Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cấu trúc ngữ pháp trong toeic 6 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.6 KB, 6 trang )

Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 75

dt đếm được số nhiều
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
dt đếm được số nhiều
Perry has had such bad luck that he’s decided not to gamble.
dt không đếm được
This is such difficult homework that I will never finish it.
dt không đếm được
Lưu ý: Ta không thể sử dụng so trong cấu trúc trên.
Phân tích nghĩa của các cấu trúc trên.

ví dụ:
It has been such a long time
since I’ve seen him that I’m not sure if I will remember him
( Tôi không biết liệu tôi có nhận được ra nó không vì đã lâu lắm rồi tôi không gặp nó.)
N guyên nhân: It has been a long time.
Kết quả : I’m not sure if I will remember him.
He has so heavy a work load
that it is difficult for him to travel.
( Thật là khó đối với anh ta trong chuyện đi du lịch bởi vì anh ta có nhiều công việc phải làm.)
N guyên nhân: He has a very heavy work load.
Kết quả : It is difficult for him to travel.
Peter has such long fingers
that he should play the piano.
(Peter nên chơi đàn Piano bởi vì nó có những ngón tay dài.)
N guyên nhân: Peter has such long fingers.
Kết quả : He should play the piano.
Professor Sands gives such interesting lectures


that his classes are never boring.
(các giờ học của giáo sư Sands chẳng bao giờ buồn tẻ bởi vì ông ấy thường đưa ra những bài
giảng hết sức thú vị.)
N guyên nhân: Professor Sands gives very interesting lectures.
Kết quả : His classes are never boring.
This is such tasty ice cream that I’ll have another helping.
(Tôi sẽ gọi một suất kem nữa vì nó rất ngon.)
N guyên nhân: The ice cream is very tasty.
Kết quả : I’ll have another helping.
27. Một số từ nối mang tính điều kiện

even if + nagative verb
(cho dù )


You must go tomorrow even if you aren’t ready.

Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 76
Whether or not + positive verb
(dù có hay không)

He likes watching TV whether or not the show is god.

unless + positive verb = if not
(trừ phi, nếu không)

If you don’t start at once, you will be late.
= You will be late unless

you start at once.

But for that + unreal condition
(nếu không thì )

Her father pays her fees, but for that she wouldn’t be here ( but she is here)
present điều kiện không thực ở hiện tại
My car broke down, but for that I could have come in time.
quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ

otherwise + conditional sentence kẻo, nếu không thì

- Điều kiện có thể thực hiện được.
We must be back before midnight, otherwise
I will be locked out.
- Điều kiện không thực hiện được.
Her father pays
her fees, otherwise she couldn’t be here.
present điều kiện không thực ở hiện tại
I used a computer, otherwise it would have taken longer.
quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ
Nhận xét.
Trong tiếng Anh hàng ngày, người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.

Provided/providing (that)
(với điều kiện là, miễn là )

You can camp here provided (that) you leave no mess.

Suppose/ supposing ? = what if ?

(giả sử vì sao, nếu vì sao)

Suppose the plane is late? = what will happen if the plane is late?
- Từ nối này còn được sử dụng để đem ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = why don’t you ask him?
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 77
Simple
present
ill
Simple
past
t

What if I’m- tao thế thì sao nào
đưa ra sự thách thức


If only + = hope that

Hy vọng là
If only he comes in time (hy vọng anh ấy đến đúng giờ)
If only he will head your advice.



If only + = wish that

Giá mà - trái với thực tế.

