Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

68 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cao su Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 67 trang )

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
HC KINH T QUC DN
KHOA K TON
---
***
---
Chuyên đề
thực tập chuyên ngành
đề tài: hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần cao su hà nội.
n v thc tp: công ty cổ phần cao su hà nội
H tờn sinh viờn : đào văn hoà
Lp : KT- A2
Giỏo viờn hng dn : PGS.TS Nguyn Minh
Phng
H ni, thỏng 3/2008
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 1
1
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Lời mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài
S i mi sõu sc c ch qun lý kinh t ó mang li cho cỏc doanh
nghip nc ta nhng c hi mi cng nh nhng thỏch thc mi cho s
phỏt trin; trong hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh, ũi hi cỏc
doanh nghip phi luụn luụn tỡm tũi, sỏng to, hon thin phng thc sn
xut kinh doanh nhm t c nhng mc tiờu doanh nghip ó t ra.
ng vng trờn th trng, cỏc doanh nghip phi khụng ngng nõng cao
cht lng sn phm, thay i thit k, mu mó sn phm ỏp ng nhu cu
phong phỳ, a dng v phự hp vi th hiu ca ngi tiờu dựng. Mt trong
nhng iu kin quan trng to cho doanh nghip mt u th trong cnh
tranh ú l tit kim chi phớ, h thp giỏ thnh sn phm. Cú th núi, chi


phớ v giỏ thnh l nhng ch tiờu quan trng trong h thng cỏc ch tiờu
phc v cho cụng tỏc qun lý doanh nghip v cú mi quan h mt thit vi
doanh thu, kt qu (lói, l) hot ng sn xut kinh doanh. Vỡ vy, t chc
k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm mt cỏch hp
lý, ỳng n v khoa hc s cú ý ngha rt ln trong cụng tỏc qun lý chi
phớ, giỏ thnh sn phm, gúp phn tng cng qun lý ti sn, lao ng, vt
t, tin vn cú tit kim v hiu qu, to iu kin phn u tit kim chi
phớ, h thp giỏ thnh sn phm. Hn th na, k toỏn chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm li l khõu trung tõm ca ton b cụng tỏc k toỏn
doanh nghip, chi phi n cht lng ca cỏc phn hnh k toỏn khỏc
cng nh cht lng v hiu qu cụng tỏc qun lý ti chớnh doanh nghip,
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ
sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm i vi s tn ti v phỏt trin ca cỏc
doanh nghip, qua quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty Cổ Phần Cao Su Hà Nội,
em ó c gng tỡm hiu, i sõu nghiờn cu thc t nõng cao kin thc bn
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 2
2
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
thõn v nghip v cụng tỏc k toỏn c bit l k toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm.
Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần cao
su Hà Nội em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần cao su Hà Nội" cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
làm cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Đối tợng phạm vi nghiên cứu
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ Phần Cao Su Hà Nội.

Địa chỉ: Tổ 13- thị trấn Cầu Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
4. Bố cục chuyên đề tốt nghiệp
Gồm 3 chơng:
Chơng 1: tổng quan chung về công ty cổ phần cao su hà nội.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần cao su Hà Nội.
Chơng 3: Đánh giá thực trạng và phơng hớng hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cao su Hà Nội
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 3
3
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Chơng 1: . khái quát chung về công ty cổ phần cao
su hà nội
1.1. khái quát chung về công ty cổ phần cao su hà nội
1.1.1. Lịch sử hình thành và chức năng của công ty
1.1.1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Thông tin chung về công ty:
Tên giao dịch : Công ty cổ phần cao su Hà nội
Tên tiếng anh : Ha noi Rubber joint stock company , Logo: HARCO
Địa chỉ : Tổ 13 Thị trấn Cầu Diễn Từ Liêm Hà Nội
Điện thoại : 04.7640782 / Fax : 04.7640756
E-mail :
Giám đốc Công ty : Phạm Hồng Việt
Vốn điều lệ : 26.500.000.000 VND
Số đăng ký kinh doanh : 0103007543 cấp ngày 12/04/2005
* Lịch sử hình thành và phát triển:
- Tiền thân của công ty là hai doanh nghiệp nhà nớc: Xí nghiệp cao su
thống nhất (thành lập 12 - 1959) và xí nghiệp cao su Hà nội (thành lập 01 -
1960).
- Năm 1985, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội đã ra Quyết định số

