Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

CHƯƠNG 4 CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.22 KB, 31 trang )

Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
12-1
CHƯƠNG
4
Chi phí vốn
Cơ cấu vốn
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-2
Nội dung
2.1 Chi phí vốn
2.2 Chi phí vốn trung bình – WACC
2.3 Điểm gẫy sử dụng vốn - BP
2.4 Cơ cấu vốn tối ưu
2.5 Bài tập
2.1 Chi phí vốn
2.2 Chi phí vốn trung bình – WACC
2.3 Điểm gẫy sử dụng vốn - BP
2.4 Cơ cấu vốn tối ưu
2.5 Bài tập
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-3
2.1. Chi phí vốn là gì?
Tại sao doanh nghiệp phải trả chi phí cho
việc sử dụng vốn?
Chi phí sử dụng vốn là số doanh lợi kỳ vọng


nhà đầu tư có thể thu được khi họ đầu tư
vốn vào chứng khoán của công ty so với tỷ
lệ rủi ro mà họ gặp phải.
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc
sử dụng vốn.
Tại sao doanh nghiệp phải trả chi phí cho
việc sử dụng vốn?
Chi phí sử dụng vốn là số doanh lợi kỳ vọng
nhà đầu tư có thể thu được khi họ đầu tư
vốn vào chứng khoán của công ty so với tỷ
lệ rủi ro mà họ gặp phải.
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc
sử dụng vốn.
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Cấu trúc vốn của công ty
Nợ dài hạn
Trái phiếu
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Giấy tờ có giá dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Giấy tờ có giá dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi

Lợi nhuận giữ lại
Phát hành cổ phiếu
mới
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi
Lợi nhuận giữ lại
Phát hành cổ phiếu
mới
4-4
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-5
Đầu tư vào dự án
2.1 Chi phí vốn chủ sở hữu
Công ty có tiền
mặt dư thừa
Giá trị đầu tư
giới hạn của
cổ đông
Trả cổ tức bằng tiền mặt
Cổ đông đầu
tư vào tài sản
tài chính
Vì các cổ đông có thể tái đầu tư cổ tức vào các tài sản tài chính rủi ro,
doanh lợi dự kiến thu được dựa trên vốn đầu tư vào dự án ít nhất sẽ
bằng doanh lợi dự kiến thu được khi đầu tư vào tài sản tài chính có rủi
ro tương đương.
Công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thể

trả cổ tức bằng hai hình thức: Tiền mặt
hoặc tạo vốn đầu tư tăng thêm.
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.1.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại

Dòng tiền chiết khấu - DCF

Mô hình định giá tài sản tài chính – CAPM


Dòng tiền chiết khấu - DCF

Mô hình định giá tài sản tài chính – CAPM

4-6
1. K
RF
: Lãi suất phi rủi ro
2. K
RM
- K
RF
: Phần bù rủi ro
3. : Hệ số rủi ro công ty
2
,
)(
),(

M
Mi
M
Mi
i
σ
σ
RVar
RRCov
β
==
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-7
Ví dụ 1
Giả sử rằng lợi nhuận giữ lại/cổ phiếu thường của công
ty ABC có hệ số β là 1.2, 100% vốn là vốn chủ sở hữu.
Lãi suất phi rủi ro là 5% và phần bù rủi ro là 8%.
Nếu toàn bộ vốn được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại thì
chi phí lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
Giả sử rằng lợi nhuận giữ lại/cổ phiếu thường của công
ty ABC có hệ số β là 1.2, 100% vốn là vốn chủ sở hữu.
Lãi suất phi rủi ro là 5% và phần bù rủi ro là 8%.
Nếu toàn bộ vốn được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại thì
chi phí lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
)(
RFRMSRF
KKβKKs −+=
%82.1%5

