Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

76 Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Thiết bị giáo dục I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.7 KB, 95 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Lời mở đầu
Ngay từ khi mới ra đời, kế toán đợc xem là công cụ quan trọng của hệ thống
quản lý kinh tế. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán đã và đang là công cụ thực sự
quan trọng cùng với các công cụ quản lý khác ngày càng đợc cải tiến, đổi mới và
phát huy tác dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trờng. Đối với
các doanh nghiệp sản xuất , kế toán đợc sử dụng nh một công cụ hiệu lực nhất giúp
doanh nghiệp đánh giá một cách khách quan và giám đốc một cách hiệu quả nhất
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó kế toán
thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần hành kế toán
quan trọng phản ánh và giám đốc tình hình biến động thành phẩm và quá trình tiêu
thụ thành phẩm trong doanh nghiệp.
Công ty Thiết bị giáo dục I là một đơn vị có chức năng sản xuất, cung ứng h-
ớng dẫn bảo quản và sử dụng, chuyển giao công nghệ và nghiên cứu ứng dụng
thuộc lĩnh vực thiết bị trờng học, nhằm phục vụ yêu cầu giảng dạy và học tập của
các loại trờng học. Trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh và hội nhập kinh tế
quốc tế, sản phẩm của công ty đợc thị trờng chấp nhận và đợc tiêu thụ rộng rãi ở
nhiều nơi. Trong công tác kế toán của công ty, vấn đề "kế toán thành phẩm - bán
hàng và xác định kết quả bán hàng" có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp
những thông tin cần thiết về việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng
cho ban giám đốc để ban giám đốc đề ra những quyết định kịp thời trong sản xuất
kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, thích nghi với cơ chế mới và hội nhập
kinh tế quốc tế. Công ty đã và đang khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Thiết bị giáo dục I, với sự giúp đỡ của các
cán bộ quản lý trong công ty, đặc biệt là các cán bộ kế toán, cùng với sự giúp đỡ
của các thầy cô hớng dẫn, em đã tìm hiểu toàn bộ công tác kế toán của công ty và
em xin đi sâu vào chuyên đề: "Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở Công ty Thiết bị giáo dục I". Chuyên đề này bao gồm những nội
dung chính sau:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết


quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Thiết bị giáo dục I.
Chơng III: Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế thành phẩm -
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Thiết bị giáo dục I.
mục lục
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Lời mở đầu.
Mục lục. ...
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất ................................
I. Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng.
1. Khái niệm thành phẩm và phân biệt thành phẩm với sản phẩm ..
2. Khai niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng .
3. ý nghĩa của công tác bán hàng ..
II. Các phơng pháp xác định giá gốc của thành phẩm .
1. Giá gốc thành phẩm nhập kho
2. Giá gốc thành phẩm
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1. Khái niệm doanh thu ..
2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. ..
3. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
IV. Các phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh toán. ..
1. Các phơng thức bán hàng ..
a. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp ..
b. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đi cho khách hàng
c. Kế toán bán hàng theo phơng thức đại lý ký gửi bán hàng đúng giá hởng hoa

hồng. .
d. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả châm trả góp
e. Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
f. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng nội bộ
2. Các phơng thức thanh toán
V. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
VI. Chứng từ kế toán, các phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm.
1. Chứng từ kế toán .
2. Kế toán chi tiết thành phẩm .
a. phơng pháp thẻ song song ..
b. phơng pháp sổ đói chiếu luân chuyển ..
c. phơng pháp sổ số d ..
VII. Kế toán tổng hợp thành phẩm ..
1. Tài khoản sử dụng
2. Trìng tự kế toán và các nhiêm vụ chủ yếu
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
a. Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX
b. Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK
VIII. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán . .
1. Tài khoản sử dụng . .
2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu
a. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng trực tiếp
b. Kế toán bán hàng theo các phơng thức gửi đại lý, ký gửi
c. Kế toán bán hàng theo các phơng thức trả chậm, trả góp
IX. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toán chi phí bán hàng .
a. Khái niệm chi phí bán hàng ..
b. Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng .

2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản sử dụng ..
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
ChơngII: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty thiết bị giáo dục I
I. Tổng quan chung về hoạt động của Công ty. .
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. . ..
2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty . .
3. Quy trình công nghệ về sản xuất thành phẩm của công ty ...
4. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh . .
a. Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh
b. Bộ máy trực tiếp sản xuất kinh doanh . ..
c. Tổ chức bộ máy quản lý và hạch toán kinh doanh .. .
II. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Thiết bị giáo dục I ..
1. Tổ chức bộ máy kế toán . ..
2. Tổ chức công tác kế toán ..
a. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. .. .. ..
b. Tổ chức chứng từ kế toán ..
c. Luân chuyển chứng từ . ..
d. Hệ thống sổ kế toán . ..
e. Báo cáo kế toán .
III. Khái quát các phần hành kế toán cơ bản của công ty . .
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
1. Kế toán thành phẩm, hàng hoá ..
a. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Thiết bị giáo dục I và phơng pháp đánh giá sản
phẩm ,hàng hoá .
b. Kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá .. .

2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm . . .
a. Các phơng thức bán hàng của công ty .
b. Kế toán doanh thu tiêu thụ
c. Kế toán giá vốn hàng bán ..
d. Kế toán các khoản chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại .
* Kế toán chiết khấu hàng bán . ..
* Kế toán giảm giá hàng bán
* Kế toán hàng bán bị trả lại ..
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..
a. Kế toán chi phí bán hàng ..
b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..
4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .. ..
Chơng III: Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác ké toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thiết bị giáo dục I
I. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ .
II. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán tieu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty Thiết bị giáo dục I
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thiết bị giáo dục I
1. Về tổ chức bộ máy ....
2. Về tổ chức sổ sách kế toán .. .
a. Về định kỳ lập chứng từ ghi sổ .. .
b. Về việc mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ...
c. Về việc tổ chức sổ chi tiết doanh thu bán hàng ..
3. Về tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá .
a. Về việc quản lý tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá .
b. Về việc giảm bớt hàng dự trữ . . .
c. Về phơng pháp tính giá thực tế thnàh phẩm xuất kho ..

d. Cần sử dụng đúng tài khoản phản ánh chi phí thu mau hàng hoá . ..
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
4. Hạch toán đúng tính chất của các tài khoản, phù hợp với chế độ và chuẩn mực kế
toán ..
a. Hạch toán đối với sản phẩm chào hàng, khuyến mại . .
b.Hạch toán lãi tiền vay phải trả
c. Hạch toán chiết khấu bán hàng ..
d. Hoàn thiện hạch toán dự phòng phải thu khó đòi .. ..
Kết luận .
Tài liệu tham khảo .
Chơng I
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Các vấn đề chung về kế toán thành phẩm - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
I. Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng.
1. Khái niệm thành phẩm và phân biệt thành phẩm với sản phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã đợc kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định đã nhập kho thành phẩm.
Phân biệt thành phẩm và sản phẩm:
- Xét về mặt giới hạn:
+ Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với một quy
trình công nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một DN.
+ Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ.
- Xét về mặt phạm vi:
+ Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của

quy trình công nghệ sản xuất.
+ Sản phẩm bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm.
2. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do DN sản xuất ra và bán hàng hoá mua
vào, cung cấp dịch vụ là công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán, nh cung cấp địch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phơng thức thuê hoạt động
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: Doanh
nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đợc tiền
hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao
đổi quyền sử hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
3. ý nghĩa của công tác bán hàng.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lu chuyển hàng hoá đóng vai
trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng mại xét từ góc
độ kinh tế, bán hàng là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng, sản phẩm cho khách
hàng và thu đợc một khoản tiền có giá trị tơng đơng với số hàng hoá, sản phẩm đó.
Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hóa đã giao cho khách hàngvà đã thu dợc tiền
hoặc khi khách hàng chấp nhận thanh toán. Khoản tiền hay khoản nợ này là cơ sở
để doanh nghiệp thơng mại xác định kết quả bán hàng và kết quả hoạt động kinh
doanh. Nh vậy, hoạt động kinh doanh thơng mại với đặc trng là là tổ chức lu
chuyển hàng hoá, do đó có ảnh hởng lớn đến việc hạch toán quả trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Vì thế nhiệm vụ bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với công tác quản lý và công tác kế toán của doanh nghiệp.
* Đối với công tác quản lý: Nó cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý

hoạt động kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính pphục vụ cho
công tác lập, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, công tác thống kê và thông tin kinh tế.
* Đối với công tác kế toán: Nó tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản và vật
t, tiền vốn nhằm đảm boả quyền chủ động trong kinh doanh, tự chủ về tìa chính của
doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc tổ chức tốt kế toán bán hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong
việc đảm bảo tính hợp lý, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hạch toán mà vẫn đảm bảo đủ
các nội dung, yêu cầu của công tác kế toán. Hơn nữa, nó còn có tác dụng tránh đợc
những sai sót có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của nghiệp.
II. Các phơng pháp xác định giá gốc của thành phẩm.
Đối với mỗi doanh nghiệp, viẹc lựa chọn phơng pháp tính giá thành phẩm
đúng đắn và hợp lý có ý nghĩâ quan trọng, bảo đảm tính hợp lý của giá vốn hnàg
bán và hàng tồn kho.
1. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
- Đối với thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra đợc tính theo giá thành sản
xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm thuê ngoài gia công đợc đánh giá theo thực tế gia công bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp (đem gia công) chi phí thuê gia công và các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến thành phẩm thuê gia công (chi phí vận chuyển bốc xếp ).
2. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Do thành phẩm nhập từ nhiều nguồn hay nhiều đợt với giá khác nhau nên
doanh nghiệp có thể tuỳ theo đặc điểm cuả từng loại thành phẩm, tình hình quản lý
của mình để lựa chọn phơng pháp tính giá thích hợp. Vì vậy doanh nghiệp có thể
lựa chọn một trong các phơng pháp sau:
a. phơng pháp bình quân gia quyền.
Theo phơng pháp này, giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ đợc tính theo

công thức:
b. phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO).
Theo phơng pháp này, thành phẩm đợc tính giá xuất trên cơ sở giả định số l-
ợng thành phẩm nào nhập trớc sẽ xuất trớc, lợng thành phẩm xuất kho thuộc lần
nhập nào thì tính giá thực tế của lần nhập đó.
c. phơng pháp nhập sau xuất trớc(LIFO).
Phơng pháp này giả định những sản phẩm nhập sau cùng sẽ đợc xuất trớc.
Thành phẩm xuất kho thộc lô hàng thành phẩm nào thì lấy trị giá thực tế của lô
thành phẩm đó làm trị giá của thành phẩm xuất kho.
d. phơng pháp thực tế đích danh.
Theo phơng pháp này, hàng xuất kho thuộc lô thành phẩm nào thì lấy đúng giá
nhậpkho của thành phẩm đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
e. phơng pháp sử dụng giá hạch toán.
Theo phơng pháp này hàng ngày, kế toán ghi sổ về tình hình nhập - xuất - tồn
kho hàng hoá theo giá trị hạch toán.
Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ bằng giá trị hạch toán thành
phẩm xuất kho trong kỳ nhân hệ số giá.
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1. Khái niệm doanh thu :
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
8
Hệ số giá
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ
Giá trị hạch toán hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hạch toán hàng nhập trong kỳ
=
Giá thực tế
thành phẩm xuất
kho
Số lượng

TP xuất kho
Giá đơn vị
bình quân
=
x
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
* Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Doanh thu thuần: là doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ donh
thu. Doanh thu thuần đợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đợc
hoặc sẽ thu đợc. Nó đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
đợc thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, và giá
trịhàng bán bị trả lại và các loại thuế: thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:
* Chiết khấu bán hàng: là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả lại cho khách
hàng. Chiết khấu bán hàng gồm:
+ Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
+ Chiết khấu thanh toán: là khoản chiết khấu cho ngời mua hàng hoá, dịch
vụ, do ngời mua thanh toán tiền mua hàng trớc thời hạn theo hợp đồng.
* Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hâu thị hiếu.
* Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
* Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các mặt hàng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu thì các khoản giảm trừ doanh thu còn có cả thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất - nhập khẩu. Cuối kỳ, hạch toán để xác định kết quả kinh
doanh.

