Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

81 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN mây tre giang đan Thái Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.08 KB, 67 trang )

Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ

Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập với sự chỉ bảo hớng dẫn tận tình của các thầy cô
giáo đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và trau rồi kiến thức
Với thời gian học tập trờng cùng thời gian thực tập đề tài tại doanh nghiệp Mây
Tre Giang Thái Toàn . Nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình, góp ý bổ xung các ý kiến
của các cô chú trong phòng kế toán của doanh nghệp và các thầy cô giáo trong
khoa kinh tế, đã giúp đỡ em hoàn thành tốt trong đợt thực tập này
Qua đây em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa kinh tế, các cô
chú trong phòng kế toán đã chỉ bảo và giúp đỡ em trong đợt thực tập, đặc biệt là
thầy giáo Vơng Xuân Dỡng đã trực tiếp giúp đỡ em tận tình, chỉ báo cho em cách
làm báo cáo và giúp em giải đáp những vớng mắc về thực tế mà em cha có dịp
tiếp xúc.Thầy đã luôn đi bên em trong suốt thời gian viết và hoàn thành báo cáo.
Sự giúp đỡ tận tình của thầy đã giúp em học hỏi đợc rất nhiều điều về kế toán.
Đặc biệt là từ đó em đã học đợc một bài học lớn đó là muốn trở thành một ngời
kế toán không chỉ giỏi về lý thuyết, mà phải nắm bắt từ thực tế một cách nhanh
chóng, làm việc khoa học, tận tình và đặc biệt là cẩn thận,phản ánh kịp thời tránh
sai sót.
Em Chân thành cảm ơn cô nguyễn thị Hoàng Lan kế toán tổng hợp và cô chú
kế toán viên trong phòng kế toán đã hớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em tận tình
trong việc nghi sổ, cách vào sổ cái và kiểm tra số liệu trớc khi lên báo cáo tài
chính
Em xin chân thành cảm ơn chú Nguyễn Hữu Thái: Giám đốc công ty đã tạo
điều kiện và thời gian gúp đỡ em hoàn thành tốt báo cáo trong đợt thực tập này
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Đông Ngày 24 Tháng 06 Năm
Học sinh : Trịnh thị Hiền
Báo thực tập tốt nghiệp 47 Ngời thực hiện: Trịnh Thi Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Lời Mở Đầu


Trong giai đoạn hiện nay nớc ta đang trong thời kỳ mở cửa, các doanh
nghiệp đã thu hút đợc rất nhiều vốn đầu t của nớc ngoài, là những đơn vị kinh tế
cơ sở tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là nền kinh tế nớc ta
đang chuyển đổi từ bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của
nhà nớc vì vậy để doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đa ra phơng thức hạch toán kinh doanh có lãi hay nói cách khác
mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là lợi nhuận
Trong sự đổi mới của thị trờng hiện nay việc học hỏi và nâng cao trình độ là
việc hết sức quan trọng. Vì muốn thực hiện cơ chế quản lý kinh tế thì đòi hỏi
phải đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý. Trong đó ta không thể
không nói đến sự đổi mới của hạch toán, kế toán
Trong tất cả các đơn vị kể cả đơn vị hành chính sự nghiệp cũng nh đơn vị
doanh nghiệp sản xuất thì công tác kế toán là không thể thiếu. Vì vậy kế toán
doanh nghiệp làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tài chính của đơn
vị.Chính sự quan trọng của công tác hoạch toán và kế toán mà công tác kế toán
đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền tài chính của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp sản xuất thì bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải
có bộ phận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .Công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng trọng bất kỳ một đơn vị
nào cũng vậy, nó phụ thuộc vào quy mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp. Việc sử
dụng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề không thể thiếu
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh nó phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có lợi nhuận, hay thua lỗ
Một doanh nghiệp muốn đạt đợc doanh thu và lợi nhuận kinh tế cao trong
sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh phải thật chặt chẽ, kiểm tra kỹ lỡng, chính xác từ công tác kế toán
nguyên vật liệu, vốn bằng tiền, tiêu thụ, tính giá thành.... Phải làm đúng với yêu
cầu của một kế toán là phải chính xác, kịp thời, đầy đủ và trung thực để giúp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền

Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp đợc diễn ra thờng
xuyên và liên tục.
Doanh Nghiệp Mây Tre Giang Thái Toàn là một doanh nghiệp chuyên sản
xuất các mặt hàng Mây Tre Thủ công Mỹ Nghệ. Trong thời gian thực tập tại
Doanh Nghiệp Mây Tre Giang Thái Toàn dới sự hớng dẫn của cô Nguyễn Thị
Hoàng Lan kế toán trởng và cô chú kế toán viên của doanh nghiệp em đã đợc
nghiên cứu toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp
Chuyên đề chính của em tìm hiểu tại doanh nghiệp Mây Tre Giang Thái
Toàn là phần hành Kế Toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nội dung báo cáo thực tập của em gồm ba phần đó là :
Chơng I : Các vấn đề chung về chế độ tài chính kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
Chơng II: Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp mây tre giang đan thái toàn
Chơng III: NHận xét và kiến nghị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Các vấn đề chung về chế độ tài chính kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
I. Đặc điểm kinh tế của nghành thực tập và chế độ tài chính có liên
quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngoài nhiệm vụ sản xuất thì
quá trình tiêu thụ thì có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Đây là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh nhng
nó lại là khâu quyết định. Nó giúp doanh nghiệp thu hồi đợc vốn để tiếp tục sản
xuất, nắm bắt đợc nhu cầu của thị trờng và thị hiếu của ngời tiêu dùng tính hữu
ích của hàng hoá và dịch vụ, sản phẩm mà mình đã cung cấp cho xã hội và tự

đánh giá đợc năng lực sản xuất kinh doanh của mình từ đó xây dựng chiến lợc
tiêu thụ có tính khả thi. vì lẽ đó tiêu thụ sản phẩm đợc quản lý chặt chẽ và khoa
học.
Ngoài ra xác định kết quả kinh doanh là phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh,và tình hình xác định kết quả có lợi nhuận hay thu lỗ, Điều này
giúp cho doanh nghiệp thấy đợc hớng đi của mình từ đó để doanh nghiệp có xu
hớng phát triển tốt hơn ngày càng lớn mạnh để có chỗ đứng vững chắc trên thị
trờng.
Đối với kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thì mọi nghiệp
vụ biến động đều phải đợc ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu cho phù
hợp và đúng quy định. Nguyên tắc hạch toán phải quán triệt theo các nguyên
tắc sau.
- Phải phân định đợc chi phí, thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt động
kinh doanh
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh
thu, chi phí và kết quả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
II . Trình bày các khái niệm, nguyên tắc và các chuẩn mực kế toán có
liên quan. Nhiệm vụ kế toán về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
A.Tiêu thụ thành phẩm
1. Khái niệm thành phẩm
- Thành phẩm là sản phẩm đã đợc chế tạo song ở giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ trong xí nghiệp đợc kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định
- Về bản chất thành phẩm và hàng hoá giống nhau chỉ khác nhau về tên
gọi đối với từng loại doanh nghiệp. Nếu là doanh nghiệp kinh doanh th-
ơng mại thì sản phẩm mà họ mua về để bán đợc gọi là hàng hoá còn
trong doanh nghiệp sản xuất thì gọi là thành phẩm.

- Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của giai đoạn sản xuất để
thực hiện giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho khách hàng trả tiền
hoặc chấp nhận thanh toán theo phơng thức thanh toán và giá cả đã thoả
thuận về số sản phẩm đó
+Tiêu thụ gồm hai công việc:
- Xuất giao hàng cho khách hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng
và đợc khách hàng đồng ý thanh toán
- Thu tiền hàng thời điểm tiêu thụ sản phẩm đợc xác định là ngời mua số
sản phẩm dịch vụ hàng hoá đã chấp nhận thanh toán không phụ thuộc
vào việc đã thu đợc tiền hay cha nhng công tác tiêu thụ chỉ kết thúc khi
đã thu đợc tiền.
2. ý nghĩa và nhiệm vụ
- Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của các sản
phẩm hàng hoá dịch vụ, qua tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ chuyển từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển
vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng,
tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn qua tiêu thụ
tính hữu ích của sản phẩm mới đợc xác định một cách hoàn toàn. Có tiêu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
thụ đợc sản phẩm mới chứng tỏ đợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp,
thể hiện công tác nghiên cứu thị trờng .....Sau quá trình tiêu thụ doanh
nghiệp không những thu đợc toàn bộ chi phí bỏ ra mà còn thực hiện đợc lao
động thặng d để tái sản xuất mở rộng. Do đó doanh nghiệp phải thờng
xuyên phân tích tình hình tiêu thụ giúp cho doanh nghiệp phát hiện u
khuyết điểm của công tác này nhằm khai thác tiềm năng sẵn có của doanh
nghiệp, đồng thời phản ánh số lợng sản phẩm hàng hoá từng loại xuất tiếp
theo. Bên cạnh đó kế toán cũng có vai trò nh một công cụ quản lý đắc lực
có nhiệm vụ thu thập và xử lý cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy
đủ kịp thời cho nhà quản lý ra quyết định đúng đắn. Do vậy để khâu tiêu thụ