×+=
Ks
%14.6
=Ks
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Ví dụ 2
Công ty ABC chi trả cổ tức là 2$/cổ phiếu.
Dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7.5%. Giá cổ
phiếu hiện tại là 30$.
Giả sử, công ty sử dụng toàn bộ lợi nhuận để lại.
Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty?
D1 = Do x (1+g) = 2 x (1+7.5%) = 2.15
Ks = 2.15 / 30 + 7.5% = 14.67%
Công ty ABC chi trả cổ tức là 2$/cổ phiếu.
Dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7.5%. Giá cổ
phiếu hiện tại là 30$.
Giả sử, công ty sử dụng toàn bộ lợi nhuận để lại.
Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty?
D1 = Do x (1+g) = 2 x (1+7.5%) = 2.15
Ks = 2.15 / 30 + 7.5% = 14.67%
4-8
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.1.2. Chi phí cổ phiếu thường
Trong đó:
Po: Giá hiện tại mỗi cổ phiếu thường mới
Ke : Chi phí trả cho cổ phiếu mới

Do: Cổ tức mong đợi năm thứ 0
F : Chi phí phát hành (%)
Pn là giá thuần mỗi cổ phiếu phát hành
Trong đó:
Po: Giá hiện tại mỗi cổ phiếu thường mới
Ke : Chi phí trả cho cổ phiếu mới
Do: Cổ tức mong đợi năm thứ 0
F : Chi phí phát hành (%)
Pn là giá thuần mỗi cổ phiếu phát hành
4-9
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-10
Ví dụ 2 (tiếp)
Biết rằng công ty ABC dự kiến phát hành cổ
phiếu thường mới mà không sử dụng lợi nhuận
giữ lại. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là
10%.
Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty?
Biết rằng công ty ABC dự kiến phát hành cổ
phiếu thường mới mà không sử dụng lợi nhuận
giữ lại. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là
10%.
Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty?
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
4-11
2.1.3. Chi phí cổ phiếu ưu đãi

Công thức
Trong đó:
K
p
: Chi phí cổ phiếu ưu đãi
D
p
: Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi
P
n
: Giá phát hành thuần của cổ phiếu
Ví dụ
Công ty ABC sử dụng cổ phiếu ưu đãi để tài trợ vốn cho doanh
nghiệp, cổ tức phải trả là 10.000 đ /cổ phiếu, mệnh giá 100.000 đ.
Chi phí phát hành là 2,5% của giá bán. Hãy tính chi phí cổ phiếu
ưu đãi này?
Công thức
Trong đó:
K
p
: Chi phí cổ phiếu ưu đãi
D
p
: Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi
P
n
: Giá phát hành thuần của cổ phiếu
Ví dụ
Công ty ABC sử dụng cổ phiếu ưu đãi để tài trợ vốn cho doanh
nghiệp, cổ tức phải trả là 10.000 đ /cổ phiếu, mệnh giá 100.000 đ.

Chi phí phát hành là 2,5% của giá bán. Hãy tính chi phí cổ phiếu
ưu đãi này?
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.2 Chi phí nợ
Báo cáo kết quả kinh doanh (tóm tắt)
Báo cáo kết quả kinh doanh (tóm tắt)
4-12
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.2 Chi phí nợ
Chi phí nợ vay trước thuế: K
d
Chi phí nợ vay sau thuế (K
d
(1-T)
Trong đó: K
d
là chi phí nợ vay trước thuế
T: Thuế suất thuế thu nhập DN
K
d
- K
d
(1-T) có ý nghĩa gì không?

Lá chắn thuế???
Chi phí nợ vay trước thuế: K

d
Chi phí nợ vay sau thuế (K
d
(1-T)
Trong đó: K
d
là chi phí nợ vay trước thuế
T: Thuế suất thuế thu nhập DN
K
d
- K
d
(1-T) có ý nghĩa gì không?

Lá chắn thuế???
4-13
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Ví dụ 3
DN A có dự án cần huy động 4000 (tỷ đ) để thực
hiện dự án. DN A có 2 phương án để lựa chọn
nguồn tài trợ như sau:
1/ Sử dụng toàn bộ vốn CSH
2/ Sử dụng 50% nợ vay với lãi suất là 10%
Biết LNTT và lãi vay là 1000 (tỷ đ), Thuế
TNDN là 28%.
Hãy tính LNST (EAT) trong cả 2 trường hợp. So
sánh kết quả tính được?
DN A có dự án cần huy động 4000 (tỷ đ) để thực