3.Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả (5) điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
b) Doanh nghiệp không còn lắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
c) Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
d) Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
e) Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
IV. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán.
1. Các phơng thức bán.
a. kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc
cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu
tiền của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán đã
hoàn thành.
b. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực
hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
c. Bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng.
Phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức bên
giao đại lý (chủ hàng), xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để

bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá
bán đã quy định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng.
d. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp.
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời
mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Xét về bản chất
hnàg bán trả chậm, trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán, kiểm soát tài
sản và lợi ích kinh tế se thu đợc của tài sản đã đợc chuyển giao cho ngời mua. Vì
vậy doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm trên khoản phải trả chậm phù hợp
với thời điểmghi nhận doanh thu đợc xác định.
e. Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Phơng thức bán hàng đổi hàng là phơng thức bán hnàg doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật t, hàng hoá để đổi lấy vật t, hàng hoá khác không tơng tự của khách hàng.
Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.
f. Bán hàng nội bộ.
Bán hầng nội bộ giữa các đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dới hoặc giữa các đơn
vị cấp dới với nhau về nguyên tắc giá bán đợc tính theo giá bán nội bộ.
2. Các phơng thức thanh toán.
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
- Thanh toán bằng ngoại tệ .
- Thanh toán Séc
V. Nhiện vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Sản xuất xã hội ngày càng đợc mở rộng và phất triển thì vai trò và phạm vi của
công tác kế toán ngày càng đợc nâng cao. Do đó, việc tổ chức công tác kế trong
doanh nghiệp đòi hỏi phải khoa học, hợp lý và không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là

công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nó sẽ cung
cấp kịp thời cho lãnh đạo số liệu kế toán về tình hình biến động của thành phẩm tại
doanh nghiệp. Qua đó, phát hiện kịp thời những thiết sót, mất cân đối ở từng khâu
trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch, đảm bảo sự cân đối giữa sản xuất, tiêu
thụ và dự trữ trong toàn doanh nghiệp.Vì vậy, tổ chức việc kế toán thành phẩm, bán
hàng và xác đinh kết quả kinh doanh cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về số lợng
và cả chất lợng các mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc
chỉ đạo kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận.
- Phản ánh kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm và tình hình thanh toán với
ngời mua, tính chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các
khoản thuế phải nộp.
- Tính toán xác định doanh thu bán hàng và các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ thành phẩm.
- Xác định kết quả hoạt động của tiêu thụ thành phẩm, lập các boá cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ tại doanh nghiệp.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
VI. Chứng từ kế toán , các phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm.
1. Chứng từ kế toán.
- Phiếu nhập kho - Mẫu số 01 VT/BB.
- Phiếu xuất kho - Mẫu số 02 VT/BB.
- Phiếu xuất kho kiêm vạn chuyển nội bộ - Mẫu số 03 VT/BB.
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Mẫu số 04 - XKĐL.
- Hoá đơn bán hàng - Mẫu số 02/GTGT.
- Hoá đơn giá trị gia tăng - Mẫu số 01/GTKT.
- Thẻ kho thành phẩm.
- Sổ chi tiết thành phẩm.
2. Kế toán chi tiết thành phẩm.

Doanh nghiệp có thể dựa vào những căn cứ sau để lựa chọn phơng pháp kế
toán chi tiết thành phẩm:
- Căn cứ vào đặc điểm thành phẩm ở mỗi đơn vị về: chủng loại phong phú hay
không ? tính chất cơ, lý, hoá của thành phẩm và mật độ nhập, xuất kho thành phẩm.
- Căn cứ vào khả năng tính giá nhập của từng loại thành phẩm.
- Căn cứ vào đặc điểm bố trí của hệ thống kho tàng phân tán hay tập trung.
- Yêu cầu quản lý và khả năng thanh toán của đơn vị.
Từ đó, tuỳ theo đặc điểm của đơn vị mình, kế toán có thể lựa chọn một trong
các phơng pháp kế toán chi tiết sau:
a. Phơng pháp thẻ song song.
Nguyên tắc hạch toán: ở kho thủ kho ghi chép tình hình Nhập - Xuất - Tồn trên
thẻ kho về mặt số lợng. ở phòng kế toán sử dụng Sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình Nhập - Xuất - Tồn của từng thành phẩm về mặt số lợng và giá trị.
Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho và ghi số lợng thành phẩm
thực nhậ, thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi
lần nhập, xuất. Hàng ngày sau khi ghi xong vào Thẻ kho, thủ kho phải chuyển
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
những chứng từ Nhập - Xuất cho phòng kế toán có kèm theo giấy giao nhận chứng
từ do thủ kho lập.
(2) Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ nhập - xuất thành phẩm
phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ: ghi đơn giá, tính thành tiền
phân loại chứng từ sau đó gh vào Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết.
(3) Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán chi tiết thành phẩm và thủ kho đối chiếu
số liệu giữa Thẻ kho với Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết.
(4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết lập Bảng kê
trổng hợp nhập - xuất - tồn, mỗi thành phẩm ghi một dòng sau đó tổng hợp theo
từng nhóm. Số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.

Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phơng pháp thẻ song song.
Ưu điểm: Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòngd kế toán còn bị trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra, đối chiếu chủ yếu dồn
vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán.
b. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Nguyên tắc hạch toán: thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi lợng nhập, xuất,
tồn trên thẻ kho, kế toán ở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lợng, giá trị
nhập, xuất, tồn của từng loại thành phẩm.
Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
13
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
VL,CCDC
Thẻ kho
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng tổng hợp N-X-T
1 1
22
3
4
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
(1) Thủ kho tiến hnàh công việc quy định tơng tự phơng pháp thẻ song song.
(2) Định kỳ, kế toán mở Bảng kê tổng hợp nhập xuất trên cơ sở các chứng từ

nhập, xuất của từng loại thành phẩm luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu số lợng
và giá trị.
(3) Căn cứ vào số tổng hợp trên Bảng kê để ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển,
mỗi thứ ghi vào một dòng vào ngày cuối tháng. Sổ đối chiếu luân chuyển đợc mở
và dùng cho cả năm.
(4) Cuối thnág đối chiếu số lợng thành phẩm nhập, xuất, tồn của từng loại trên
thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển.
(5) Đối chiếu giá trị thành phẩm nhập, xuất, tồn trên sổ đối chiếu luân chuyển
với sổ kế toán tổng hợp.
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.
Ưu điểm: Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào ngày cuối
tháng.
Nhợc điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số lợng.
Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế chức năng của
kế toán.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
14
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ tổng hợp
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Thẻ kho
Phiếu xuấtPhiếu nhập
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
(1) (1)
(4)
(3)

(2) (2)
(3)
(5)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
c. Phơng pháp Sổ số d.
Nguyên tắc kế toán chi tiết: thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép số lợng nhập,
xuất, tồn và cuối kỳ phải ghi số tồn kho đã tính trên thẻ kho của từng loại vào cột
só lợng trên sổ số d. Kế toán lập Bảng tổng hợp giá trị nhập, xuất, tồn kho của từng
loại thành phẩm của từng kho và giá trị tồn kho cuối kỳ từng loại thành phẩm vào
cột số tiền trên số d để có số liệu đối chiếu với Bảng tổng hợp giá trị nhập, xuất, tồn
kho về mặt giá trị. Sổ số d đợc lập và dùng cho cả năm.
Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết thành
phẩm chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh đợc việc trùng lặp với
thủ kho, công việc kế toán tiến hành đều trong tháng, thực hiện việc kiểm tra giám
sát thờng xuyên của kế toán.
Nhợc điểm: Khó phát hiện nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra sai sót và
đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
VII. Kế toán tổng hợp thành phẩm.
1. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 155 - thành phẩm:dùng để phản ánh giá gốc thành phẩm nhập kho và
tình hình biến động của các loại thành phẩm trong kho của doanh nghiệp.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
15
Sổ tổng hợp
Sổ số dư
Thẻ kho
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng giao nhận
chứng từ xuất
Bảng giao nhận

chứng từ nhập
Sổ tổng hợp
(1) (1)
(2)
(3)
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Trị giá thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế cửa thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
D cuối kỳ: Trị giá thực tế của thành phảm tồn kho.
2. Trình tự kế toán và các nghiệp cụ chủ yếu
a) Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX.
Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm theo phơng pháp KKTX.
Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK.
Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
16
TK 111,138
TK 154 TK 155 TK 157
TK 632
TK 154
TK 338

