Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

85 Tổ chức kế toán của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị hòa Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.59 KB, 126 trang )

Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Lời nói đầu
Thực hiện công cuộc đổi mới, Đảng và Nhà nớc ta đã có nhiều biện pháp
chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN. Cơ chế thị truờng mở ra nh một luồng
gió mới làm thức tỉnh các doanh nghiệp quốc doanh sau bao năm ngủ say" đồng
thời khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế phát triển , thu hút vốn trong và
ngoài nớc , tạo công ăn việc làm cho ngời lao động tạo nên tăng trởng vợt bậc trong
nền kinh tế quốc dân, góp phần tích cực trong quá trình hội nhập với nền kinh tế khu
vực và thế giới.
Trong những năm gần đây , sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam vô cùng
mạnh mẽ. Đặc biệt là việc Việt Nam đợc tham gia vào WTO đã đa nớc ta hội nhập
toàn diện và sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Điều đó đã tạo ra nhiều thời cơ và
thách thức cho doanh nghiệp Việt Nam .Để tồn tại và phát triển trong một môi trờng
năng động và ngày càng mạnh mẽ đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải không ngừng
hoàn thiện mình để có khả năng tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt đợc mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá giá trị sở hữu của chủ
doanh nghiệp . Có nhiều mảng nhiều khía cạnh mà một doanh nghiệp cần phải quan
tâm khi muốn đạt đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất .Do vậy tại bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng rất chú trọng tới công tác hạch toán kế toán .Nó có vai trò
tích cực trong việc quản lý và điều hành , kiểm soát các hoạt động kinh tế, đảm nhận
hệ thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế .Dựa trên những thông tin do Kế
toán thu thập , ghi chép , phân loại ,xử lý và cung cấp , các nhà kinh doanh mới có cơ
chế để nhận thức đúng đắn ,khách quan ,chính xác kịp thời và có hệ thống các hoạt
động kinh doanh , để có đợc lựa chọn đúng hớng và quyết định hợp lý, nhằm nâng
cao hiệu quả của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác hạch toán Kế toán trong doanh nghiệp,
Công ty cổ phần xây dng và phát triển đô thị Hoá Phát là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh có hệ thống quản lý kinh tế tài chính kế toán rất chặt chẽ và ổn định
. Công ty đã rất chú trọng tới công tác hạch toán kế toán tại Công ty mình và coi đó
là một trong những phơng châm để phất triển Công ty.


Sau thời gian thực tập, có điều kiện đi sâu tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần
xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát ,nhận thấy đợc những u điểm cũng nh những
khó khăn tồn tại trong công tác hạch toán kế toán của công ty , em đã viết nên bản
báo cáo gồm ba phần :
Phần I :Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà
Phát .
Phần II:Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty cổ phần xây dặng và
phát triển đô thị Hoà Phát .
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
1
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công
ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát .
Do thời gian tìm hiểu và trình độ có hạn nên bài viết của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót , yếu kém . Em kính mong nhận đợc sự chỉ bảo và những ý kiến
đóng góp của các thầy cô giúp em hoàn thiện bài viết đạt hiệu quả thực tiễn cao hơn.
Trong quá trình thực tập em đã nhận đợc sự giúp đỡ, hớng dẫn tận tình của Cô
Lê Thị Thanh Hơng cũng nh sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán của
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát trong việc lựa chọn số liệu
phù hợp cho bài viết . Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội , ngày 21 tháng 7 năm 2008.
Học sinh
Nguyễn Thị Thu
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
2
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Phần I
Tổng quan về Công ty cổ phần
xây dựng và phát triển đô thị hoà Phát .
I. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà

Phát.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và phát
triển đô thị Hoà Phát .
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát thành viên thứ 5 của
tập đoàn Hoà Phát, thành lập ngày 28/09/2001 với giấy phép kinh doanh số
0103000547của Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội .
Tên giao dịch: HOA PHAT URBAN DEVELOPMENT AND
COSNTUCTION JOINT STOCK COPANY .
Vốn điều lệ :150.000.000.000đồng (Một trăm năm mơi tỷ đồngVN)
Sau một thời gian kinh doanh quy mô hoạt động của Công ty ngày càng đợc
mở rộng . Để phù hợp với nền kinh tế mở rộng và hội nhập tạo điều kiện cho việc
kinh doanh đợc phát triển toàn diện Công ty đã đăng ký thay đổi lần thứ 9 ,ngày 15
tháng 05 năm 2007.
Địa chỉ trụ sở chính : Số 22 Hàng Chuối , Phờng Phạm Đình Hổ , Quận Hai
Bà Trng , Thành Phố Hà Nội .
Điên thoại : 04.976.3891
Fax : 04.976.3890
Lĩnh vực kinh doanh : xây lắp , thiết kế , thơng mại , khai thác vật liệu.
Trong những năm qua Công ty đã tăng cờng kiểm tra , kiểm soát , đào tạo cán bộ
công nhân viên nâng cao năng lực , trình độ kỹ thuật để từ đó nâng cao các công
trình , đảm bảo đúng kế hoạch , thời hạn đã ký trong hợp đồng .
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát hoạt động chính là xây
dựng dân dụng và công nghiệp , kinh doanh bất động sản , cho thuê nhà và văn
phòng ,đầu t và xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật . Ngay từ những ngày đầu đi vào
hoạt động , các cán bộ công nhân viên công ty đã không ngừng phấn đấu đa công ty
phát triển lớn mạnh , uy tín ngày càng nâng cao . Từ thực tiễn phát triển cũng nh
nhận thức nhu cầu về mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp ngày càng tăng nhanh
, đặc biệt là mặt bằng sẵn có với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ , công ty đã xây dựng đề
án KCN trình Chính Phủ . Năm 2003,công ty đợc Chính Phủ chấp thuận làm chủ đầu
t dự án KCN Phố Nối A tại tỉnh Hng Yên với quy mô 390 ha. Tiếp tục nỗ lực phấn

đấu cho đến nay , lĩnh vực phát triển đô thị đã mở rộng thêm nhiều dự án mới nh khu
đô thị Phố Nối A (Hng Yên )với tổng diện tích 300 ha ;KCN Hoà Mạc (Hà Nam ) với
tổng diện tích 200ha; dự án KCN Đại Đồng Hng Yên mới đợc phê duyệt với quy
mô quy hoạch dự kiến là 500 ha và một số dự án KCN khác đang trong quá trình
chuẩn bị hồ sơ.
Ngày 09/01/2007 trở thành một cột mốc quan trọng với sự phát triển của Công ty
khi trở thành một trong 6 thành viên đầu tiên của Tập đoàn Hoà Phát , giúp hội tụ sức
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
3
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
mạnh cũng nh nâng cao hoạt đông của tập đoàn lên một tầm cao mới , phục vụ cho
các bớc phát triển mạnh mẽ trong thơì kỳ hội nhập .
Nhờ sự năng động trong kinh doanh , mạnh dạn đầu t , công ty đã đạt đợc những
kết quả ấn tợng :
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị
Hoà Phát trong vòng 3 năm trở lại đây.(đơn vị tính : triệu đồng )
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tài sản cố định 5.500 91.000 92.000
Doanh thu 82.000 92.000 159.000
Nộp ngân sách 35 5.290 6.632
Số lợng lao động 185 176 167
Lợi nhuận sau thuế 92 14.095 24.509

2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng dân dựng;
- Xây dựng công nghiệp;
- Kinh doanh bất động sản ; cho thuê nhà , văn phòng ;
- Đầu t và xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật ;
- Khai thác cát ,đá ,sỏi;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng ;

- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng , kiến trúc , nội ngoại thất đối với công trình xây
dựng dân dụng , công nghiệp;
- Thiết kế công trình xây dựng cầu đờng ;
- Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng công nghiệp phục vụ ngành hoá chất;
- Thiết kế cấp thoát nớc đối với công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp , mạng
lới cấp thoát nớc đô thị , nông thôn ,thiết kế xử lý nớc ;
- Thiết kế điện công trình dân dụng , công trình công nghiệp (nhà xởng, kho, công
trình kỹ thuật phụ trợ),công trình điện năng (nhà máy điện , đờng dây,trạm biến áp ).
II . Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
1 . Tổ chức bộ máy quản lý :
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
4
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Sơ đồ tổ chức quản lý
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát

Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Các
phòng
nghiệp
vụ
Phòng
tổ
chức
thi

công
phòng
kỹ
thuật
Phòng
dự án
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Các
công ty
tnhh
một
thành
viên
xí nghiệp
dịch vu và
quản lý
hạ tầng
Công ty cpxd &
PTĐT hoà phát
Các
chi
nhánh
công

ty
Các
phòng
nghiệp
vụ
công
ty
5
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
- Giám đốc : là ngời điều hành quản lý chung cả công ty ,là ngời quyết định các
phơng án hoạt động sản xuất kinh doanh ,có quyền sử dụng linh hoạt các nguồn vốn
của công ty , có quyền quyết định số lao động cần thiết của cả công ty.
- Phòng tổ chức hành chính :có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về ban quản lý và
việc thi đua khen thởng ,kỷ luật , tăng giảm lơng cho công nhân viên. Tổ chức quản
lý nhân sự , thực hiện các chính sách của nhà nớc ban hành về lao động và tiền lơng .
- Phòng vật t: chịu trách nhiệm chính về các vật t trong đơn vị .
- Phòng kinh doanh :có nhiệm vụ đề xuất các phơng án kinh doanh theo dõi việc ký
kết và thực hiện những hợp đồng kinh doanh , tìm kiếm nguồn hàng , tìm kiếm thị tr-
ờng tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hoá.
- Phòng kế toán :có trách nhiệm tham mu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử
dụng vốn hợp lý , đảm bảo có hiệu quả , quản lý và thực hiện các hoạt động thu
chi ,tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho toàn Công ty theo đúng
chế độ hạch toán kế toán do nhà Nớc ban hành.
- Phòng dự án : có trách nhiệm đề xuất các dự án , lập dự án kinh doanh cho công ty.
- Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiêm về kỹ thuật các dự án công trình .
- Phòng tổ chức thi công : trực tiếp tổ chức các phơng án thi công để vừa đảm bảo
đúng thời hạn đã ký kết trong hợp đồng
Nhìn chung , bộ máy quản lý của công ty đợc bố trí một cách hợp lý ,đáp ứng
đợc công việc đã đề ra . Giúp cho Giám đốc quản lý và nắm vững dợc thông tin
nhanh, chính xác ,phục vụ cho việc quản lý chung ,đa công ty ngày càng phát triển.

Bộ máy cán bộ công nhân viên trong toàn công ty nói chung đều có trình độ chuyên
môn đáp ứng phần nào yêu cầu , nhiệm vụ và kế hoạch đã đề ra.
2. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Ngành nghề kinh doanh của công ty là xây dựng dân dụng ,xây dựng công nghiệp
; kinh doanh bất động sản ; cho thuê nhà và văn phòng ; đầu t xây dựng đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật; kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.
Hoạt động đầu t kinh doanh khu công nghiệp Phố Nối A đợc triển khai thực hiện
bao gồm 4 giai đoạn , trong đó giai đoạn 1 và giai đoạn 2 đã cơ bản thực hiện xong
việc đầu t cơ sở hạ tầng khu công nghiệp .Công ty đang triển khai thực hiện đền bù
giải phóng mặt bằng và đầu t cơ sở hạ tầng cho giai đoạn 3 và giai đoạn 4 của khu
công nghiệp.
3. Quy trình sản xuất :
Sơ đồ về quy trình sản xuất

Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
6
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
III. Tình hình chung về công tác kế toán của Công ty.
1. Hình thức kế toán :
- Hiện nay ,Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Việc sử
dụng phần mềm kế toán đã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty .
- Hình thức sổ kế toán : chứng từ ghi sổ .
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
đấu thầu
Tư vấn
Thiết kế
Thi công
Hoàn
thành
Bàn giao

7
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
- Vẽ sơ đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán :

Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối ngày :
Đối chiếu, kiểm tra:
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ Sổ ,thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
8
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty :
- Giải thích :

+ Kế toán trởng : là ngời điều hành quản lý chung của phòng kế toán , là ngời chịu
trách nhiệm với cấp trên về việc hạch toán , cung cấp số liệu cần thiết . Kế toán trởng
là ngời thâm mu giúp Giám đốc quảm lý về mặt tài chính .
+ Kế toán tổng hợp : là ngời thực hiện nhiệm vụ ,kiểm tra ,tập hợp toàn bộ báo cáo
quyết toán của tổng bộ phận , tổng đơn vị lên báo cáo tổng hợp , quyết toán theo
tháng , quý ,năm .
+ Kế toán công nợ, tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng ,: là ngời chịu trách nhiệm chính về
các nghiệp vụ thu ,chi ,thanh toán tiền của khách hàng phát sinh tại công ty . Đồng
thời là ngời chịu trách nhiệm để rút hoặc gửi tiền vào ngân hàng khi cần thiết . Theo
dõi tình hình công nợ của công ty.
+ Kế toán kho , TSCĐ : là ngời chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn
kho hàng hoá ,theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ .
+ Kế toán lơng , thủ quỹ : Hàng tháng tính tiền lơng cho CB CNV trong công ty và
trực tiếp liên quan đến hoạt động thu chi của đơn vị .
+ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm : tập hợp các chi phí , tính giá thnàh sản
phẩm.
+ Kế toán các công ty thành viên : có trách nhiệm cập nhật các số liẹu kinh tế phát sinh
tại đơn vị ,lên các báo biểu kế toán theo quy định, cuối tháng báo sổ về công ty.
Qua đây ta thấy hoạt động SXKD của công ty theo mô hình phân tán , cũng phần
nào đáp ứng đợc nhu cầu quản lý tài chính của công ty , bộ máy kế toán gọn nhẹ,
hiệu quả.
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty :
- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/ 01 đến 31/ 12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt Nam
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc .
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho :theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
- Phơng pháp khấu hao : khấu hao theo đờng thẳng .
- Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : theo phơng pháp khấu trừ.
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
Kế toán trưởng

Kế
toán
lương ,
thủ
quỹ
Kế
toán
công
nợ , kế
toán
TM,
tgnh
Kế
toán
kho ,
tscđ
Kế
toán
chi
phí ,
giá
thành
Kế
toán
tổng
hợp
9
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần

xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát
(trong tháng 03 năm 2008)
I. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
Vật liệu và công cụ dụng cụ đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lu động.
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có nhiệm vụ cung cấp kịp thời, đầy
đủ và chính xác số hiệu về tình hình nhập ,xuất ,tồn tại vật liệu cũng nh tình hình sử
dụng vật liệu CCDC để một mặt bảo vệ an toàn cho các vật liệu CCDC, mặt khấc
kiểm tra chặt chẽ tình hình dự trữ và sử dụng NVL- CCDC.
Tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát, NVL CCDC bao
gồm có :
1. Danh mục NVL CCDC của công ty :
- Bảng nguyên vật liệu :
Tên nguyên vật liệu Số tiền
Sắt 0
Xi măng 0
Cát 0
Vôi 0
Đá 0
Dầu 0
Gạch 0
Dây điện 0
Đinh 0
Bao bì 0
Vật t khác 0
- Bảng công cụ dụng cụ:
Tên công cụ dụng cụ
Quần áo
Búa
Xẻng
Cuốc