hiện dự án. DN A có 2 phương án để lựa chọn
nguồn tài trợ như sau:
1/ Sử dụng toàn bộ vốn CSH
2/ Sử dụng 50% nợ vay với lãi suất là 10%
Biết LNTT và lãi vay là 1000 (tỷ đ), Thuế
TNDN là 28%.
Hãy tính LNST (EAT) trong cả 2 trường hợp. So
sánh kết quả tính được?
4-14
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Ví dụ 4
Một doanh nghiệp cần huy động 200.000 tr.đ để đầu tư vào
một dự án. Doanh nghiệp có 2 phương án huy động vốn:
10% đi vay với lãi suất 12% và 90% phát hành cổ phiếu
thường với mệnh giá 1tr.đ
50% đi vay với lãi suất 12% và 50% phát hành cổ phiếu
thường mệnh giá 1 tr.đ
Biết: doanh thu trong các trường hợp là 200.000 tr.đ, chi
phí biến đổi = 40% doanh thu, chi phí cố định = 10.000
tr.đ. Thuế TNDN 30%.
Hãy tính EPS?
Một doanh nghiệp cần huy động 200.000 tr.đ để đầu tư vào
một dự án. Doanh nghiệp có 2 phương án huy động vốn:
10% đi vay với lãi suất 12% và 90% phát hành cổ phiếu
thường với mệnh giá 1tr.đ
50% đi vay với lãi suất 12% và 50% phát hành cổ phiếu
thường mệnh giá 1 tr.đ
Biết: doanh thu trong các trường hợp là 200.000 tr.đ, chi

phí biến đổi = 40% doanh thu, chi phí cố định = 10.000
tr.đ. Thuế TNDN 30%.
Hãy tính EPS?
4-15
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.2 Chi phí vốn trung bình
Ví dụ 4
Công ty có cơ cấu vốn 30% Nợ và 70% VCSH.
Công ty phải trả 8% chi phí nợ và 14% chi phí
VCSH.
Hỏi chỉ phí vốn của công ty là bao nhiêu?

Doanh lợi thu được
Giả sử, thuế sất thuế TNDN là 25%
Ví dụ 4
Công ty có cơ cấu vốn 30% Nợ và 70% VCSH.
Công ty phải trả 8% chi phí nợ và 14% chi phí
VCSH.
Hỏi chỉ phí vốn của công ty là bao nhiêu?

Doanh lợi thu được
Giả sử, thuế sất thuế TNDN là 25%
4-16
12.2%=(0.7x14%)+(0.3x8%)=
11.6%=(0.7x14%)+(0.3x6%)= WACC
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN

WACC là gì?
Chi phí trung bình của vốn được tính bằng bình
quân gia quyền của chi phí nợ và chi phí vốn
theo tỷ lệ mỗi loại vốn trong tổng nguồn vốn tài
trợ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí vốn của công ty = WACC
Chi phí trung bình của vốn được tính bằng bình
quân gia quyền của chi phí nợ và chi phí vốn
theo tỷ lệ mỗi loại vốn trong tổng nguồn vốn tài
trợ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí vốn của công ty = WACC
4-17
WACC = K
s
W
s
+ K
p
W
p
+ K
d
(1-T) W
d

W
s
+ W
p
+ W

d
= 1
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Ví dụ
Doanh nghiệp A có kết cấu vốn như sau:
Tại sao chi phí vốn của doanh nghiệp lại thay đổi?
Doanh nghiệp A có kết cấu vốn như sau:
Tại sao chi phí vốn của doanh nghiệp lại thay đổi?
4-18
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Điểm gẫy BP
Điểm gẫy BP là gì?
Điểm gẫy BP là mức huy đông vốn mà tại đó có
sự thay đổi về chi phí sử dụng của một hay nhiều
thành phần vốn, từ đó chi phí sử dụng vốn bình
quân cũng thay đổi.
Tại sao lại xuất hiện điểm gẫy BP
Dựa vào WACC và BP vẽ đồ thị đường chi phí
vốn cận biên.
Điểm gẫy BP là gì?
Điểm gẫy BP là mức huy đông vốn mà tại đó có
sự thay đổi về chi phí sử dụng của một hay nhiều
thành phần vốn, từ đó chi phí sử dụng vốn bình
quân cũng thay đổi.
Tại sao lại xuất hiện điểm gẫy BP
Dựa vào WACC và BP vẽ đồ thị đường chi phí