Giá thành sản phẩm thực tế
Thành phẩm nhập kho
Trị giá thực tế thành phẩm
gửi đi bán
Trị giá thành phẩm thừa
chưa rõ nguyên nhân
Trị giá vốn thực tế thành
phẩm bán trả lương, tặng
Đánh giá tăng tài sản Trị giá thành phẩm thiếu
Đánh giá giảm tài sản
TK 631 TK 632 TK 911
TK 155
Giá thành sản xuất thực tế của
Thành phẩm nhập kho
Kết chuyển giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn thực tế TP
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá TP
chưa tiêu thụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
VIII. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán.
1. Tài khoản sử dụng:
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
- Tk 521 - Chiết khấu thơng mại.
- TK 532 - Giảm giá hàng bán.
- TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- TK 157- Hàng gửi đi bán.
2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu.

a. Kế toán bán hàng theo ph ơng thức bán hàng trực tiếp
(1) Trị giá hàng xuất bán.
(2) ghi nhận doanh thu bán hàng.
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản trừ doanh thu để xác định doanh
thu thuần.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
17
TK 154,155 TK 632
TK 33311
(1)
TK 911 TK 154,155 TK 154,155 TK 154,155
(6)
(2) (3)
(4)
(5)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán.
b. kế toán theo ph ơng pháp gửi hàng bán, gửi dại lý, ký gửi.
(1) Trị giá vốn thực tế hàng gửi bán.
(2.1) Doanh thu của hàng gửi bán đã thu đợc tiền hoặc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh.
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
c. kế toán bán hàng theo ph ơng thức trả chậm, trả góp.
IX. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. khái niệm chi phí bán hàng.

Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
18
TK 154 TK 157
TK 33311
(1)
TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
(2.2) (4)
(5)
TK 641
(2.1) (3)
TK 155
TK 154
TK 33311
Xuất thành phẩm
bán trả góp
TK 632 TK 511 TK 131 TK 111,112
TP gửi bán
đã tiêu thụ
K/C doanh
thu thuần
Thu tiền bán hàng
trả lần đầu
Trả dần
TK 131
TK 3387TK 515
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và
bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình
xây dựng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển

b. Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các chi
phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cấu TK 641 - Chi phí bán hàng.
Bên Nợ :- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh, để tính kết quả kinh doanh, trong kỳ.
TK 641 - Chi phí bán hàng, cuối kỳ không có số d.
TK641 - Chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên.
- TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 - Chi phí bảo hành.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
19
TK 911
TK 334,338
TK 641
TK 111,112
TK 335
Chi phí nhân viên
bán hàng
Chi phí vật liệu, CCDC
Phục vụ bán hàng

Phân bổ chi phí cho hàng
Bán hàng đã tiêu thụ
Hàng
Tồn kho
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 152,153
Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 214
Các khoản giảm chi phí
bán hàng
TK 142
TK 111,331
Chi phí bằng tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao
gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm
vi doanh nghiệp.
b. Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, để phản ánh và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số chi phí quản lý đợc kết chuyển vào TK 911 - xác định kết qua
kinh doanh để xác định kết quả bán hàng.
TK 642 - CP QLDN cuối kỳ kông có số d.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2nh sau:

- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế và lệ phí.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chii phí bằng tiền khác.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để xác định toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán.
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t và dịch vụ
đã bán, đã cung cấp.
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ch phí thuế TNDN.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
21
TK 911
TK 334,338
TK 642
TK 142
TK 111,112
TK 111,112,331

Chi phí nhân viên quản lý
Trị giá thực tế phục vụ
cho hoạt động
Các khoản giảm chi phí

Phân bổ chi phí QLDN
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 152,153
Chi phí bằng tiền khác
dịch vụ mua ngoài
TK 214
TK 333
Thuế và các khoản nộp NN
TK 333
Các khoản dự phòng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
- Kết chuyển lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản và dịch vụ
đã bán.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác; các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty Thiết bị Giáo Dục I
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
22
TK 911
TK 511,512

Kết chuyển trị giá vồn
thực tế hàng bán
bán hàng
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 811
Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 711
Kết chuyển CP BH
TK 632
Kết chuyển thu nhập thuần
hoạt động khác
TK 635
TK 821
TK 641
TK 642
TK 8211
Kết chuyển CP QLDN
Chi phí thuế TNDN
TK 515
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lợi nhuận
TK 421
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
I.Tổng quan chung về hoạt động của công ty