1909/QĐ-TC ngày 17 6 1985 hợp nhất hai xí nghiệp trên thành một
xí nghiệp lấy tên là Xí nghiệp cao su thống nhất.
- Năm 1993, triển khai thực hiện Nghị định 338/HĐBT xí nghiệp cao
su thống nhất đã đợc uỷ ban nhân dân thành phố ký Quyết định số 1318/QĐ-
UB ngày 30 3 1993 quyết định thành lập Công ty cao su Hà nội.
- Năm 2005, theo Quyết định số 1606/QĐ-UB ngày 5 4 2005
công ty cao su Hà nội đã đợc chuyển thành Công ty cổ phần cao su Hà
nội.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 4
4
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
- Chức năng sản xuất,kinh doanh xuât khẩu các loại giầy dép, thiết bị,
nguyên phụ liệu nghành da giầy và các sản phẩm cao su kỹ thuật.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động và
tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật .
- Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trờng, kiến nghị và đễ
xuất với uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết các vấn đề vớng mắc trong
hoạt động sản xuất.
1.1.1.3. kết quả kinh doanh của công ty một số năm:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2006 và
2007
Tt Tên chỉ tiêu 2005
2006 2007
So sánh
2006/200
5
So sánh

2007/200
6
1 Tổng doanh thu 23.658.306.937 25.425.320.190 29.450.430.320 1,0746 1,1583
2 Tổng chi phí
sản xuất kinh
doanh
22.891.765.070 24.408.307.383 27.992.634.019 1,0662 1,1469
3 Lợi nhuận trớc
thuế
766.541.867 1.017.012.807 1.457.796.301 1,327 1,4334
4 Nộp ngân sách
nhà nớc
214.631.722 284.763.586 408.182.964 1,327 1.4334
5 Lợi nhuận sau
thuế
551.910.145 732.249.221 1.049.613.337 1,3267 1,4334
6 Tổng cán bộ
công nhân viên
410 419 446 1,0219 1,064
7 Thu nhập
bq/ng/tháng
907.150 980.320 1.225.300 1,0806 1,25
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 5
5
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Nhận xét: từ bảng số liệu trên ta thấy trong 2 năm qua các chỉ tiêu kinh tế
xã hội của công ty đều tăng cụ thể:
+ Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 4.025.110.130 đ tơng
ứng với mức tăng 15,831%.
+Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 317.364.116 đ tơng

ứng với mức tăng 43,340%
+ Nộp ngân sách nhà nớc năm 2007 so với năm 2006 tăng 123.419.378 đ
+ Thu nhập bình quân/ngời/tháng năm 2007 tăng so với năm 2006 là :
244.980 đ tơng ứng với mức tăng 29,989%.
Nh vậy các chỉ tiêu tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách nhà n-
ớc, thu nhập bình quân đầu ngời năm sau so với năm trớc đều tăng điều đó có
nghĩa là công ty đang trên đà phát triển tốt, đời sống của công nhân viên chức
ngày một nâng cao, đóng góp của công ty đối với ngân sách nhà nớc ngày
một nhiều hơn.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Cao Su Hà Nội t chc sn xut theo cỏc phõn xng.
Cỏc phõn xng ny cú mi quan h vi nhau trong quỏ trỡnh giao bỏn
thnh phm. Mi phõn xng ch chu trỏch nhim thc hin mt s bc
trong quỏ trỡnh sn xut sn phm. Cỏc b phn, phõn xng t chc thnh
mt dõy chuyn khộp kớn sn xut tng loi sn phm. Quỏ trỡnh sn
xut sn phm c din ra liờn tc t khõu a vt liu vo cho n khi
hon thin sn phm. Hin nay, cụng ty cú 4 phõn xng sn xut chớnh:
- Phân xởng cắt: m nhim 2 khõu u ca quy trỡnh cụng ngh l
bi trỏng v ct vi bt. NVL ca cụng on ny ch yu l vi bt cỏc
mu, vi lút, mỳt xp, mch, bỡa cattonNVL c chuyn n mỏy bi,
mỏy bi cú chc nng kt dớnh cỏc NVL ny vi nhau bng mt lp keo
dớnh, vi c bi trờn mỏy vi nhit lũ sy t 180 2000
0
C v c
bi 3 lp l lp mt, lp lút v lp gia. Cỏc tm vi sau khi c bi
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 6
6
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
xong thỡ chuyn cho b phn ct. Sau khi ct xong, sn phm ca phõn

