phản ánh quá trình chi hộ của Công Ty mẹ cho chi
nhánh.
Nợ dài hạn đến hạn trả đã giảm so với đầu kỳ nhưng giảm không đáng kể .
Số tiền còn phải thu khách hàng lớn hơn nhiều lần so với kỳ trước, khả năng
thanh toán của khách hàng đối với đơn vò còn rất chậm.
* Doanh thu :
Đơn vò không có các khoản giảm trừ về chiết khấu thương mại, hàng bán bò
trả lại, giảm giá hàng bán … nên doanh thu vẫn không thay đổi.
Trang 18
II . CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP : KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Kế toán công nợ
a. Nhiệm vụ của kế toán công nợ :
- Cập nhật thường xuyên, kòp thời vào sổ chi tiết tài khoản 131, toàn bộ các hóa
đơn bán hàng đối với từng đối tượng khách hàng mua hàng nợ, toàn bộ chứng từ
thu (phiếu thu, uỷ nhiệm chi) phát sinh trong ngày.
- Cập nhật thường xuyên kòp thời vào sổ chi tiết tài khoản 331 tất cả các hóa đơn
mua hàng mà đơn vò đã mua hàng nợ của từng đối tượng bán hàng, toàn bộ chứng
từ (phiếu chi, uỷ nhiệm chi) phát sinh trong ngày.
- Thường xuyên đối chiếu công nợ, xác nhận số dư nợ đối với từng đối tượng
khách hàng.
- Lập biên bản xác nhận nợ đối với từng đối tượng khách hàng có số dư nợ vào
ngày cuối tháng.
- Lập biên bản xác nhận nợ đối với từng đối tượng khách hàng có số dư nợ vào
cuối năm.
- Lập dự phòng đối với khó đòi.
b. Kế toán công nợ phải thu khách hàng :
b1. Nội dung :
Thanh toán với khách hàng gồm các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với

khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dòch vụ, người giao
thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
b2. Nguyên tắc kế toán :
- Nợ phải thu của khách hàng được kế toán chi tiết cho từng đối tượng nhận
nợ, trong đó theo từng tài khoản nợ và từng lần thanh toán. Các khoản nợ
khó đòi được lập dự phòng phải thu khó đòi cho các khoản nợ phải thu này
và tính vào chi phí quản lý kinh doanh.
- Các khoản nợ phải thu được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán năm theo
giá trò thuần (giá trò ghi sổ kế toán của các khoản phải thu trừ (-) giá trò các
khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác đònh vào cuối năm tài chính).
- Cuối kỳ kế toán số dư chi tiết của từng đối tượng chòu nợ (nợ phải thu), để
tính vào chỉ tiêu” phải thu – bên tài sản” (Nếu có số dư nợ) hoặc “Phải trả
– bên nguồn vốn”( nếu có số dư) của bảng cân đối kế toán.
- Tại thời điểm phát sinh, các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ ( bên nợ các
tài khoản nợ phải thu) phải được ghi vào sổ kế toán bằng đồng Việt Nam,
hoặc đơn vò tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dòch (tỷ
giá giao dòch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dòch
bình quân trên thò trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam công bố).
- Tại thời điểm thanh toán các khoản nợ phải thu (bên có các tài khoản nợ
phải thu) bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc
Trang 19
bằng đơn vò tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ
kế toán tại thời điểm phát sinh của khoản nợ phải thu này( thời điểm giao
dòch).
- Xử lý và kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo qui đònh tại thông tư số
105/2003/TT-BTC về hướng dẫn kế toán thực hiện 6 chuẩn mực kế toán ban
hành theo Quyết đònh số 165/2003/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính.
- Những đối tượng có quan hệ giao dòch, bán hàng thường xuyên hoặc có số

dư lớn thì đònh kỳ hoặc cuối tháng, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối chiếu
từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số con nợ và cần có sự xác nhận
nợ của khách nợ với chủ nợ.
- Các nghiệp vụ bán hàng trả tiền ngay ( Tiền mặt, séc, đã thu qua ngân
hàng) không thuộc nội dung phải thu hay phải trả.
- Phân loại các khoản nợ của khách hàng :
+ Phải thu có thể được nhận đúng kỳ hạn
+ Phải thu khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi (làm căn cứ xác
đònh số trích lập dự phòng hoặc có biện pháp xử lý).
+ Phải thu có chiết khấu, giảm giá hàng bán.
+ Phải thu bằng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ …
+ Phải thu về đầu tư XDCB
b3. Phương pháp kế toán :
 Chứng từ : Các loại chứng từ mà chi nhánh sử dụng cho nghiệp vụ kinh
tế phải thu khách hàng là : Hoá đơn gia trò gia tăng, hoá đơn bán hàng
hóa, vật tư, lao vụ, dòch vụ.
• Hoá đơn giá trò gia tăng : Là hóa đơn sử dụng cho các doanh nghiệp
tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hóa, dòch vụ với số
lượng nhỏ để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng
hóa, dòch vụ cho người mua và thuế giá trò gia tăng tính cho số hàng hóa
dòch vụ đó. Kế toán phải ghi đầy đủ thông tin có trong hoá đơn, không
được viết tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa, viết bằng bút mực, số và chữ
phải viết liên tục, chỗ trống phải gạch chéo.
Nếu viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo.
Nếu người mua muốn huỷ thì người bán phải lập biên bản huỷ và có chữ ký xác
nhận của người mua.
Hóa đơn giá trò gia tăng được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) liên
1 lưu, liên 2 giao cho người mua làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vò
mua, liên 3 dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền hoặc cuối ngày mang cùng
tiền mặt, séc nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán có liên