Khẩu trang
Găng tay
Mũ lao động
Cào
Xà beng
Bao bì
2. Phơng pháp tính giá NVL CCDC:
a. Giá thực tế nhập kho :
Đợc xác định theo từng nguồn nhập nh sau:
- Mua ngoài :
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
10
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Giá thực tế nhập kho = giá mua ghi trên hoá đơn và các khoản thuế đợc nhà
nớc quy định tính và giá vật liệu +chi phí thu mua các khoản giảm giá hàng mua.
+ Chi phí mua bao gồm chi phí vận chuyển ,bốc xếp ,bảo quản ,phân loại ,chi
phí thuê kho ,chi phí bảo hiểm ,chi phí của bộ phận thu mua độc lập.
+ Giảm giá hàng mua xảy ra khi hàng đã mua không đủ chất lợng hoặc sai quy
cách phẩm chất nên ngời cung cấp phải giảm trừ một khoản tiền cho đơn vị ,do đơn
vị mua hàng với số lợng lớn hoặc là khách hàng thờng xuyên là ngời cung cấp.
- Tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến :
Giá thực tế nhập kho =giá thực tế NVL xuất chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế
biến +chi phí chế biến hoặc chi phí thuê ngoài gia công chế biến (kể cả chi phí vận
chuyển vật liệu đến nơi chế biến và sau khi chế biến xong chuyển về đơn vị )
- Nhận vốn góp liên doanh hoặc vốn góp cổ phần:
Giá thực tế nhập kho là giá do hội đồng định giá xác định .
b. Giá thực tế xuất kho:
Đợc tính theo phơng pháp nhập trớc ,xuất trớc ,Theo phơng pháp này giả thiết số
vật liệu ,dụng cụ ,công cụ nào nhập trớc thì xuất trớc .Xuất hết số nhập trớc rồi
đến số nhập sau theo giá thực tế của tổng mặt hàng xuất .Nói cách khác ,cơ sở của

phơng pháp này là giá gốc của vật liệu ,dụng cụ ,công cụ mua trớc sẽ đợc dùng
làm giá tính giá thực tế vật liệu ,VL ,DC,CC xuất trớc và do vậy giá trị vật liệu
,DC,CC tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu, DC, CC mua vào sau
cùng.
3. Tập hợp chứng từ về biến động NVL CCDC:
a. Nguyên vật liệu :
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Giải thích :
Khi mua NVL về dựa vào HĐ GTGT , BBKN kế toán viết phiếu nhập kho , khi cần
xuất kho NVL dùng cho sản xuất thì có sử dụng đến phiếu xuất kho , Cuối tháng kế
toán lập thẻ kho .
Các chứng từ liên quan :
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành Phố hà nội
Mẫu số : 01 GTKT- 3LL
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
Hoá
đơn
GTGT
Biên
bản
kiểm
nghiệm
Phiếu
nhập
kho
Phiếu
xuất
kho
Thẻ

kho
11
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
AE/2006B
0060431
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Nam Tiến
Địa chỉ : Số 98 Pháp vân Hà Nội
Số tài khoản : 710A-04395
Điện thoại : 04.539.0318
Họ tên ngời mua hàng : Lê Anh Minh
Tên đơn vị :Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát .
Địa chỉ :Số 22 Hàng Chuối ,Quận Hai Bà Trng ,Thành Phố Hà Nội.
Số tài khoản : 105 2001 1091 018
Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MS :
STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
1 Xi măng Tấn 350.000 100 35.000.000
2 Dây điện mét 15000 3000 45.000.000
3 Đinh Kg 7.000 50 350.000
4 Dầu Lít 9.000 100 900.000

Cộng tiền hàng 81.250.000
Thuế suất GTGT 10 % tiền thuế GTGT: 8.125.000
Tổng công tiền thanh toán : 89.375 .000
Số tiền viết bằng chữ : Tám mơi chín triệu ,ba trăm bảy năm nghìn đồng chẵn .
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )

Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
0 1 0 1 1 7 8 8 6 4
12
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Hai bà trng Thành phố hà nội Mẫu số : 03 VT
Biên bản kiểm nghiệm
Vật t ,công cụ ,sản phẩm ,hàng hóa
Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Số : 01
Căn cứ HĐ GTGT số 0085761 ngày 02

tháng 03 năm 2008của công ty TNHH
TM&SX Nam Tiến
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông / bà : Hoàng Quang Việt ,Chức vụ :Giám đốc đại diện BGĐ - Trởng ban
+ Ông /bà : Ch Hải Băng ,Chức vụ: Trởng phòng KT đại diện kỹ thuật
+ Ông /bà : Ngô Hồng Vân , Chức vụ :Thủ kho .Đại diện bộ phận thi công
Đã kiểm kê các loại:
STT
Tên,nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mẫ
số
Phơng
thức
Đơn
vị
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng theo
chứng từ

Số lợng không
đúng quy cách
phẩm chất
01 Xi măng X Toàn bộ Tấn 100 0
02 Dây điện Dđ Toàn bộ mét 3000 0
03 Đinh Đ Toàn bộ Kg 50 0
04 Dầu D Toàn bộ Lít 100 0
ý kiến ban kiểm nghiệm : hàng hóa ,vật t đã đợc kiểm nghiệm , đủ số lợng,đúng quy
cách phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
13
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hoà Phát Mẫu số :01- VT
Hai bà trng hà nội . Số :01
Nợ :152,133
Có:111
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Họ ,tên ngời giao hàng :Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Theo HĐ GTGT số 0085761 ngày 02 tháng 3 năm 2008của công ty TNHH TM&SX
Nam Tiến
Nhập tại kho :01 Địa điểm :Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
STT
Tên ,nhãn hiệu ,quy
cách ,phẩm chất vật

số
Đơn

vị
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Xi măng X Tấn 100 100 350.000 35.000.000
02 Dây điện Đd Mét 3000 3000 15.000 45.000.000
03 Đinh Đ Kg 50 50 7.000 350.000
04 Dầu D Lít 100 100 9.000 900.000
Cộng x x x x x 81.250.000

Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngòi giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Đã ký ) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
14
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành phố hà nội Mẫu số : 02 VT
Số : 01
Nợ : 621
Có : 152
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 3 năm 2008
Họ ,tên ngời nhận hàng :Nguyễn Thị Vân. Địa chỉ (bp): Thi công
Lý do xuất kho: Thi công công trình nhà máy luyện và cán tấm Kinh Môn - HD
Xuất tại kho (ngăn lô): 01 Địa Điểm :Công trờng

STT
Tên ,nhãn hiệu, quy
cách ,phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
01 Xi măng X Tấn 70 70 350.000 24.500.000
02 Dây điện D đ mét 2.500 2.500 15.000 37.500.000
03 Đinh Đ kg 100 100 7.000 700.000
Cộng x x x x x 62.700.000

Ngày 03

tháng 03 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
15
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Mẫu số : 02 VT
Số :01

Nợ: 621
Có :152
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 03 năm 2008
Họ ,tên ngời nhận hàng: Trịnh Văn Quang
Địa chỉ (bp): Thi công công trờng
Lý do xuất kho: Thi công công trờng nhà máy luyện và cán tấm Kinh Môn - HD
Xuất tại kho (ngăn lô): 01 Địa điểm : Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị
Hòa Phát
STT
Tên,nhãn hiệu,quy
cách ,phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
01 Xi măng X Tấn 30 30 350.000 10.500.000
02 Dây điện D đ Mét 500 500 15.000 7.500.000
03 Dầu D lít 200 200 1.800.000 1.800.000
Cộng x x x x x 19.800.000
Ngày 03 tháng 03 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị

(Đã lý) (Đã lý) (Đã lý) (Đã lý)

Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
16
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Mẫu số : S 12 DN

Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01 / 03 / 2008
Tờ số : 01
- Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Xi măng
- Đơn vị tính : tấn Mã số : X
STT
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng Ký xác
nhận
của KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
I.Số d đầu kỳ:
II.Số phát sinh:
1 02/3 01 Mua XM của Cty NT 02/3 100