xng c chuyn sang phõn xng may lp rỏp m giy.
- Phân xởng may: nhn sn phm t phõn xng ct v ph liu t
kho v s may cỏc chi tit thnh m giy hon chnh. NVL ch yu cụng
on ny l: vi; cỏc loi ph liu nh: ch, oờ, dõy trang trớ, chun Quỏ
trỡnh may cụng on ny phi tri qua nhiu thao tỏc k thut liờn tip
nh: can gúc, may np, k ch Bỏn sn phm hon thnh phõn xng
ny l m giy.
- Phân xởng cán: Cú nhim v ch bin cỏc húa cht, sn xut giy
bng cao su. NVL ca phõn xng l cao su, cỏc húa cht nh Benzen,
xng cụng nghip, cỏc loi bt mu Bỏn thnh phm cụng on ny l
cỏc giy v c chuyn n phõn xng gũ lp rỏp giy.
- Phân xởng gò: m nhim khõu cui cựng ca quy trỡnh cụng ngh
sn xut giy, sn phm ca khõu ny l tng ụi giy hon chnh. M giy
v giy c chuyn n b phn quột keo, sau ú qua dn nhit, cụng
nhõn phõn xng gũ s gũ hỡnh giy theo phom giy. Tip n l cụng
on dỏn , dỏn vin sau ú c a vo b phn lu húa hp nhit
thớch hp khong 130
0
C trong vũng 3 4 gi nhm m bo bn ca
giy. Sau khi giy lu húa xong s c chuyn n b phn úng gúi xõu
dõy v úng hp.
Ngoi cỏc phõn xng chớnh trờn, cũn cú mt phõn xng sn xut
ph phc v sn xut ú l phõn xng c nng, chu trỏch nhim cung cp
in, lp t sa cha, bo dng thit b, cung cp hi núng, ỏp lc.
Sn phm ca cụng ty cú chu k ngn, quy trỡnh cụng ngh sn xut phc
tp kiu liờn tc nhng n nh v thuc loi sn xut vi khi lng ln.
Trờn dõy chuyn cú th sn xut giy hng lot vi cỏc mó giy khỏc nhau
theo n t hng hoc theo thit k ca cụng ty. mi giai on sn xut
u hỡnh thnh bỏn thnh phm nhng ch cú thnh phm mi c bỏn ra ngoi.
1.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 7
7
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Quy trình sản xuất giầy của công ty là quy trình sản xuất phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục có công đoạn song song thông qua 4 phân xởng :phân
xởng cắt, phân xởng may, phân xởng cán, phân xởng gò nh sơ đồ quy trình
sản xuất sau:
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyên vật liệu
Cao su, hoá chất
Cán, sơ luyện
Hồn luyện
Dập, cắt hình đế giầy
Bán thành phẩm đế
cao su
Kiêm tra,nhập kho
Vải bạt, vải phin
Tráng keo vải, bồi vải
Cắt, chặt vải ,mài, in
tẩy
May mũ giầy
Bán thành phẩm mũ
giầy
Kiểm tra, nhập kho
Gò,lắp ghép giầy,kiểm tra,thu hoá giầy sống
Lưu hoá giầy
Thu hoá giầy, đóng gói giầy
Nhập kho thành phẩm
Xuất hàng
8

8
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
1.1.2.3. Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức tập trung, chi huy trực tuyến,
các chức năng đợc chuyên môn hoá thành các phòng ban và phân xởng, Với
một cơ cấu quản lý thống nhất, đồng bộ và hợp lý có sự phân cấp rõ ràng
đảm bảo quyền lợi chính đáng cho cán bộ, công nhân viên chức. Theo hình
thức này, Hội đồng quản trị trong công ty sẽ đợc sự giúp việc của ban giám
đốc và ban kiểm soát, sau đó là các phòng ban và phân xởng.
* Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, phân xởng:
- Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lợc phát triển của công
ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích quyền lợi của công ty: quyết định phơng án đầu t, quyết định giải
pháp phát triển thị trờng và công nghệ.
- Ban kiểm soát:
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp
Hội Đồng Quản
trị
Ban giám đốc Ban kiểm soát
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng

tài
chính
kế
toán
Phòng
sản
xuất
kinh
doanh
Phòng
bảo vệ
Phân xư
ởng cán
Phân xưởng
cắt
Phân xưởng

Phân xưởng
Máy
9
9
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
+ Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong quản lý,điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
+ Thẩm định baó cáo hàng năm của công ty; kiểm tra từng vấn đề liên quan
đến quản lý điều hành hoạt động của công ty;
+ Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải cách cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty
- Giám đốc điều hành:là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và

nhiệm vụ đợc giao.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc, chỉ đạo việc kiểm
tra, sản xuất, công tác kỹ thuật, chế độ tác nghiệp về sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: là một bộ phận quản trị công tác kỹ thuật trong bộ máy quản
trị của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: là một bộ phận quản trị nội chính trong bộ máy
quản trị của công ty, quản lý và giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực nhân
sự, nghiệp vụ lao động, tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
- Phòng tài chính kế toán: vừa là bộ phận quản trị của công ty vừa đóng vai trò
là một tổ chức của cơ quan tài chính Nhà Nớc, giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, thực hiện nhiệm vụ hạch toán kế toán, phân tích hiệu
quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty.
+ Phòng sản xuất kinh doanh : là một bộ phận công tác quản trị công tác sản
xuất và kinh doanh trong bộ máy quản trị công ty,chỉ đạo tổ chức và thực
hiện các chức năng quản trị lĩnh vực Marketing, vật t, sản xuất và lĩnh vực
xuất nhập khẩu, hoạt động tiêu thụ trong nớc và quốc tế
+ Ban bảo vệ : là bộ phận thực hiện việc bảo vệ, giữ gìn trật tự, an
toàn an ninh chính trị. Tham gia công tác kiểm soát, bảo vệ tài sản của công
ty.
+ Phân xởng cán : có nhiệm vụ sản xuất, cung cấp các bán thành
phẩm bằng cao su cho các phân xởng may, phân xởng cắt, phân xởng gò. Sản
xuất tấm EVA, xốp cao su và tổ chức ép đế giày.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 10
10
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
+ Phân xởng cắt: có nhiệm vụ cắt bán thành phẩm mũ giày cấp cho
phân xởng may, cắt bán thành phẩm đế trong cấp cho phân xởng gò.
+ Phân xởng may: có nhiệm vụ may mũ giày để cung cấp cho phân x-
ởng gò.
+ Phân xởng gò: có nhiệm vụ nhận các bán thành phẩm từ các phân xởng