quan ( nếu đã thu tiền).
• Hoá đơn bán hàng : Khi viết đặt giấy than 1 lần, in 3 liên có nội dung như
nhau : liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua hàng, liên 3 người bán giữ. Hoá
đơn bán hàng do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ,
Trang 20
dòch vụ thu tiền. Trên hóa đơn ghi rõ tên, đòa chỉ, mã số thuế, tổ chức, cá
nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt … ghi
đầy đủ thông tin trong các cột, gạch chéo phần để trống.
• Phiếu thu :
+ Phiếu thu đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong
mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đóng
liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập
phiếu, ngày tháng năm thu tiền.
+ Ghi đầy đủ thông tin họ tên đòa chỉ người nộp.
+ Ghi rõ nội dung thu về khoản gì
+ Số tiền ghi bằng số và bằng chữ
+ Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo
 Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội
dung và ký, kế toán trưởng duyệt xong thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ (bằng chữ)
vào phiếu thu trước khi ký.
Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập
phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để
ghi sổ.
• Giấy báo có ngân hàng : Khi khách hàng thực hiện nghóa vụ thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Khi nhận được giấy báo có, kế toán ghi sổ.
• Biên bản bù trừ công nợ : Cuối kỳ, giữa khách hàng và người bán đối
chiếu công nợ với nhau, thông qua biên bản đối chiếu công nợ.
• Sổ chi tiết theo dõi phải thu khách hàng.
• Bảng thanh toán hàng đại lý : Do bên nhận bán hàng đại lý (ký gửi) lập
thành 3 bản. Sau khi được kế toán trưởng và thủ trưởng hai bên ký duyệt(ghi

rõ họ tên) đóng dấu, 1 bản lưu ở nơi lập (phòng kế hoạch hoặc phòng cung
tiêu), 1 bản lưu ở phòng kế toán để làm chứng từ thanh toán và ghi sổ kế
toán, 1 bản ghi cho bên có hàng đại lý, ký gửi.
Sơ đồ
 Tài khoản :
- Tài khoản 131 “ phải thu khách hàng” : Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu
và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng
theo nội dung ở trên.
Chứng từ ban đầu
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo ngân hàng
Sổ chi tiết theo
dõi phải thu
khách hàng
Sổ cái tài
khoản
Trang 21
TK131
SDĐK : Số tiền còn phải thu của khách
hàng ở đầu kỳ
SPS : Số tiền còn phải thu của khách
hàng tăng lên
SPS : - Số tiền của khách hàng trả nợ(-)
- Số tiền nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng (+)
Trường hợp TK131 dư có : Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn
số phải thu của khách hàng. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư này được phản
ánh vào chỉ tiêu riêng bên nguồn vốn.

- Kế toán phải lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khách hàng khó đòi
của đơn vò. TK139 “ Dự phòng phải thu khó đòi” : Dùng để phản ánh việc
lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng về các khoản phải thu khó đòi
hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán.
TK139
SPS : - Kết chuyển (-) xoá sổ nợ phải
thu khó đòi không đòi được.
- Điều chỉnh giảm (-) số dự phòng về
các khoản phải thu khó đòi cho niên độ
sau.
SDĐK : Số dự phòng về các khoản phải
thu khó đòi còn lại ở đầu kỳ
SPS: Số dự phòng về các khoản phải thu
khó đòi tính vào chi phí trong kỳ (+)
SDCK : Số dự phòng về các khoản phải
thu khó đòi còn lại cuối kỳ.
Các khoản phải thu khó đòi phải được xác minh và xác nhận bằng văn bản,
làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi. Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi :
+ Phải có tên, đòa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vò nợ
hoặc người nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
+ Để có căn cứ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Doanh Nghiệp phải có chứng từ
gốc hoặc xác nhận của đơn vò nợ hay người nợ về số tiền còn nợ chưa trả, bao
gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ …
Căn cứ để được ghi nhận là nợ phải thu khó đòi :
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ hai năm trở lên kể từ ngày hết hạn thu nợ
được ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nơ hoặc các cam kết nợ, Doanh
Nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được nợ.
+ Trường hợp đặc biệt tuy thời gian chưa quá hạn hai năm, nhưng đơn vò nợ đang
trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc người nợ có dấu hiệu bỏ trốn đang