2 03/3 01 Xuất Xi măng 03/3 70
3 03/3 02 Xuất xi măng 03/3 30
4
Cộng 100 100 0
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển dô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành Phố Hà Nội
Mẫu số :S12 DN
thẻ kho
Ngày lập thẻ :01/ 03 / 2008
Tờ số :01
- Tên,nhãn hiệu ,quy cách phẩm chất vật t : Dây điện
- Đơn vị tính : mét, Mã số : D đ
STT Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải Ngày
tháng
nhập
xuất
Só lợng Ký
xác
nhận
của
KT
Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Số d đầu kỳ
Số phát sinh
1 02/3 01 Nhập dây điện 02/3 3000

2 03/3 01 Xúât Dđ cho
XDCT
03/3 2500
3 03/3 02 Xuất D đ cho
XDCT
03/3 500 0
Cộng: 3000 3000 0
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
17
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Mẫu số : S 12 DN

Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01 / 03 / 2008
Tờ số : 01
- Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Đinh
- Đơn vị tính : tấn Mã số : Đ
STT
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng Ký xác

nhận
của KT
Nhập Xuất
Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
I.Số d đầu kỳ: 70
II.Số phát sinh:
02/3 01 Nhập kho Đ 02/3 50
03/3 01 Xuất cho XDCT 03/3 100 20
Cộng 100 20
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển dô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành Phố Hà Nội
Mẫu số :S12 DN
thẻ kho
Ngày lập thẻ :01/ 03/ 2008
Tờ số :01
- Tên,nhãn hiệu ,quy cách phẩm chất vật t : Dầu
- Đơn vị tính : mét, Mã số : D
STT
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Só lợng


xác
Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Số d đầu kỳ 100
Số phát sinh
1 02/3 01 Mua Dầu 02/3 100
2 03/3 02 Xuất cho XDCT 03/3 200 0
Cộng: 200 0
b.Công cụ dụng cụ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
18
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Giải thích :
Khi mua CCDC về dựa vào HĐ GTGT , BBKN kế toán viết phiếu nhập kho, Cuối
tháng kế toán lập thẻ kho .
Các chứng từ liên quan :
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
Hoá
đơn
GTGT
Biên
bản
kiểm
nghiệm
Phiếu
nhập
kho
Thẻ
kho

19
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành Phố hà nội
Mẫu số : 01 GTKT- 3LL
AE/2006B
0032786
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH SX&TM Nhật Hoa
Địa chỉ : Khu CN Tân Quang Văn Lâm Hng Yên
Số tài khoản : 2400375432
Điện thoại : 0321.848.753
Họ tên ngời mua hàng : Lê Thành Công
Tên đơn vị :Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát .
Địa chỉ :Số 22 Hàng Chuối ,Quận Hai Bà Trng ,Thành Phố Hà Nội.
Số tài khoản : 105 2001 1091 018
Hình thức thanh toán : Cha thanh toán
MS :
Cộng tiền hàng 107.400.000
Thuế suất GTGT 10 % tiền thuế GTGT : 10.740.000
Tổng công tiền thanh toán : 118.140.000
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm mời tám triệu, một trăm bốn mơi ngàn đồng chẵn .
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
0 1 0 1 1 7 8 8 6 4
STT Tên hàng hóa ,dịch

vụ
Đơn vị
tính
Đơn giá Số lợng Thành tiền
1 Bao bì Cái 2.000 3.000 6.000.000
2 Búa Cái 200 7.000 1.400.000
3 Quần áo LĐ Bộ 500 200.000 100.000.000
20
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai bà trng Thành phố hà nội Mẫu số : 03 VT
Biên bản kiểm nghiệm
Vật t ,công cụ ,sản phẩm ,hàng hóa
Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Số : 02
Căn cứ HĐ GTGT số 0032786 ngày 02

tháng năm 2008 của công ty TNHH SX&TM
Nhật Hoa
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông / bà : Hoàng Quang Việt ,Chức vụ :Giám đốc đại diện BGĐ - Trởng ban
+ Ông /bà :Ch Hải Băng ,Chức vụ: Trởng phòng KT đại diện kỹ thuật
+ Ông /bà : Ngô Hồng Vân , Chức vụ :Thủ kho .Đại diện bộ phận thi công
Đã kiểm kê các loại:
STT
Tên,nhãn
hiệu,quy cách,
Mẫ
số
Phơng
thức kiểm