cán, phân xởng cắt, phân xởng may để gò thành một đôi giày hoàn chỉnh.
1.1.2.4. Xu hớng phát triển của công ty trong những năm tới.
Trong nền kinh tế thị trờng ngày nay bất kỳ một công ty nào nói chung muốn
tồn tại và phát triển đều phải luôn luôn cải tiến về công nghệ,không ngừng
mở rộng sản xuất.
Trong những năm tới kế hoạch phát triển của Công Ty Cổ Phần Cao Su Hà
Nội cơ bản nh sau:
+ về công nghệ dây truyền sản xuât: công ty sẽ đầu t máy móc hiện đại nhằm
nâng cao năng suất lao động. Tăng cờng máy móc giảm sức lao động trực
tiếp.
+về tiêu thụ: công ty mở rộng thị trờng , thúc đẩy xuất khẩu sang một số nớc
có tiềm năng lớn. ...
+về lao động: công ty tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề của cán bộ
công nhân viên trong công ty.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
- Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty nhằm giúp giám đốc trong việc tạo và quản lý các
nguồn vốn để xuất và triển khai thực hiện các biện pháp bảo toàn và phát
triển nguồn vốn.
- Bộ máy kế toán ở công ty đợc tổ chức theo hình thức tổ chức tập
trung rất gọn nhẹ và khoa học gồm bốn ngời trong đó có một kế toán trởng
và ba nhân viên theo dõi các nghiệp vụ khác nhau nhng đều nhằm mục đích
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 11
11
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
chung là theo dõi, kiểm tra, ghi chép, tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán:
- Kế toán trởng (trởng phòng tài chính kế toán) có nhiệm vụ tổ chức

thực hiện kiểm tra việc thực hiện toàn bộ các thông tin kế toán phụ trách
chung các hoạt động công tác kế toán, hớng dẫn, chỉ đạo kiểm tra hoạt động
của các nhân viên trong phòng, là đầu mối quan hệ công tác với cục thuế cơ
quan tài chính, ngân hàng và các cơ quan chức năng chuyên môn có liên
quan. Theo dõi tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, đầu t...
- Kế toán tổng hợp, tiền lơng, thủ quỹ: thực hiện các công tác kế toán
tổng hợp theo dõi các khoản tiền lơng, thởng, bảo hiểm, thực hiện kê khai và
báo cáo thuế.
- Kế toán nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ: thực hiện nghiệp vụ liên
quan đến nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn
kho công cụ, dụng cụ. Thực hiện quyết toán sử dụng vật t.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ: kiểm tra và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ phát sinh về nghiệp vụ
liên quan đến tiền mặt, tạm ứng phải thu khách hàng. Lập báo cáo tổng hợp
tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi và thực hiện công nợ với khách
hàng.
1.1.3.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
* Quy định chung:
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp, tiền lương,
thủ quỹ.
Kế toán nguyên vât
liệu, công cụ dụng cụ,
tài sản cố định
Kế toán tiền mặt,
thanh toán công
nợ
12

12
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Cụng ty ỏp dng ch k toỏn Vit Nam theo quyt nh s 1141
TC-Q/CKT ngy 01/11/1995 ca B Ti Chớnh v sa i theo thụng t
89/2002 ban hnh theo quyt nh s 149/2001/Q-BTC ngy 31/12/2001.
Công ty đã sửa đổi theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC- Chế độ kế toán doanh
nghiệp thay thế quyêt định 1141.
- Niên độ kế toán : một năm từ 1/1 đến 30/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng
- Kế toán hàng tồn kho : áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế : áp dụng theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp tính giá nguyên vật liệu : theo phơng pháp bình quân gia
quyền
- Phơng pháp tính giá thành phẩm : theo phơng pháp tính giá thực tế
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
* vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Chứng từ về tiền lơng: bao gồm bảng chấm công, bảng thanh toán l-
ơng và thu nhập, bảng tổng hợp năng suất, bảng thanh toán trợ cấp Bảo hiểm
xã hội, bảng tổng hợp thanh toán lơng sản phẩm.
- Chứng từ về xuất nhập vật t hàng hoá: phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, biên bản kiểm kê hàng hoá vật t, biên bản kiểm kê vật t, thẻ kho.
- Chứng từ về bán hàng: hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng,
hoá đơn bán lẻ
- Chứng từ về thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, bảng
kiểm kê quỹ, giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng.
- Chứng từ về tài sản cố định: Thẻ tài sản cố định, Biên bản bàn giao
Tài sản cố định, biên bản thanh lý, nhợng bán Tài sản cố định, biên bản khấu
hao Tài sản cố định.
* Một số chứng từ kế toán khác mà công ty sử dụng trong quá trình
hoạt động sản xuất