đạt đợc kết quả tốt đòi hỏi công tác kế toán phải phản ánh giám sát chặt chẽ
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng rồi phân bổ chính xác vào
giá thành thực tế sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
3.Thủ tục quản lý kinh tế
3.1 Các phơng pháp xác định giá vốn thực tế của thành phẩm
a. Gía nhập kho
giá thực tế NKTP= CFNVL trực tiếp + CFNC trực tiếp + CFSX có liên quan
đến tp
- Nhập theo giá thực tế
- Cuối kỳ không điều chỉnh
b. Gía xuất kho
Tuỳ theo tình hình quản lý của từng doanh nghiệp mà lựa chọn phơng pháp
xuất kho cho phù hợp có thể lựa chọn một trong các phơng pháp sau:
- Gía thực tế của từng lô nhập
- Gía thực tế bình quân gia quyền
- Gía thực tế nhập trớc xuất trớc(Fi fo)
- Gía thực tế nhập sau xuất sau (Li fo)
3.2 Thủ tục quản lý kinh tế về tiêu thụ thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Có rất nhiều phơng thức tiêu thụ và doanh nghiệp mây tre giang Thái Toàn
đã áp dụng 2 phơng thức sau:
a1.Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại
kho hoặc tại các phân xởng của doanh nghiệp, số hàng bàn giao chính thức
đợc gọi là tiêu thụ
a2. Hạch toán theo phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Đây là phơng thức mà bên công ty xuất giao hàng cho đại lý dới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
b.Các chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh
* Doanh thu bán hàng:
Là tổng giá trị thực hiện do việc bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng,
doanh thu bán hàng chính là kết quả thu đợc từ hoạt động tiêu thụ
* Giảm giá hàng bán:
Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp
dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng kém, phẩm chất không đúng
quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
* Chiết khấu thanh toán:
Là số tiền mà ngòi bán thởng cho ngời mua, do ngời mua thanh toán tiền
hàng trớc thời hạn theo hợp đồng tíh trên tổng số tiền hàng mà họ đã thanh
toán.
* Gía vốn hàng bán:
Là giá trị giá vốn của sản phẩm, là giá trị phản ánh giá thành công xởng của
toàn bộ sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
* Lãi gộp:
Là phần còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
* Lãi thuần:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Là phần còn lại của lãi gộp sau khi trừ đi chi phí hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp
4. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn GTGT ( mẫu số 01/ GTGT)
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu số 02/ GTGT)
- Phiếu nhập kho ( mẫu số 01 VT/BB)
- Phiếu xuất kho ( mẫu số 02- VT/ BB)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu số 03- VT/ BB)
- Phiếu xuất hàng hoá gửi bán đại lý ( mẫu số 04 VT/ BB)

5. Sổ kế toán chi tiết có liên quan
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp thờng
dùng là:
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
+ Sổ chi tiết doanh thu
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
+ Bảng kê hoá đơn GTGT
+ Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái, sổ nhật ký chung.....
6. Phơng pháp kế toán tổng hợp
6.1 Tài khoản sử dụng:
* TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng phát sinh và
kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
- Bên nợ: các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển
- Bên có: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này không có số d
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
* TK157: hàng gửi bán
Dùng để phản ánh toàn bộ số hàng doanh nghiệp gửi đi bán hoặc gửi các
đại lý nhng cha bán đợc. Hàng gửi bán cha phải là hàng bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nó là bộ phận của hàng tồn kho
- Bên nợ: phản ánh giá trị hàng gửi đi bán tăng trong kỳ
- Bên có: kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán khi đã bán đợc
* TK003: hàng nhận bán hộ, nhận đại lý
Tài khoản này chỉ sử dụng trong các doanh nghiệp thơng mại
- Bên nợ: phản ánh trị giá hàng đại lý ký gửi nhận bán hàng