If only
he didn’t smoke. (but he doesn’t)
If only
she had come in time. (but she didn’t)

if only + would verb - ước sao, mong sao
- dùng để diễn đạt một ước muốn ở hiện tại
If only
he would drive more slowly (but he drive so fast)
hoặc một ước muốn vô vọng ở tương lai.
If only it would stop raining.
Mong sao trời đừng mưa nữa - nhưng thực tế thì trời đang mưa rất to.
28. Câu bị động
Câu bị động được sử dụng nhằm để nhấn mạnh vào hành động của tân ngữ chứ không nhấn mạnh
vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.
be + P
2
Phương pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.
- Đưa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ. Trong trường hợp nếu có 2 tân ngữ ( 1 trực tiếp,
1 gián tiếp), muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì người ta đưa nó lên làm chủ ngữ ( nhưng
thưòng là tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ).
Ví dụ:
I gave him a book.
hay I gave a book to him.
Trong câu này book là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta đổi:
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 78
He was given a book by me.
- Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

- Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác.
- to be made, to be made of được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 1 thứ nguyên vật liệu.
This table is made of
wood.
- to be made from: được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 2 thứ nguyên vật liệu trở lên.
- to be made out of: được làm bằng ( dùng cho thực phNm)
This cake is made out of
flour, egg, butter and sugar.
- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên (xem các
công thức dưới đây.)


Simple present hay simple past
am
is
are + [verb in past participle]
was
were

Chủ động : Hurricanes
destroy a great deal of property each year.
Subject present complement
Bị động : A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
singular subject be past participle
Chủ động : The tornado destroyed thirty houses.
Subject past complement
Bi động : Thirty houses were destroyed by the tornado.
plural subject be past participle

present progressive hay Past progressive

am
is
are + being + [verb in past participle]
was
were

Chủ động : The committee
is considering several new proposals.
Subject present progressive complement
Bị động : Several new proposals are being considered by the committee.
plural subject auxiliary be past participle
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 79
Chủ động : The committee was considering several new proposals.
Subject past progressive complement
Bị động : Several new proposals were being considered by the committee.
plural subject auxiliary be past participle

present perfect hay Past perfect
has
have + been + [verb in past participle]
had


Chủ động: The company
has ordered some new equipment.
subject present perfect complement
Bị động : Some new equipment has been ordered by the company.
Singular subject auxiliary be past participle


Chủ động : The company
had ordered some new equipment before the strike began.
subject past perfect complement
Bị động : Some new equipment had been ordered by the company before the strike began.
Singular subject auxiliary be past participle

Động từ khiếm khuyết (modal)
modal + be + [ verb in past participle]
Chủ động : The manager should sign these contracts today.
Subject modal + verb complement
Bị động : These contracts should be signed by the manager today.

Subject modal be past participle

modal + perfect
modal + have + been + [ verb in past participle]

Chủ động: Somebody should have called the president this morning.
Subject modal + perfect complement
Bị động : The president should have been called this morning.
Subject modal have be past participle
29. Động từ gây nguyên nhân
Động từ gây nguyên nhân được sử dụng để chỉ ra một người gây cho người thứ hai làm một việc
gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể gây cho ai đó phải làm cái gì đó cho anh ta hoặc cho
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 80
chị ta qua việc chi trả tiền, yêu cầu, hoặc cưỡng ép người đó. Các động từ gây nguyên nhân là:
have, get, make.

29.1 Have/ get / make
Mệnh đề theo sau have hoặc get có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.

To have smb do smth = to get smb to do smth
(Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì)
Mary had
John wash the car (John washed the car.)
Mary got
John to wash the car. (John washed the car.)

To have / get smth done
(đưa cái gì đi làm )
- Bản thân mình không làm được nên nhờ 1 người khác làm.
Ví dụ:
Mary got
the car washed. (The car was wash by somebody.)
Mary had
the car washed. (The car was wash by somebody.)
I have
the laundry washed. (the laundry is washed by someone)

To want / like something done
Mẫu câu hỏi của 2 động từ này sẽ là:
- What do you want done to Anh muốn làm gì với
Ví dụ:
- What do you want done to your motorbike?
- I’d like it repaired and cleaned
hoặc I want it repaired and cleaned.

To make smb do smth = to force smb to do smth

( buộc ai phải làm gì.)
Ví dụ:
The robber forced
the teller to give him the money.
= The robber made
the teller give him the money.
Động từ to make vả to cause còn được dùng theo mẫu sau:


To make/ to cause + P
2

(làm cho ai, cái gì bị làm sao)
smb
smth

×