1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Việc cung cấp các giáo cụ trực quan nh dụng cụ thí nghịêm tranh ảnh minh
hoạ, đồ dùng học tập và thực hành trong các trờng học từ bậc phổ thông tới trung
học, cao đẳng và đại học là một nhiệm vụ quan trọng trong chủ trơng đào tạo của n-
ớc ta. Từ những năm 1960, Bộ giáo dục và đào tạo đã thành lập các xởng học cụ ở
các trờng, các giáo viên tự làm các giáo cụ trực quan để đáp ứng các yêu cầu giảng
dạy và học tập. Tuy nhiên, việc làm này cha đủ đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, về độ
chính xác và mỹ quan cũng nh hiệu quả sử dụng của học cụ.
Đứng trớc nhu cầu cấp thiết đó, ngày 28/07/1962, Bộ Giáo dục (cũ) đã thành
lập xởng học cụ, sau đó đến ngày 30/12/1970, đợc đổi tên thành Xí nghiệp đồ dùng
dạy học trơng ơng số I. Ngày 30/12/1988, Xí nghiệp đồ dùng dạy học trung ơng số
I đổi tên thành Nhà Máy thiết bị giáo dục TW I và đợc đầu t nâng cấp cơ sở vật
chất từ nguồn vốn tài trợ của CHLB Đức: hệ thống nhà xởng sản xuất liên hoàn,
máy móc thiết bị sản xuất hiện đại vào bậc nhất thời bấy giờ ở nớc ta gồm các loại
máy móc cơ khí nh tiện, phay bào, máy móc cho nghề mộc nh máy ca, xẻ, lò sấy
gỗ hiện đại, máy móc nhựa chuyên dùng Nhà máy cũng đ ợc trang bị độ ngũ thợ
lành nghề đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất học cụ khu vực miền Bắc.
Đến ngày 09/07/1992, do yêu cầu đổi mới công tác quản lý và sản xuất của Bộ
Giáo dục để đáp ứng tình hình đổi mới chung trong cơ chế thị trờng của cả nớc, đứng
trớc tình hình thiết bị giáo dục sản xuất trong nớc nghèo nàn về chủng loại, xấu về
mẫu mã không đáp ứng về yêu cầu dạy và học, trong khi các công ty t nhân kinh
doanh về thiết bị giáo dục nhập hàng Trung Quốc có mẫu mã đẹp, giá phải chăng ngày
càng chiếm lĩnh thị trờng cung cấp thiết bị giáo dục ở nớc ta. Theo chủ trơng của Bộ
Giáo dục và Đào Tạo, nhà máy thiết bị giáo dục TW I hợp nhất với một số đơn vị nhỏ
lẻ khác trong Bộ nh: Trung tâm hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ, Xí nghiệp Sứ
mỹ nghệ, Trung tâm tin học, trung tâm vi sinh của bộ Giáo dục để thành lập liên hiệp
hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ với chức năng chủ yếu là sản xuất và cung
ứng thiết bị giáo dục cho khu vực miềm bắc nớc ta.
Đến ngày 19/08/1996, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra quyết định Số 3411/QĐ
và số 4197/ QĐ về việc sát nhập liên hợp hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ

với tổng công ty cơ sở vật chất và thiết bị trờng học để thành lập công ty thiết bị
giáo dục ngày nay.
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
Công ty thiết bị giáo dục I là doanh nghiệp nhà nớc, hoạch toán kinh doanh
độc lập, tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân và chịu sự quản lý của Bộ Giáo
dục Và Đào tạo, các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty.
Tên công ty: Công ty Thiết bị Giáo dục I
Trụ sở giao dịch: 49B Đại Cồ Việt Hà Nội
Điện thoại: 8.693.825 - 8.694.602
Fax: 84-4-8694758
Tên giao dịch đối ngoại: Educational Equipment Company I (EECo I )
2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của công ty là:
- Sản xuất và cung ứng, kể cả nhập khẩu đồ dùng dạy học, các thiết bị nhà tr-
ờng nhằm đáp ứng nhu cầ giảng dạy học tập trong nhà trờng.
- Tổ chức tiếp nhận, lu thông, phân phối cá loại thết bị vật t chuyên dùng trong
ngành theo chỉ tiêu kế hoạch của Bộ và nhà nớc giao cũng nh các hàng viện trợ của
các tổ chức trong và ngoài nớc.
- Tổ chức nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ, đa nhanh các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thiết bị giáo dục.
- Tổ chức thực hiện các dự án thuộc chơng trình mục tiêu của ngành, các dự án
hợp tác đầu t trong và ngoài nớc; t vấn tham mu cho Bộ về kế hoạch đầu t ngắn hạn, về
thiết bị giáo dục phục vụ ngành và các chủ trơng biện pháp thực hiện.
Quá trình sát nhập mặc dù có nhiều đảo lộn, nhng do có nhiều sự nhất trí cao
trong lãnh đạo cũng nh toàn thể cán bộ công nhân viên nên công ty đã nhanh chóng
ổn địnhk tổ chức và đi vào hoạt động bình thờng. Mặt khác, khách hàng truyền
thống của Công ty là các công ty Sách và Thiết bị trờng học, các Sở Giáo dục các