- Đơn giá tiền lơng sản phẩm để tính giá sản phẩm tơng ứng với từng
loại sản phẩm nh: giầy ba ta, giầy cao cổ, giầy thấp cổ
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 13
13
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
- Hối phiếu ngân hàng để thanh toán với khách hàng nớc ngoài
- Biên bản khiếu lại về chất lợng sản phẩm nhập kho, xuất kho
- Thông báo đơn hàng :sau khi phòng sản xuất kinh doanh nhân đợc
thông tin về đơn hàng, Phòng sẽ trình một thông báo về đơn hàng gửi ban
lãnh đạo công ty
- Lệnh sản xuất : sau khi quyết định nhân đơn đặt hàng, bộ phận kế
hoạch điều độ sẽ ra một lệnh sản xuất gửi tới tất cả các phân xởng để thực
hiên hợp đồng đó.
- Kế hoạch sản xuất ngày, kế hoạch sản xuất tuần, kế hoạch sản xuất
tháng
* vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- H thng ti khon k toỏn m cụng ty ỏp dng thng nht vi h thng
Ti khon doanh nghip ban hnh theo quyt nh của Bộ Tài Chính . Cỏc
TK theo dừi cụng n c m chi tit theo tng khỏch hng trong nc,
khỏch hng nc ngoi, cỏc TK liờn quan n CPSX thỡ chi tit theo tng
phõn xng, tng mó sn phm.
* vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty đã sử dụng tơng đối đầy đủ các sổ kế toán theo hình thức nhật
ký chứng từ về mẫu sổ và phơng pháp ghi chép, công ty đã tuân thủ theo
đúng quy định của Bộ tài chính.
* vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty tổ chức lập hệ thống báo cáo tài chính theo qui định của Bộ
tài chính.
Hệ thống báo cáo kế toán do kế toán tổng hợp của công ty lập gửi: Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Chi cục tài chính doanh nghiệp, Chi cục thuế,

Chi cục thống kê.
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 14
14
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc điểm kế toán của từng bộ phận:

Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 15
15
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký
chứng từ
Báo cáo
tài chính
Sổ cái
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
K toỏn thanh toỏn lng v BHXH: Tớnh v lp phiu thanh toỏn cỏc khon
lng v cỏc khon ph cp cho cỏn b cụng nhõn viờn theo ỳng quy nh. Tớnh v
trớch cỏc khon BHXH, BHYT, KPC theo ty l quy nh.

K toỏn HTK & cụng n: Theo dừi chi tit cụng n khỏch hng, i chiu cỏc
vt t nhp vi hoỏ n, xỏc nh cụng n phi thanh toỏn vi cỏc nh cung cp,
cỏc i tỏc kinh doanh. Hch toỏn theo ỳng quy nh.
K toỏn TSC, CCDC: hng thỏng theo dừi v hch toỏn s bin ng tng
gim TSC, CCDC. Cn c vo s lng v nguyờn giỏ trớch khu hao v phõn
b khu hao ú cho cỏc i tng cú liờn quan. Theo dừi hch toỏn cụng vic nhp
xut v s dng CCDC hng thỏng. Theo dừi hch toỏn TSC, tham gia vo cỏc
cụng vic cú liờn quan nh thanh lý TSC. Phỏt hin v xut bin phỏp x lý vi
cp trờn cỏc loi vt t ng, TSC tn kho.
K toỏn chi phớ v giỏ thnh: Nhn v kim tra chng t t cỏc i xõy lp
theo dừi v hch toỏn chi phớ cụng trỡnh theo ỳng quy nh, i chiu cỏc phiu
xut kho ca tng i xõy lp v ụn c vic vit phiu nhp xut vt t kp thi
(trỏnh cỏc trng hp s sỏch õm). Hng thỏng tp hp v phõn b chi phớ cho
tng hng mc cụng trỡnh. Tớnh giỏ thnh thc t cho tng hng mc, cụng trỡnh
hon thnh v kt chuyn chi phớ cỏc hng mc cụng trỡnh cha hon thnh sang k
sau. Lp biu tớnh giỏ thnh thc t v so sỏnh vi giỏ bỏn, giỏ nhn thu.
Th qu: hng ngy cn c vo phiu thu chi ó c trng phũng hoc
phú phũng xem xột v c lónh o phờ duyt th qu thc hin vic thu v chi.
Phiu thu, chi sau khi thanh toỏn xong phi cú y ch ký. Cui ngy th qu
vo s theo dừi thu chi v tn qu.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 16
16
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Chơng 2: thực trạng kế toán chi phí sản xuất

tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su
hà nội
2.1 đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản
xuất của công ty.
2.1.1. đặc điểm chi phí sản xuất.