- Bên có: phản ánh trị giá hàng đại lý ký gửi đã bán đợc
* TK 521,531,532.
Nhóm tài khoản này dùng để phản ánh các khoản trừ doanh thu đó là chiết
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Bên nợ: phản ánh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thực tế phát sinh
- Bên có: kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại vào thời điểm cuối kỳ sang TK511
* TK632: giá vốn hàng bán
- Phản ánh toàn bộ giá vốn hàng bán đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ cac
khoản ghi giảm giá vốn và kết chyển sang TK911 để xác định kết quả tiêu
thụ
- Bên nợ: tập hợp tất cả giá vốn hàng tiêu thụ phát sinh trong kỳ
- Bên có: ghi giảm giá vốn hàng tiêu thụ (trờng hợp hàng bán bị trả lại), kết
chuyển sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ
Tài khoản này không có số d cuối kỳ
* TK131: phải thu của khách hàng
phản ánh các mối quan hệ thanh toán giữa khách hàng với doanh nghiệp về
số tiền phải thu, đã thu và còn phải thu phát sinh trong kỳ
- Bên nợ:+ số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá phát
sinh trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
+ số tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Bên có: +số tiền đã thu của khách hàng phát sinh trong kỳ
+ số tiền đã nhận ứng trơc, trả trớc của khách hàng
+ khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi giao hàng
và khách hàng khiếu lại
+ doanh thu của số hàng đã bán bị ngời mua trả lại
+ số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thơng mại cho ng-

ời mua
- Số d bên nợ: số tiền còn lại phải thu của khách hàng, tài khoản này có
thể có số d bên có để phản anh số tiền nhận trớc, hoặc đã thu
*TK 3331: thuế GTGT (giá trị gia tăng)
Phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nớc
về số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
- Số d bên có: số thuế GTGT phải nộp
- Bên nợ: số thuế GTGT đã nộp
- Bên có: +số d : số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ
+ số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
+ số d: số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
6.2 Các trờng hợp kế toán chủ yếu
a. Kế toán tiêu thụ theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành đợc chia
thành 2 trờng hợp là:
- Phơng pháp kê khai thơng xuyên và phơng pháp kê khai định kỳ.trong
phạm vi ở trờng học còn hạn hẹp về thời gian do vậy em chỉ xin giới thiệu
phơng pháp kê khai thờng xuyên( doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ)
a1. Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp
- Khi xuất sản phẩm hàng hoá hay thực hiện các lao vụ dịch vụ
BT1; phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: xúât kho thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Có TK 154: xuất trực tiếp tại phân xởng không qua kho
BT2; phản ânh tổng giá thanh toán của cửa hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán đã thu
Nơ TK 131:Tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng
Có TK 3331(33311) thuế GTGT đầu ra phải nộp

Có TK 511 : doanh thu bán hàng( cha có thuế GTGT)
- Trờng hợp khách hàng đơc hởng chiết khấu thanh toán.
số chiết khấu đã chấp nhận cho khách hàng đợc tính vào chi phí hoạt động
tài chính:
Nợ TK635: tổng số chiết khấu khách hàng đợc hởng
Có TK 111,112: xuất tiền trả cho ngời mua
Có TK 131: trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua
Có TK 3388: số chiết khấu đã chấp nhận nhng cha thanh
toán với ngời mua
+ Đối với các khoản giảm giá hàng bán kế toán ghi
Nợ TK 532: số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng
Nợ TK 3331(33311) thuế GTGT
Có TK 111,112: xuất tiền trả cho ngời mua
Có TK 131: trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua
Có TK 338(3388): số giảm giá hàng bán chấp nhận
+Khi hàng bán bị trả lai kế toán ghi
BT1; phản ánh trị giá vốn của hàn bán bị trả lại
Nợ TK 155: nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: gửi tại kho ngời mua
Nợ TK 138 (1381): giá trị ngời sủ dụng
Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại
BT2; phản ánh giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 3331 (33311): thuế GTGT
Có TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu bán hàng
trong kỳ.