Đơn
vị
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng theo
chứng từ
Số lợng không
đúng quy cách
phẩm chất
01 Bao bì Bb Toàn bộ Cái 2.000 0
02 Búa B Toàn bộ Cái 200 0
03 Quần áo LĐ Q Toàn bộ Cái 500 0
ý kiến ban kiểm nghiệm : hàng hóa ,vật t đã đợc kiểm nghiệm , đủ số lợng,đúng quy
cách phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
21
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
22
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Mẫu số 01 VT
Số : 02
Nợ : 153,133
Có : 331
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Họ ,tên ngời giao hàng : Nguyễn Mai Lan

Theo HĐ GTGT số 0032786 ngày 02 tháng 03 năm 2008 của công ty TNHH
SX&TM Nhật Hoa
Nhập tại kho : 02 Địa điểm : Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
ST
T
Tên,nhãn hiệu,quy
cách ,phẩm chất vật t-

số
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Bao bì Bb Cái 2000 2000 3.000 6.000.000
02 Búa B Cái 200 200 7.000 1.400.000
03 Quần áo LĐ Q Bộ 500 500 200.000 100.000.000
Cộng 107.400.000
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
23
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội

Mẫu số : S 12 DN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01 / 03 / 2008
Tờ số : 01
- Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Bao bì
- Đơn vị tính :Cái Mã số : Bb
S
T
T
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng

xác
nhận
của
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
I.Số d đầu kỳ:
II.Số phát sinh:
1 02/03 02 Mua Bb của Cty NT 02/03 2.000 2.000
2 Cộng 2.000 0 2.000
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát

Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Mẫu số : S 12 DN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01 / 03 / 2008
Tờ số : 02
- Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Búa
- Đơn vị tính :Cái Mã số : B
STT
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng Ký xác
nhận của
KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
I.Số d đầu kỳ:
II.Số phát sinh:
1 02/03 01 Mua B của Cty NH 02/03 200 200
2
Cộng 200 0 200
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp

24
Trờng trung cấp công nghệ & kinh đối ngoại - báo cáo thực tập tôt nghiệp
Mẫu số : S 12 DN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01 / 03 / 2008
Tờ số : 03
- Tên nhãn hiệu,quy cách vật t : Quần áo LĐ
- Đơn vị tính : Bộ Mã số : Q
S
T
T
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng
Ký xác
nhận
của KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
I.Số d đầu kỳ:
II.Số phát sinh:
1 02/03 01 Mua Qcủa Cty NH 02/03 500 500
2

Cộng 500 0 500
4. Sổ kế toán chi tiết ,thẻ kho ,bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL CCDC
a. Nguyên vật liệu :
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
Năm : 2008
Tài khoản : 152
Tên kho : 01
Tên ,quy cách vật liệu : Xi măng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
1 2 3 4 5 6 7=(5x6) 8 9=(5x8) 10 11=(5x10) 12
Số d đầu
kỳ
01 02/3 Mua của
Cty NT
111 350.00
0
100 35.000.00

0
01 03/3 Xuất cho
CT
621 350.00
0
70 24.500.00
0
02 03/3 Xuất cho
CT
621 350.00
0
30 10.500.00
0
Cộng 100 35.000.000 100 35.000.000 0 0
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Đã Ký ) (Đã ký)
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát
Hai Bà Trng Thành Phố Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
Nguyễn Thị Phơng Thảo Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp
25

×