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty
Công ty áp dụng cách phân loại theo khoản mục chi phí trong giá
thành sản phẩm bao gồm 3 khoản mục sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ nguyên vật liệu nh
vải, cao su, hoá chất, chỉ may, dây giầy, ô dê... Những nguyên vật liệu này
phát sinh tại những phân xởng.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lơng chính, phụ cấp theo lơng,
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn... Những chi phí này
phát sinh tại những phân xởng và những phòng ban.
- Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí nhân viên phân xởng, chi phí
vật liệu sản xuất chung, công cụ dụng cụ dùng cho phân xởng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác... Phát
sinh trong các phân xởng sản xuất.
* Kỳ tập hợp chi phí và kỳ tính giá thành sản phẩm ở Công ty.
Kế toán theo dõi tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất phát sinh của
từng đơn hàng. Vậy, thời điểm để kế toán chi phí tập hợp và phân bổ chi phí
sản xuất phát sinh cho các đơn hàng là khi đơn hàng hoàn thành. Giá thành
sản phẩm thờng đợc tính sau khi đơn đặt hàng hoàn thành.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 17
17
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Quá trình sản xuất của công ty đợc liên tục trong mùa và phải
thực hiện nhiều đơn hàng khác nhau và thời gian hoàn thành khác
nhau. Để minh hoạ đợc trờng hợp thực tế phát sinh trong chuyên đề
này sẽ xem xét việc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong
tháng 1/2008 của 2 đơn hàng.
- Thứ nhất là đơn hàng INTERMEDIUM đơn hàng bắt đầu sản xuất là
ngày 1/01/2008 và ngày hoàn thành là 30/1/2008. Số lợng : 23.000 đôi
- Thứ hai là đơn hàng NOVI, ngày bắt đầu sản xuất là 01/1/2008 và
ngày hoàn thành là 29/1/2008. Nh vậy việc sản xuất của hai đơn hàng này đ-

ợc tiến hành trọn vẹn trong tháng 1. Số lợng : 10.500 đôi
* Tài khoản sử dụng trong việc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
của các đơn hàng.
Công ty sử dụng các TK để phản ánh tập hợp chi phí và phân bổ chi
phí sản xuất của các đơn hàng là những tài khoản sau :
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK627: Chi phí sản xuất chung
TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Các tài khoản trên đợc mở chi tiết cho từng đơn hàng nh :
Đơn hàng INTERMEDIUM
Đơn hàng NOVI
2.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu.
Tháng1/2008 công ty tiến hành sản xuất hai đơn hàng bắt đầu từ
01/1/2008 đến 30/1/2008 .
1) Đơn hàng : INTERMEDIUM , Số lợng : 23 000đôi , Kiểu giầy : CVO
2) Đơn hàng: NOVI , Số lợng :10.500 đôi , Kiểu giầy : GTS
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Căn cứ vào đơn đặt hàng ký kết đợc, công ty tiến hành chuẩn bị
Nguyên vật liệu trực tiếp : vải, cao su, hoá chất , chỉ may , dây giầy , ôdê
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 18
18
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
giấy nhồi, Bao bì (thùng Carton, hộp, túi nylon), riêng phom nhôm, dao chặt,
khuôn có giá trị lớn nên đợc phân bổ dần... Nhiên liệu công ty sử dụng cho
sản xuất là than.
Theo quy trình công nghệ, một đôi giầy hoàn chỉnh đợc làm từ hai bán
thành phẩm là mũ giầy và đế giầy. Để sản xuất ra mũ giầy nguyên vật liệu
chủ yếu là các loại vải, chỉ may, dây giầy còn nguyên vật liệu chủ yếu
dùng cho đế là cao su và các loại hoá chất.

- Nguyên vật liệu chính là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm: vải,
cao su, hoá chất. Tại công ty nguyên vật liệu nói chung bao gồm nhiều loại
với quy cách, màu sắc, chủng loại khác nhau để phù hợp với yêu cầu của đơn
đặt hàng.
-Vật liệu phụ là những vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh: chỉ, dây buộc, keo dán, khóa, móc...
Để tiện cho việc theo dõi, công ty đã thực hiện việc đánh số danh điểm
vật t cho từng loại nguyên vật liệu, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ
Từ bảng kê xuất vật t kế toán sẽ tính ra đợc số tổng cộng của tất cả
nguyên vật liệu đợc xuất dùng trong tháng cho từng đơn hàng. Số liệu này sẽ
đợc thể hiện trên bảng phân bổ nguyên vật liệu trong tháng.
Bảng 2.5 : Phiếu xuất kho (trích)
công ty cổ phần cao su hà nội
phiếu xuất kho
Ngày01/01/2008
Số: 16 VL
Nợ: TK 6211
Có : TK 1521
Ngời nhận: Chị Thảo - Phân xởng Cắt
Lý do: sản xuất đơn hàng INTERMEDIUM
Xuất tại kho: vật liệu kho Mến
S Tên vật t Mã số Đơn Số lợng Đơn giá Thành tiền
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 19
19
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
T
T
(hàng hoá) vị Yêu cầu Thực
xuất
1 Vải bạt 2050

