Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

QUI TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI GHÉP CÁ TRONG AO (NĂNG SUẤT 7 TẤN/HA. 10 THÁNG NUÔI) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.6 KB, 8 trang )

QUI TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI GHÉP CÁ
TRONG AO (NĂNG SUẤT 7 TẤN/HA. 10
THÁNG NUÔI)
2.1- Điều kiện ao nuôi
- Ao nuôi cá thịt phải có nguồn nước chủ động,
không bị cớm rợp, bờ ao cao hơn mực nước lũ lớn
nhất hảng năm từ 0,5m trở lên. Bờ ao phải chắc chắn,
không bị rò rỉ.
- Ao có diện tích từ 2.000 - 5.000m2, độ sâu mực
nước trong ao từ 2 - 3m, độ dày của lớp bùn đáy từ
20 - 30cm, chất đáy là đất thịt pha sét, hoặc thịt pha
cát, độ pH từ 7 - 8.
- Cống thải có hệ thống đăng chắn chắc chắn để
giữ cá nuôi và ngăn cá tạp vào ao.
- Nguồn nước lấy vào ao phải sạch, giàu oxy,
không có các chất độc.
2.2- Chuẩn bị ao nuôi
- Làm cạn nước trong ao, phát quang bờ, lấp hết
các hang hốc xung quanh bờ ao, vét lớp bùn đáy (nếu
quá dày).
- Tẩy trùng ao bằng vôi bột hoặc vôi tôi, vải đều
vôi xuống đáy ao. Liều lượng vôi từ 7-10 kg/100m2,
phơi đáy từ 3 - 5 ngày (tùy theo điều kiện thời tiết).
- Bón lót phân cho ao: dùng phân chuồng (phân gà,
phân lợn, phân trâu bò, ) liều lượng 15 - 20
kg/100m2. Phân xanh (lá điền thanh, cúc tần, dây
lang, dây lạc, ) liều từ 20 - 30kg/100m2.
- Đưa nước vào ao đảm bảo mức nước từ 25 -
30cm để tạo điều kiện cho phân chuồng, phân xanh
phân hủy gây cơ sở thức ăn ban đầu cho cá (ngâm ao
từ 3 - 5 ngày tùy theo nhiệt độ) sau đó tiép tục đưa


nước vào ao đảm bảo mức nước trong ao 1m là có thể
thả cá giống, sau đó đưa dần nước vào ao theo đúng
qui định.
2.3- Thả cá giống
- Cá giống phải khỏe mạnh, không bị bệnh tật,
không xây sát vây vẩy. Cỡ cá giống đảm bảo 2 tiêu
chuẩn: chiều dài thân từ 15 - 20cm, khối lượng 30 -
50g/con.
- Mật độ thả cá: từ 1,4 - 1,5 con/m2.




- Tỷ lệ thả ghép giữa các loài như sau
Loài cá Tỷ lệ (%)
Rôhu 35
Mrigan 25
Trôi 20
Mè trắng 10
Chép 7
Mè hoa 5
Trắm cỏ 3

- Thời vụ thả giống: hoàn thành việc thả cá giống
trong tháng 3 dương lịch.
2.4- Chăm sóc và quản lý
- Sau khi thả giống xong tăng mực nước tới mức
qui định từ 2 - 3m.
- Hàng ngày cho cá ăn vào buổi chiều từ 17 - 18
giờ.

+ Thức ăn bổ sung gồm: cám tổng hợp, cám gạo
ngô trộn them 3 - 5% bột cá, ngoài ra còn có bã đậu,
bã rượu, Hàm lượng protein trong thức ăn khoảng
10%.
+ Phân chuồng: gồm các loại phân gia súc, gia
cầm như phân gà, phân bò, phân lợn, trong đó phân
gà là tốt hơn cả (1 kg phân gà loại 1 tương đương với
4 kg phân lợn).
+ Cỏ: gồm các loại lá cây, không đắng, không
độc.
+ Rau bèo: gồm rau lấp, rau muống, bèo dâu,
bèo tấm,
Lượng thức ăn của cá theo bảng sau :
Lượng thức ăn cho cá trong ngày
(g/100m
2
)
Thời gian
(tháng nuôi)
Thức ăn tinh Thức ăn xanh
1 180 - 200 200 - 220
2 200 - 220 220 - 240
3 220 - 240 240 - 260
4 240 - 260 260 - 280
5 260 - 280 280 - 300
6 280 - 300 300 - 320
7 300 - 350 320 - 350
8 200 - 250 200 - 250
9 200 - 250 200 - 250
10 200 - 250 200 - 250

- Bón phân: Qui định bón vào 4 ngày trong tháng
theo định kỳ (tuần bón 1 lần)
+ Phân chuồng: 6 - 7kg/100m2

+ Phân xanh: 3 - 5 kg/100m2. 10 ngày
+ Phân vô cơ (N/P = 2/1) từ 200 - 400
kg/100m2. tháng (tùy theo yêu cầu cụ thể từng
tháng).
2.5- Thu tỉa, thả bù
- Đánh tỉa: Thời gian thu tỉa vào tháng 7 - 8. Đối
tượng thu chủ yếu là cá mè trắng, rôhu, và cá lớn trội.
- Thả bù: Đánh tỉa xong, thả bù ngay với số con
tương ứng số cá đã đánh bắt. Cỡ cá thả bù từ
100g/con trở lên.
2.6- Thu hoạch toàn bộ
- Tháo cạn hoặc bơm nước trong ao, khi nước trong
ao còn sâu 1m, dùng lưới cá thịt kéo từ 2 - 3 mẻ để
thu bớt cá trong ao.
- Tiếp tục tháo cạn, khi mức nước còn 0,5m dùng
lưới quét lại thu cho đến khi gần hết.
- Tháo cạn ao và thu toàn bộ: ghi số lượng con và
khối lượng của từng loại cá (kể cả các lần đánh tỉa)
2.7- Hệ số thức ăn
Hệ số thức ăn trung bình cho hình thức nuôi này
như sau: cám tổng hợp: 0,8 kg; cỏ xanh: 3,5kg; phân
gà: 3,5kg; đạm: 0,043kg; lân: 0,021kg.

×