vốn cận biên.
4-19
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
2.3. Cơ cấu vốn
Tại sao xem xét cơ cấu vốn công ty?
Xem xét ảnh hưởng cơ cấu vốn đến
Chi phí vốn
Quyết định đầu tư
Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến
Giá trị công ty
Giá cổ phiếu công ty
Công ty có thể tác động đến giá trị và chi phí
vốn bằng cách thay đổi cơ cấu vốn hay không?
Tại sao xem xét cơ cấu vốn công ty?
Xem xét ảnh hưởng cơ cấu vốn đến
Chi phí vốn
Quyết định đầu tư
Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến
Giá trị công ty
Giá cổ phiếu công ty
Công ty có thể tác động đến giá trị và chi phí
vốn bằng cách thay đổi cơ cấu vốn hay không?
4-20
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu
Theo lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu (optimal capital

structure)
Chi phí vốn phụ thuộc vào cơ cấu vốn của công ty, và
Có một cơ cấu vốn tối ưu.
Cơ cấu vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ
phiếu ưu đãi, và cổ phiếu thường trong tổng nguồn
vốn của công ty theo mục tiêu đề ra&
Sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro công ty, nhưng
Tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kỳ vọng cao.
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được giữa
rủi ro và lợi nhuận và, do đó, tối đa hoá được giá
trò thò trường của công ty.
Theo lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu (optimal capital
structure)
Chi phí vốn phụ thuộc vào cơ cấu vốn của công ty, và
Có một cơ cấu vốn tối ưu.
Cơ cấu vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ
phiếu ưu đãi, và cổ phiếu thường trong tổng nguồn
vốn của công ty theo mục tiêu đề ra&
Sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro công ty, nhưng
Tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kỳ vọng cao.
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được giữa
rủi ro và lợi nhuận và, do đó, tối đa hoá được giá
trò thò trường của công ty.
4-21
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Những yếu tố quyết đònh cơ cấu vốn tối ưu
Rủi ro doanh nghiệp - Công ty nào có rủi ro doanh
nghiệp càng lớn thì càng hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu

(D/S).
Thuế thu nhập công ty - Do lãi vay là yếu tố chi phí
trước thuế nên sử dụng nợ giúp công ty tiết kiệm
thuế.
Sự chủ động về tài chính - Sử dụng nợ nhiều làm
giảm đi sự chủ động về tài chính đồng thời làm "xấu"
đi tình hình bảng cân đối tài sản.
Phong cách và thái độ của ban quản lý công ty -
Một số ban giám đốc thận trọng hơn những người
khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn
của Cty.
Rủi ro doanh nghiệp - Công ty nào có rủi ro doanh
nghiệp càng lớn thì càng hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu
(D/S).
Thuế thu nhập công ty - Do lãi vay là yếu tố chi phí
trước thuế nên sử dụng nợ giúp công ty tiết kiệm
thuế.
Sự chủ động về tài chính - Sử dụng nợ nhiều làm
giảm đi sự chủ động về tài chính đồng thời làm "xấu"
đi tình hình bảng cân đối tài sản.
Phong cách và thái độ của ban quản lý công ty -
Một số ban giám đốc thận trọng hơn những người
khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn
của Cty.
4-22
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Quyết đònh cơ cấu vốn tối ưu
Quyết đònh cơ cấu vốn tối ưu là quyết đònh

cơ cấu vốn sao cho cân đối được giữa rủi ro
và lợi nhuận và, do đó, tối đa hoá được giá
cả cổ phiếu công ty.
Xem ví dụ minh họa: công ty A
Quyết đònh cơ cấu vốn tối ưu là quyết đònh
cơ cấu vốn sao cho cân đối được giữa rủi ro
và lợi nhuận và, do đó, tối đa hoá được giá
cả cổ phiếu công ty.
Xem ví dụ minh họa: công ty A
4-23
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Trước khi sử dụng đòn bẩy tài chính
4-24
Ths.Đỗ Hồng Nhung
Tài chính Doanh nghiệp - NEU
CHI PHÍ VỐN –CƠ CẤU VỐN
Trước khi sử dụng đòn bẩy tài chính
4-25

×