tỉnh nên quan hệ của công ty TBGDI với các khách hàng này không có đảo lộn đảm
bảo công việc kinh doanh của công ty vẫn tiến triển bình thờng.
Giáo dục luôn là mối quan tâm lớn của toàn xã hội. Thiết bị gaío dục là cầu
nối đẻ gắn lý luận với thực tiễn, đảm bảo học đi đôi với hành. Đầu t cho công tác
giáo dục một cách toàn diện, trang bị đợc những tri thức mới cho hệ thống tơng lai
luôn là mục tiêu hàng đầu của nền giáo dục nớc nhà. ở nhiều vùng xa, hẻo lánh,
nông thôn, vùng núi còn nghèo nàn, trang bị thiết bị học tập còn sơ sài. Nhà nớc đã
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trung học Kinh tế hà nội
tiến hành phổ cập tiểu học trên toàn quốc và đang tiến tới phổ cập cấp THCS, đầu t
rất nhiều ngân sách vào việc xây dựng trờng học, trang bị thiết bị giáo dục, đào tạo
giáo viên, Chính vì vậy, nhu cầu về thiết bị dạy học là rất lớn trong khi hai nhà
máy thiết bị giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở phía Bắc và phía Nam chỉ đáp
ứng đợc 20% nhu cầu đó, việc khai thác thị trờng rộng lớn này vừa là cơ hội, vừa là
thử thách với công ty TBGDI.
Để giải quyết vấn đề này, công ty đa thành lập Trung tâm ghiên cứu để cải tiến
mẫu mã, thử nghiệm thiết bị , hớng dẫn sử dụng thiết bị thí nghiệm, học cụ cho các
trờng học. Bớc đầu công ty đã có những thành công, một số sản phẩm của công ty
đã thay thế đợc hàng nhập ngoại mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lợng thiết bị dạy học
và hạ đợc giá thành sản xuất.
Một số chỉ tiêu chính phản ánh quá trình phát triển của công ty.
( Bảng trích CĐKT; báo cáo KQKD; thuyết minh báo cáo tài chính)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1. Tài sản ngắn hạn 117.987.545.547 124.331.469.262 127.784.018.699
2. Tài sản dài hạn 21.147.191.650 18.309.911.534 15.488.170.891
3.Nợ phải trả 120.937.736.296 125.084.604.631 127.390.401.952
4. Nguồn vốn CSH 18.197.000.904 17.556.776.165 15.811.787.638
5. Doanh thu thuần 212.601.805.424 189.281.832.912 148.254.104.645

6. Tổng lợi nhuận trớc
thuế
6.314.213.325 4.803.940.159 339.696.051
7. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.986.937.609 1.985.248.126 95.114.894
8. Các khoản sphải thu 70.962.121.149 62.441.045.545 76.752.376.253
9. Hàng tồn kho 29.721.039.850 30.261.375.370 31.074.654.163
3. Quy trình công nghệ về sản xuất thành phẩm của Công ty:
Công ty Thiết bị giáo dục I chuyên sản xuất và kinh doanh thiết bị giáo dục
phục vụ cho các bậc học từ mầm non đến cao đẳng trên cả nớc. Do đối tợng phục
vụ lớn và đa dạng, phong phú về chủng loại và mẫu mã với gần 3000 sản phẩm và
hàng hoá khác nhau. Để tiện cho việc quản lý, hạch toán, công ty phân thành các
nhóm hàng sau:
Thạch Thị Quyên - 40A14 Trang
25

×