- Kết chuyển chiết khấu thơng mại
Nợ TK 511: ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 521: kết chuyển chiết khấu thơng mại
-Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511:ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 531: kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
-Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ TK 511: ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 532: kết chuyển số giảm giá hàng bán.
Đồng thời kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511: kết chuyển doanh thu về tiêu thụ
Có TK 911: hoạt động tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn hàng bán đợc kết chuyển trừ vào kết quả
Nợ TK 911
Có TK 632
- Ta có thể khái quát phơng thức tiêu thụ trực tiếp theo sơ đồ sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Sơ đồ 1:
TK154, 155 TK 632 TK133 TK511, 512 TK111, 112
giá vốn thuê tiêu thụ doanh thu bán
hàng bán đặc biệt hàng ngoài thuê
TK 911 TK 3331
các khoản giảm giá k/c dthu thuần VAT
và dthu để xđkq Phải nộp TK 1331
TK 111, 112, 131,138 TK 531, 532 VAT
các khoản giảm giá và dthu k/c các khoản khấu tr
bán hàng bi trả lại giảm tr dthu TK 152,153



b. Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức hàng bán đại lý
Tại đơn vị giao đại lý:
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở đại lý kế toán ghi
Nợ TK 157
Có TK 154,155
- phản ánh thuế GTGT và doanh thu của hàng do cơ sở bán đại lý bán đ-
ợc:
Nợ TK 131: tổng giá bán cẩ thuế
Có TK 511: doanh thu
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT
- Đồng thời ghi nhận trị giá vốn hàng đại lý đã bán
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: kết chuyển giá vốn hàng bán
- Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
NợTK 641: hàng hoa trả cho đại lý
Có TK 3331: thuê GTGT
Có TK 131: Tổng số
- Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán kí gửi thanh toán
Nợ TK 111,112:
Có TK 131:
c. Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng kí gửi đại lý
- Khi nhận hàng căn cứ vào giá trị hàng đã nhận, kế toán ghi
Nợ TK 003:Trị giá thanh toán
- Phản ánh tổng gía thanh toán của số hàng đại lý kí gửi đã bán hộ
Nợ TK 111,112,131:
Có TK 331
Có TK 003
- Khi thanh toán hoa hồng, cơ sở đại lý phải lập hoá đơn GTGT. Trên hoá

đơn chỉ ghi dòng giá bán là tiền hoa hồng, dòng thuế suất và tiền thuế
GTGT không ghi và gạch bỏ.
Nợ TK 111,112,331: Tổng hoa hang đợc hởng
Có TK 511: hàng hoá đợc hởng
- Khi thanh toán tiền cho chủ hàng.
Nợ TK 331
Có TK 111,112
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Các bút toán còn lại đợc phản ánh tơng tự nh các phơng thức tiêu thụ trên
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ tại đơn vị bán hàng, đại lý, kí gửi
TK 911 TK 111,112,131
TK 511 TK331
k/c doanh thu hoa hồng đại ly toàn bộ tiền hàng
đợc hởng phải trả chủ hàng
TK 003
- Nhận - Bán
- trả lại thanh toán tiền hàng cho chủ hàng

6. Xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng chủ yếu
* TK 911 : Phản ánh toàn bộ doanh thu, thu nhập phát sinh, toàn bộ các khoản chi
phí và tình hình xác định kết quả có lợi nhuận hoặc lỗ.
-Kết cấu :
Bên nợ : tập hợp khoản giảm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí khác
Bên có : kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác
- So sánh giữa doanh thu, thu nhập với chi phí:
+ Nếu tổng có TK 911: tổng nợ TK 911 ( > 0 lỗ, < 0 lãi)
Do vậy khi lãi thì sẽ đợc phản ánh bên nợ TK 911 đối ứng với bên có TK 421, còn

kết quả < 0 lỗ sẽ kết chuyển:
Có TK 911:
Nợ TK 421:
b.Tài khoản 421
- Phản ánh lợi nhuận cha phân phối hiện có và tình hình phân phối lợi nhuận
- Kết cấu: bên nợ: phản ánh lợi nhuận cha phân phối
bên có: phản ánh lợi nhuận cha phân phối trong kỳ
Tài khoản 421 có thể có số d bên nợ hoặc bên có
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
c. Tài khoản 641:
- Chi phí bán hàng là những khoản chi mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ nh chi phí đóng gói, vận chuyển, giới
thiệu, bảo hành sản phẩm hàng hóa......
- Kết cấu : tài khoản này không có số d
Bên nợ : tập hợp toàn bộ CFBH phát sinh trong kỳ
Bên có : + giảm trừ chi phí
+ kết chuyển sang TK 911
- Tài khoản cấp 2;
TK 6411: chi phí nhân viên
TK 6412: chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: chi phí bảo hành
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: chi phí bằng tiền khác
* Chú y: Nếu doanh nghiệp tiêu thụ nhiều loại sản phẩm thì chi phí bán hàng
phải phân bổ cho loại sản phẩm, tiêu thụ theo tiêu thức giá vốn hàng bán
CFBH phân bổ = Tổng CFBH phải phân bổ * Giá vốn của từng loại sphh
tổng giá vốn của sp hhtt

d. Tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
- Phản ánh tất cả các chi phí liên quan đến các phòng ban của doanh nghiệp, các
khoản giảm trừ chi phí và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
- Kết cấu : + bên nợ: các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
+ bên có: ghi giảm CFBH, CFQLDN đợc kết chuyển vào TK 911 để
xác định kết quả
- Tài khoản 642 cuối kỳ không có số d
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:
TK 334, 338 TK 641 TK 111,112, 138
chi phí nhânviên ghi giảm chi phí
bán hàng bán hàng
TK 911
TK 152,155, 214 k/c chi phí bán hàng
CFVL, CCDC, CFBH
KH TSCĐ TK 334,338

k/c chi phí bảo k/c chi phí
TK 111, 112, 333 hành chờ p/ bổ chờ p/ bổ
chi phí dich vụ mua
ngoài và CF= tiền khác

Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý:
TK 334,338 TK 642 TK 111,112, 138

chi phí nhân viên quản lý các khoản ghi giảm chi phí quản lý
nhân viên
TK 152,153, 155,214 TK 911
CFVL, CCDC, KH TSCĐ k/c chi phí quản lý doanh nghiệp

CF bảo hành
TK 139, 159, 333 TK 142
CF dự phòng và cáckhoản thuế k/c chi phí quản lý
phi, lệ phí
TK 111, 112, 131
chi phí bằng tiền khác
7. Phơng pháp hạch toán
- kết quả tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá, lao vụ, dich vụ trong doanh nghiệp
chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính là hoạt động sản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
xuất kinh doanh phụ, kết quả đo đợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là
doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và CFBH, CFQLDN và đ-
ợc thể hiện qua các chỉ tiêu lợi nhuận ( hoặc lỗ) về tiêu thụ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vê tiêu thụ
Nợ TK: 511 doanh thu thuần
Co TK: 911 hoạt động tiêu thụ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán;
Nợ TK: 911
Có TK: 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK : 911
Có TK : 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 911
Có TK: 642
- Kết chuyển chi phí hoạt động khác
Nợ TK : 911
Có TK : 811
- Kết chuyển chi phí hoạt động khác

Nợ TK : 711
Có TK : 911
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK : 911
Có TK : 635
-Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK : 515
Có TK : 911
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ
+ Nếu lãi : Nợ TK : 911
Có TK : 421
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
+ Nếu lỗ : Nợ TK : 421
Có TK : 911
Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
k/c giá vốn hàng
tiêu thụ k/c doanh thu thuần về tiêu thụ
TK 641, 642 TK 421
k/c CFBH, CFQLD k/c lỗ về tiêu thụ
TK1422
k/c
chờ k/c
8. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để bán và đã xác định là tiêu thụ
+ Bút toán phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK157: Tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng, kí gửi, đại lý
Có 155, 154: giá vốn hàng xuất

+ Phản ánh giá bán ( gồm cả thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp)
Nợ TK 111,112, 131, 1368: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
+ Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hay thuế GTGT phải nộp về hàng tiêu thụ
Nợ TK 511,512: ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 3331( 33311): thuế GTGT phải nộp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Có TK 3332: thuế TTĐB
Có TK 3333: thuế xuất khẩu phải nộp
Số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho ngời mua ( nêu co)
Nợ TK 635: ghi tăng chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 131, 1368
- Khoản chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh
Nợ TK 532: Tập hợp chiết khấu thơng mại
Có TK: 111, 112, 131
- Số doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Tập hợp doanh thu bán hàng bị trả lại
Có TK: 111,112,131,1368
- Giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155,157
Có TK 632
- Số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, hay thuế GTGT đợc hoàn lại bằng tiền hay
trừ vào số thuế phải nộp kì sau của hàng trả lại
Nợ TK 111, 112, 33311, 3332, 3333
Có TK 511
- Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 334