0101 m 5.050 5.050 14.500 73.225.000
2 Vải bạt 3419
0102 m 5.050 5.050 12.000 60.600.000
3 Keo
0015 hộp 25 25 4.300 107.500
4 ...
Tổng
144.120.500
Bảng 2.4 : Bảng tổng hợp xuất nguyên vật
liệu Công ty cổ phần cao su Hà nội tháng 1/2008
STT Tên vật t

số
Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
Nguyên vật liệu
chính
430.125.000
1 Vải bạt 2050 0101 mét 10.050 14.500 145.725.000
2 Vải bạt 3419 0102 mét 10.050 12.000 120.600.000
3 Cao su 0301 Kg 2.010 45.000 90.450.000
4 Hoá chất 0302 Kg 3350 1.000 3.350.000
........ ......... ......... ........ ......... ...........
Vật liệu phụ
79.804.000
1 Giấy nhồi 0011 Kg 670 4.600 3.082.000
2 Chỉ may 0012 mét 1.340.000 4 5.360.000
3 Dây buộc 0013 mét 67000 550 36.850.000
4 Ôzê 0014 Bộ 804000 28 22.512.000
.......... ......... ........ ........ .......... ..........
Cộng tổng

509.929.000
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 20
20
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Bảng 2.6 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu (trích)
Công ty Cổ phần cao su Hà Nội tháng 1/2008
Đơn vị tính:đồng
TT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
Tài khoản
1521
Tài khoản
1522
Tổng cộng
1
TK621:Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
430.125.000 79.804.000 509.929.000
Đơn hàng
INTERMEDIUM
235.062.500 41.902.000 276.964.500
Đơn hàng NOVI 195.062.500 37.902.000 232.964.500
Bảng 2.7 : Sổ chi tiêt Tài khoản 621 ( trích) TK 621: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp Đơn hàng: INTERMEDIUM
Từ ngày 1/1/2006 đến ngày 30/1/2008
Đơn vị tính: đồng
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê trên, kế toán ghi chép vào Sổ cái
TK621 (Bảng 2.8) - tổng hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong
tháng 1/2008 của Công ty Cổ phần cao su Hà Nội.

Bảng 2.8: Trích Sổ cái tài khoản 621
Công ty cổ phần cao su Hà Nội năm 2008.
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày Số Chứng
từ Diễn giải
TK Đối
ứng
Phát sinh Nợ
Phát
sinh

1/3 X12 Xuất Vải bạt 2050 Phân xởng Cắt 1521 73.225.000
1/3 X13 Xuất vải 3419 Phân xởng Cắt 1521 60.600.000
1/3 X20 Xuất cao su cho Phân xởng Cán 1521 50.450.000
2/3 X21 Xuất hoá chất cho Phân xởng Cán 1521 2.350.000
2/3 X30 Xuất chỉ may cho phân xởng May 1522 3.360.000
2.3 X31 Xuất giấy nhồicho phân xởng Gò 1522 2.082.000
...... ....... .......... ........ .............
Cộng 276.964.500
21
21
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Số d đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1
TK1521 430.125.000
TK 1522 79.804.000
Nợ 509.929.000
Có 509.929.000
Nợ 0

Có 0
2.3.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay Công ty cổ phần cao su Hà nội đang áp dụng hình thức trả l-
ơng sản phẩm đối với lao động trực tiếp. Trả lơng theo sản phẩm là hình thức
trả lơng tiên tiến, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Theo hình
thức này, tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất đợc tính theo số lợng sản
phẩm đã hoàn thành đạt yêu cầu chất lợng quy định và đơn giá tiền lơng tính
cho một đơn vị sản phẩm đó. Còn đối với các bộ phận phục vụ và quản lý,
yêu cầu về chất lợng, khó xác định đợc định mức nh : nhân viên văn phòng,
xí nghiệp... thì Công ty tính lơng theo thời gian.
* Tập hợp chi phí tiền l ơng theo sản phẩm của từng đơn hàng.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm :Tiền lơng chính, các khoản phụ cấp, tiền trích kinh
phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
Dựa trên các bảng kê sản phẩm hoàn thành trong tháng của các phân
xởng kế toán tiền lơng sẽ có đợc số sản phẩm hoàn thành của từng đơn hàng
trong từng phân xởng.
Sau đây là công thức tính lơng sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Lơng Công nhân sản xuất trực
tiếp tính theo sản phẩm =
Đơn giá tiền l-
ơng sản phẩm *
Số lợng sản phẩm
hoàn thành

Hàng ngày, nhân viên thống kê phân xởng theo dõi thời gian lao động
và kết quả lao động của từng công nhân sản xuất để ghi vào phiếu năng suất
lao động cá nhân và bảng chấm công. Bộ phận lao động tiền lơng của phòng
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 22
22