bò cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử … thì cũng được ghi là nợ khó đòi.
Trang 22
Sơ đồ hạch toán : “Tài khoản phải thu khách hàng”
TK511,515,711,33311 TK131 TK111,112,311
(a) (b)
TK111,112 TK152,153,156,133
(d) (c)
TK711,1388 TK635,521,531,532
(e) (f)
TK331
(g)
TK139,6426
(h)
Giải thích sơ đồ hạch toán TK131 :
a) Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, thu nhập hoạt động khác chưa thu
b) Thu nợ của khách hàng bằng tiền
c) Thu nợ của khách hàng bằng vật tư hàng hóa
d) Trả lại tiền thừa của khách hàng
e) Xuất bao bì tính tiền riêng cho khách hàng
f) Chiết khấu bán hàng, hàng bán bò trả lại hay phải giảm giá cho khách hàng
g) Bù trừ công nợ
h) Xoá nợ phải thu khách hàng khó đòi
 Các trường hợp tại Công Ty :
+ Năm 2004 là năm mà tình hình bán hàng của đơn vò diễn ra khá sôi động.
Tuy là một Công Ty mới thành lập còn non trẻ, nhưng đã chiếm lónh được thò
Trang 23
trường toàn bộ các tỉnh miền Tây : Vónh Long, Sóc Trăng, An Giang, Tiền
Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau. Trong đó có thò
trường Vónh Long và Đồng Tháp là tiêu thụ nhiều nhất. Khách hàng bao gồm
các tổ chức và cá nhân. Bên cạnh đó Công Ty còn cung cấp hàng hoá cho các

tổ chức, doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh : Công Ty Tân Hiệp Tân – Quận 7,
Công Ty TNHH TM DV H.L.G – Quận 7, Công Ty TNHH Hồng Vân – Quận
7.
Một số trường hợp cụ thể về công nợ phải thu tại Công Ty năm 2003 :
a) Ngày 01/01/2004 khách hàng Nguyễn Võ Toàn (Vónh Long) mua mặt
hàng” Phân Urê T.Q” với tổng số tiền là 7.283.535.000 đồng bao gồm cả thuế
GTGT 5%. Khách hàng có số dư nợ đầu kỳ là 370.965.000 đồng, sau 20 ngày nhận
hàng khách hàng đã thanh toán cho Công Ty số tiền là 6.729.545.000 đồng bằng
tiền mặt , kế toán đònh khoản :
Nợ 131 : 7.283.535.000
Co ù5111 : 6.936.700.000
Có 33311 : 346.835.000
Nợ 111 : 6.729.545.000
Có 131 : 6.729.545.000
Sơ đồ hạch toán :
TK5111 TK131 TK111
6.936.700.000 6.936.700.000
TK33311 6.729.545.000 6.729.545.000
346.835.000 346.835.000
Tổng quát phải thu khách hàng Nguyễn Võ Toàn :
TK131
370.965.000
7.283.535.000 6.729.545.000
924.955.000
Trang 24
b) Ngày 10/01/2004 khách hàng Trương Thanh Duyến – Vónh Long mua phân DAP
KOREA với tổng số tiền phải thu là 92.662.500 đồng bao gồm cả thuế VAT 5%.
Khách hàng thanh toán cho đơn vò 131.162.500 đồng bằng tiền mặt, trong tài
khoản 131 dư nợ đầu kỳ là 38.500.000 đồng.
Kế toán ghi đònh khoản :

Nợ 131 : 92.662.500
Co ù5111 : 88.250.000
Có 33311 : 4.412.500
Nợ 111 : 131.162.500
Có 131 : 131.162.500
Sơ đồ hạch toán :
TK5111 TK131 TK111
88.250.000 88.250.000
TK33311 131.162.500 131.162.500
4.412.500 4.412.500
Tổng quát phải thu khách hàng Trương Thanh Duyến :
TK131
38.500.000
92.602.500 131.162.500
0
c) Công Ty Thành Tín Sóc Trăng mua phân Kali GS với giá bán bao gồm cả VAT
là 700.000.000 đồng. Một thời gian sau, Công Ty nhận được một giấy báo có tiền
gửi Ngân Hàng do Công Ty Thành Tín Sóc Trăng chuyển trả.
Kế toán ghi đònh khoản :
Nợ 131 : 700.000.000
Có 5111 : 666.666.666,66
Có 33311 : 33.333.333,34
Nợ 112 : 700.000.000
Có 131 : 700.000.000
Trang 25

×