Có TK 338
Có TK 214
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Có TK 152
Có TK 111,112,331.......
+ kết chuyển lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
+ Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ phơng pháp hạch toán
TK 154, 155 TK 632 TK 3333 TK 511, 512 TK111,112
Tri giá vốn hàng tiêu thụ Thuế TTĐB, thuế XK
Dthu tiêu thụ có VAT
TK 154, 155
k/c giá vốn k/c doanh thu thuần
TK 911 TK6425
Thuế GTGT phải nộp
TK 111,112,1381 TK 131, 532
các khoản giảm giá và dthu k/c vào TK dthu
CHƯƠNG II
Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp Mây Tre Giang Thái Toàn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
I, Đặc điểm chung của doanh nghiệp
1. Tên cơ sở dăng kí kinh doanh
- Địa chỉ:Thôn Yên Phụ Xã Trờng Yên- Huyện Chơng mỹ- Tỉnh Hà Tây.
- Mã số thuế: 0500427456
- Giám đốc: Nguyễn Hữu Thái

- Đăng ký nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
2. Qúa trình hình thành và phát triển
Tiền thân của doanh nghiệp mây tre giang Thái Toàn là một cơ sở sản xuất có quy
mô nhỏ. Mới đầu chỉ là hộ kinh doanh nhỏ, dần dần trở thành một xởng sản xuất
do một ngời làm chủ, khối lợng công nhân trong xởng còn rất it khoảng 10 ngời và
chỉ có một vài gia đình xung quanh đên nhận mẫu và làm theo đơn đặt hàng của
khách hàng, lúc đó khối lợng hàng hóa tiêu thụ còn rất ít, đối tợng khách hàng mà
doanh nghiệp phục vụ chỉ có vài khách quan.
Sản phẩm chính mà các doanh nghiệp sản xuất là các mặt hàng mây tre giang đan
mỹ nghệ. Tuy mới đầu còn rất nhiều bơ ngỡ về mẫu mã cũng nh chủng loại cha đ-
ợc phong phú, nhng sản phẩm ngày càng đợc thị trờng chấp nhận, số lợng đơn đặt
hàng trong tháng tăng, do vậy cơ sở làm ăn ngày càng phát đạt, số lợng công nhân
tăng, doanh nghiệp liên hệ thêm số lợng các hộ gia đình làm nghề mây tre giang
ngày càng nhiêu hầu nh thu hút hết đựơc nhiều hộ dân trong vùng lân cận.
Chính vì lí do đó mà năm 2003. Ông Nguyễn Hữu Thái chủ sở hữ đã quyết định
xây thêm một phân xởng nữa gần nơi làm việc mà doanh nghiệp đang làm với
diện tích là 500m
2
và đợc thành lập DNTN lấy tên là Mây Tre Giang Thái Toàn đ-
ợc thành lập vào ngày 20/5/2003 và đi vào hoạt động theo giấy phép số 0205-
000091 cấp ngày 20/5/2003.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch lợi
nhuận và các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nớc, đảm bảo đủ việc làm và
nâng cao đời sống cho các hộ gia đình và nhân viên trong doanh nghiệp, trải qua 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
năm hoạt động công ty đã đứng vững và đang từng bớc chiếm một chỗ đứng quan
trọng trên thị trờng
Sau đây là một số chỉ tiêu kinh tế đợc thực hiện qua 2 năm:
Bảng cân đối kế toán năm 2006-2007

Tài sản ĐVT 2006 2007
1.TSLĐ và Đt ngắn hạn
tỷ đồng 6.2 8.3
2. TSLĐ và Đt dài hạn
tỷ đồng 1.5 1.8
Tổng tài sản
tỷ đồng 7.7 10.1
Nguồn hình thành
tỷ đồng
1.Nợ phải trả
tỷ đồng 3.0 8.9
2. Nguồn vốn CSH
tỷ đồng 5.0 1.2
Tổng nguồn
tỷ đồng 8.0 10.1
* Nhận xét:
Doanh nghiêp mây tre giang Thái Toàn là một doanh nghiệp t nhân do vậy lợng
vốn chủ yếu cần dùng đến là vốn lu động, vốn cố định ít hơn. Cơ cấu nh vậy là
hợp lý, vốn đầu t ít nên không cần nhiều đến trang thiêt bị, cơ sở vật chất chỉ cần
nhiều vốn lu động để xoay vòng luân chuyển vốn.
Để chi tiết hơn ta xét bảng cân đối kế toán năm 2007 đầu kỳ và cuối kỳcủa công ty
nh sau:

Bảng cân đối kế tóan năm 2007
Tài sản
Đầu
kỳ
Cuối kỳ
Chênh
lệch

Nguồn vốn
Đầu
kỳ
cuối
kỳ
Chênh lệch
A. TSCĐ Và đầu t NH
4.8 8.3 3.5 A. Nợ phải trả 6.4 8.9 2.5
1.Tiền mặt 4.1 7.4 3.3 1.Nợ ngắn hạn 4.4 3.8 -0.6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
2. Phải thu của KH 0.5 0.7 0.2 2. Nợ dài hạn 2.0 5.1 3.1
3. Tồn kho 0.2 0.2 0.0
B.Nguồn vốn CSH
0.7 1.2 0.5
B. TSCĐ Và đầu t DH
2.3 1.8 -0.5 1. Nguồn vốn KD 0.6 0.6 0.0
1. TSCĐ 1.1 1.1 0.0 2.Lãi để lại 0.1 0.6 0.5
2. Đầu t dài hạn 1.2 0.7 -0.5 0.0
Tổng tài sản
7.1 10.1 3.0
Tổng nguồn vốn
7.1 10.1 3.0
- Anh hởng của các nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích đã phản ánh đợc
tính toán trong cột chênh lệch của bảng trên.
+ Nhận xét:
Theo kết quả của bảng cân đối kế toán ta thấy đã có sự cân đối giữa tổng tài sản và
tổng nguồn vốn đầu kỳ cũng nh cuối kỳ.
* Xét về mặt tài sản : tổng tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 3 tỷ đồng là do ảnh
hởng của các nhân tố sau :

+ Tiền mặt tăng :3,3 tỷ đồng
+ Phải thu của khách hàng tăng: 0,2 tỷ đồng
+ Đầu t dài hạn giảm :0,5 tỷ đồng
Nh vậy tổng tài sản tăng, giảm
3,3 + 0,2 + 0 + 0 - 0,5 = 3tỷ đồng
*Xét về nguồn vốn : ta thấy nguồn vốn cũng tăng 3tỷ đồng do ảnh hởng của các
nhân tố sau:
+ Nợ ngắn hạn giảm : 0,6 tỷ đồng
+ Nợ dài hạn tăng :3,1 tỷ đồng
+ Nguồn vốn kinh doanh không đổi
+ Lãi để lại tăng : 0,5 tỷ đồng
Nh vậy tổng nguồn vốn tăng , giảm
-0,6 + 3,1 + 0 + 0,5 = 3 tỷ đồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền
Giáo viên hớng dẫn:Vơng xuân Dỡng Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ và xác định KQ
Tổng chênh lệch vốn bằng tổng chênh lệch nguồn = 3 tỷ đồng
- Kết luận: nhìn chung có sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cuả công ty, công
ty đã thực hiện một số tích cực nh: tăng tiền mặt, giảm nợ ngắn hạn, tăng nợ dài
hạn. Tuy nhiên còn một số còn một số mặt cần khắc phục nh giảm phải thu của
khách hàng, tăng đầu t dài hạn, phân phối lãi hợp lý để tăng nguồn vốn kinh
doanh.
Trên thị trờng hiện nay xuất hiện nhiều chủng loại sản phẩm phổ biến với giá
thành thấp hơn do đó đã gây nhiều khó khăn cho công ty. Bên cạnh đó tình hình
sản xuất cha ổn định trong năm, cha đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng nên làm
cho sản lợng tiêu thụ trong kỳ cha đạt đợc với yêu cầu đề ra, song cùng với việc
thực hiện chính sách của nhà nớc và yêu cầu mới đặt ra của cơ chế thị trờng.
3. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
a, Chức năng nhiệm vụ
- Chức năng sản xuất của doanh nghiệp: chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công
mỹ nghệ mây tre giang nh: khay mây, hộp mây, thùng tre, tủ tre, khay tre ......

- Chức năng kinh doanh: đa sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trờng trong và ngoài
nớc với mức giá phù hợp nhng vẫn đặt mục tiêu lợi nhụân lên hàng đầu. Vì bất kỳ
một doanh nghiệp nào khi bớc vào kinh doanh thì cung phải tính đến lợi nhuận vì
đây là một điều kiện hay tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
+ Sản xuất và tiêu thụ những mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất ra
+ Nhận ra công và sản xuất các sản phẩm theo đơn đạt hàng của khách hàng
+ Thờng xuyên kiểm tra và thay đổi máy móc phục vụ cho sản xuất
+ Thờng xuyên thay đổi mẫu mã, kiểu dáng tạo ra nhiều sản phẩm mới phù hợp
với thị hiếu ngời tiêu dùng.
*Nhiệm vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngời thực hiện Trịnh thị Hiền

×