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
tổ chức lập bảng Đơn giá tiền lơng cho từng công đoạn sản xuất ''. Mỗi phân
xởng sẽ đảm nhiệm từng công đoạn cụ thể do vậy mà đơn giá tiền lơng của
mỗi công nhân trực tiếp sản xuất ở từng phân xởng có sự khác nhau. Sau đó,
kế toán tiền lơng tập hợp toàn bộ tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất
tại các phân xởng đem phân bổ cho các đơn đặt hàng hoàn thành trong tháng
theo lơng sản phẩm của từng đơn hàng đó.
Bảng 2.9 : Đơn giá tiền lơng từng công đoạn
Công đoạn
Đơn giá (đồng)
INTERM
EDIUM NOVI
1 Cán luyện cao su 2000 2.018
2 ép đế 705 805
3 Chặt vải 805 968
4 Chặt tẩy , intẩy 605 655
5 Chặt mút , chặt bìa 410 420
6 May hoàn chỉnh mũ giầy 1350 1.470
7 Gò giầy 1300 1.345
8 Cắt diềm, dán kín 1000 1.025
9 Xỏ dây 600 710
10 Đóng gói, kiểm hoá 380 484
Cộng 9.200 9.900
Trong tháng 1, công ty hoàn thành hai đơn đặt hàng với số lợng tổng
cộng là 33.500 đôi giầy
Ta có bảng tính lơng sản phẩm cho từng phân xởng nh sau:
Bảng 2.10 : Bảng tính lơng sản phẩm
Tháng 1/2008
STT Đơn hàng Số lợng
(chiếc)

Đơn giá
(đồng)
Lơng sản phẩm
(đồng)
1 INTERMEDIUM 23.000 9.200 211.600.000
2 NOVI 10.500 9.900 103.950.000
Tổng cộng 33.500 315.550.000
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 23
23
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Tiền lơng của từng công nhân trực tiếp sản xuất đợc ghi vào Bảng thanh
toán lơng'' của từng phân xởng ( Bảng 2.10). Tại phòng kế toán của công ty
có nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tiền lơng và tính toán các khoản trích Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Hiện nay, các khoản trích
theo lơng của Công ty gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn đợc trích theo tỉ lệ 19% - do công ty chịu và đợc tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh (Bảo hiểm xã hội 15%, Bảo hiểm y tế 2%, kinh phí công
đoàn 2%) và 6% - do ngời lao động chịu và bị trừ vào lơng (Bảo hiểm xã hội
5%, Bảo hiểm y tế 1%).
Ví dụ, trong tháng 1/2008 công nhân Đỗ thị Thanh Phân xởng
May đã may hoàn thành 510 mũ giầy kiểu giầy GTS công đoạn này là
1.470đ/mũ. Do vậy công nhân này sẽ đợc lĩnh lơng theo sản phẩm là :
Lơng sản phẩm : 510 * 1.470 = 735.000đ
Ngoài ra để khuyến khích tinh thần lao động của công nhân, ban giám
đốc công ty có chế độ thởng 20% lơng sản phẩm cho mỗi công nhân.Với
khoản ăn ca là 3.000đ/ công nhân/ngày.
*Kiểu giầy GTS(đơn hàng INTERMEDIUM )
Phân xởng cán thực hiện hai công việc là cán luyện cao su và ép đế
nên tổng đơn giá theo công đoạn là : 2.018+805 = 2.823đ.
Phân xởng Cắt cũng thực hiện ba công đoạn là , chặt vải , mút, bìa, tẩy

và in tẩy nên tổng đơn giá theo công đoạn là : 968+655+420 = 2043đ
Phân xởng May : Đơn giá theo công đoạn là 1.470đ.
Phân xởng Gò thực hiện các công đoạn còn lại nh gò giầy, cắt diềm,
dán kín, xỏ dây, đóng gói và kiểm hoá với tổng đơn giá là :
1.345+1.025+710+484= 3.564đ. Ta có bảng tính lơng sản phẩm cho từng
Phân xởng( bảng 2.11).
*Kiểu giầy CVO ( Đơn hàng NOVI)
Tổng đơn giá theo từng công đoạn:
Phân xởng Cán: 2570đ
Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 24
24
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán
Phân xởng Cắt: 1865đ
Phân xởng May: 1350đ
Phân xởng Gò: 3280đ
Bảng 2.11: Bảng tính lơng sản phẩm theo phân xởng
Đơn hàng NoVI ( Kiểu giầy GTs)
STT Phân xởng Số lợng
(chiếc)
Đơn giá
(đồng)
Lơng sản phẩm
(đồng)
1 Cán 10.500 2.823 64.929.000
2 Cắt 10.500 2.043 46.989.000
3 May 10.500 1.470 33.810.000
4 Gò 10.500 3.564 81.972.000
Tổng cộng 10.500 9.900 227.700.000

Đào Văn Hoà Lớp KT A2-K7 Chuyên đề tốt nghiệp 25

25

×