AXIT – ESTE
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá:
X
(1)
→
C
3
H
6
Br
2
→
)2(
C
3
H
8
O
2
→
)3(
C
3
H
4
O
2
→
)4(
HOOC-CH
2
-COOH
X là chất nào sau đây ?
A. Xiclopropan. B. Propen.
C. Propan. D. Xiclopropan hoặc propen.
Câu 2:
Cho sơ đồ phản ứng:
NH
3
3
CH I +
→
X
HONO+
→
Y
o
CuO
t
+
→
Z
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là
A. C
2
H
5
OH, HCHO.B. C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
C. CH
3
OH, HCHO. D. CH
3
OH, HCOOH.
Câu 3: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)
n
, vậy công thức
phân tử của X là
A. C
6
H
8
O
6
. B. C
3
H
4
O
3
. C. C
12
H
16
O
12
. D. C
9
H
12
O
9
.
Câu 4: X là một đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là (C
3
H
4
)
n
; Y là một axit no đa
chức có công thức nguyên là (C
3
H
4
O
3
)
n
. Hai chất X, Y lần lượt có công thức phân tử là
A. C
6
H
8
, C
9
H
12
O
9
. B. C
9
H
12
, C
6
H
8
O
6
.
C. C
9
H
12
, C
9
H
12
O
9
. D. C
6
H
8
, C
6
H
8
O
6
.
Câu 5: X là hợp chất mạch hở chứa C, H, O. X chỉ chứa nhóm chức có nguyên tử hiđro linh
động. Nếu cho X tác dụng với Na thì số mol H
2
thoát ra bằng số mol của X. Công thức của X là
A. R(COOH)
2
. B. R(OH)
2
.
C. HO-R-COOH D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na
hoặc với NaHCO
3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic.
C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O
2
(ở đktc),
thu
được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
(tỉ lệ mol 1 : 1)
Câu 9: Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở thu được 0,3 mol CO
2
và 0,25 mol H
2
O. Axit
đã cho có công thức là
A. COOH-COOH. B. C
2
H
5
COOH. C. C
4
H
8
(COOH)
2
. D. CH
3
COOH.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hoà a
mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo của Y là
A. HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH. B. C
2
H
5
-COOH.
C. CH
3
-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 11: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung
dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. CH
3
COOH. B. HCOOH. C. C
2
H
5
COOH. D. C
3
H
7
COOH.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Z là muối natri của một axit hữu cơ đơn chức thu được
khí CO
2
, hơi nước và Na
2
CO
3
; trong đó có 0,15 mol CO
2
. Công thức cấu tạo của Z là
A. HCOONa. B. C
2
H
5
COONa. C. CH
3
COONa. D. C
2
H
3
COONa.
Câu 13: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Câu 14: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D. C
3
H
7
COOH.
Câu 15:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28
gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
2
=CH-COOH. B. CH
3
COOH.
C. HC
≡
C-COOH. D. CH
3
-CH
2
-COOH.
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.
Câu 17: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và CH
2
=CH-CHO
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần
dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH
2
=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.
Câu 18: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic. B. axit propanoic.
C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Câu 19: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp
X tác dụng với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu
suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 21: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este
hoá 1 mol CH
3
COOH cần số mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt
độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn
0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO
2
(ở đktc). Nếu trung hoà 0,3 mol X thì cần dùng 500
ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH.
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH. D. HCOOH, CH
3
COOH.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít
khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn
và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.