Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp 2012 - Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY VÀ CƠ CẤU VỐN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.14 KB, 54 trang )

1ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY
Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY
VÀ CƠ CẤU VỐN
VÀ CƠ CẤU VỐN
7.1 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
7.1 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
7.2 Các loại đòn bẩy của doanh nghiệp
7.2 Các loại đòn bẩy của doanh nghiệp
7.3 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
7.3 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
2ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN
7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN
7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn
7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn
-
-
Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải
Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải
trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng
trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng
thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng
thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng
vốn.
vốn.
- Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của
- Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi
doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi
hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp.


hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp.
3ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.2 Các loại chi phí sử dụng vốn (Chi phí sử dụng các loại vốn)
7.1.2 Các loại chi phí sử dụng vốn (Chi phí sử dụng các loại vốn)
7.1.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay
7.1.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay
- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh
nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế
nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp
thu nhập doanh nghiệp phải nộp
.
.


=
1t
V =
T
1
+
T
2
+ +
T
n
(1+r

dt
)
1

(1+r
dt
)
2

(1+r
dt
)
n

Trong đó:
V : số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp thực sự sử dụng được
T
i
: số vốn gốc và lãi tiền vay doanh nghiệp phải trả ở năm thứ t
cho người cho vay (i = 1,n)
r
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
n : số năm vay vốn
4ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác
Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác
định dựa vào công thức sau:
định dựa vào công thức sau:
n

d
t
d
f
r
M
r
I
P
)1()1(
+
+
+
=
Trong đó: P
f
: số tiền thu khi phát hành trái phiếu
sau khi trừ đi các chi phí phát hành
I : tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm
M : mệnh giá trái phiếu
n : số năm (kỳ hạn) của trái phiếu
r
d
: chi phí sử dụng vốn trái phiếu
5ThS. Nguyễn Thanh Huyền
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
:
:
Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo

Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo
công thức sau:
công thức sau:
r
r
d
d
= r
= r
dt
dt
(1 – t)
(1 – t)
Trong đó:
Trong đó:
r
r
dt
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
r
r
d
d
: chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
: chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ: Công ty A vay vốn Ngân hàng với lãi suất vay là 6%/

Ví dụ: Công ty A vay vốn Ngân hàng với lãi suất vay là 6%/
năm. Thuế suất thuế TNDN Cty phải chịu là 25%. Hãy tính chi
năm. Thuế suất thuế TNDN Cty phải chịu là 25%. Hãy tính chi
phí sử dụng vốn vay sau thuế của Cty.
phí sử dụng vốn vay sau thuế của Cty.


Đáp án: r
Đáp án: r
d =
d =
4,5%
4,5%
6ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.2.2 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
7.1.2.2 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỷ suất sinh lời
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỷ suất sinh lời
tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ
tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ
phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay
phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay
giá cổ phiếu không bị sụt giảm
giá cổ phiếu không bị sụt giảm
.
.


hoặc
hoặc

)1( eP
D
r
f
f
f

=
nf
f
f
P
D
r
=
Trong đó:
r
f
: chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
D
f
: cổ tức của mỗi cổ phiếu ưu đãi
P
f
: giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi
e : tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
P
nf
: số tiền thu ròng (số tiền thực tế có thể thu được khi
phát hành) của mỗi cổ phiếu ưu đãi

7ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ:
Công ty A dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động
vốn đáp ứng nhu cầu vốn đang thiếu hụt. Giá phát hành
trùng với mệnh giá CPƯĐ là 44.000 đ/ CP, trong đó chi
phí phát hành ước tính là 4.000 đ/ CP. Tỉ lệ cổ tức của
CPƯĐ là 9%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu
đãi mà Cty A phải chịu.
Đáp án: r
f
= 9.9%
8ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.2.3 Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (Chi phí sử dụng cổ
7.1.2.3 Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (Chi phí sử dụng cổ
phiếu thường)
phiếu thường)


- C
- C
hi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông
hi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông
đối với cổ phần thường của công ty
đối với cổ phần thường của công ty
.
.
- Phương pháp xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại:
- Phương pháp xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại:

Dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức:

Dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức:


=


+
=
+
++
+
+
+
=
1
2
2
1
1
0
)1()1(

)1()1(
t
t
e
t
eee
r
D

r
D
r
D
r
D
P
Trong đó: P
o
: giá trị của cổ phiếu thường
D
t
: cổ tức dự tính được chia ở thời kỳ thứ t
r
e
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
g
P
D
r
gr
D
P
e
e
o
+===>
-
=
0

11
9ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ: Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường của
Cty A biết rằng:
- Mệnh giá CP A là 40.000 đ/CP
- Giá bán CP A là 50.000 đ/ CP
- Tỷ lệ trả cổ tức hiện hành là 15%
- Mức tăng trưởng cổ tức hiện nay là 8,5%/năm
Đáp án: r
e
= 21,52%
10ThS. Nguyễn Thanh Huyền
- Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
- Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
xác định theo công thức sau:
xác định theo công thức sau:
r
r
e
e
= R
= R
f
f
+ β
+ β
e
e
(R
(R

m
m
– R
– R
f
f
)
)
Trong đó:
Trong đó:
r
r
e
e
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
R
R
f
f
: tỷ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường
: tỷ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường
được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ
được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ
R
R
m
m
: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

β
β
e
e
: hệ số rủi ro của cổ phiếu e
: hệ số rủi ro của cổ phiếu e
11ThS. Nguyễn Thanh Huyền
- Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro:
- Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro:
Cơ sở của phương pháp: khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái
Cơ sở của phương pháp: khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái
chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do vậy tỷ suất sinh lời
chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do vậy tỷ suất sinh lời
đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái
đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái
phiếu của công ty cộng thêm mức bù rủi ro.
phiếu của công ty cộng thêm mức bù rủi ro.
Chi phí sử dụng
lợi nhuận để lại =
Lợi suất đáo hạn
của trái phiếu +
Mức bù rủi ro tăng
thêm
12ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.2.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
7.1.2.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới


Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định chi
Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định chi

phí sử dụng cổ phiếu thường mới như sau:
phí sử dụng cổ phiếu thường mới như sau:


hoặc
hoặc
Trong đó:
Trong đó:
P’
P’
o
o
: giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
: giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
e : tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành
e : tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành
P
P
o
o
: giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ
: giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ
phiếu thường mới, khi đó, P
phiếu thường mới, khi đó, P
o
o
= P’
= P’
o
o

(1-e)
(1-e)
r
r
e
e
: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
g
P
D
r
o
e
+=
1
g
eP
D
r
o
e
+
)-1(
=
'
1
13ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Ví dụ: Công ty dự tính sẽ phát hành thêm cổ phiếu
mới để tài trợ vốn. Giá phát hành CP ra thị trường là
45.000 đ/ CP (đã trừ đi chi phí phát hành). Mức cổ
tức hiện nay Cty đang chi trả là 7000 đ/ CP, mức
tăng trưởng cổ tức dự tính là 8%/năm. Hãy tính chi
phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành cho Cty A.
Đáp án: r
e
= 24,8%
14ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC - Weighted
(WACC - Weighted
Average Cost of Capital)
Average Cost of Capital)
WACC là chi phí sử dụng vốn trung bình tính
theo tỷ trọng của các chi phí sử dụng vốn thành
phần (chí phí vốn vay, chi phí vốn cổ phần ưu đãi,
chi phí vốn cổ phần thường)
15ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương
pháp tính bình quân gia quyền theo công thức như sau:
pháp tính bình quân gia quyền theo công thức như sau:
Trong đó:
WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân
E : vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại

C
f
: Vốn cổ phần ưu đãi
D : vốn vay
r
e
: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại
r
f
: chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
r
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
w
i
: tỷ trọng vốn loại i trong tổng nguồn vốn tài trợ
r
i
: chi phí sử dụng vốn loại i
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
)-1(×+×+×= tr
V
D
r
V
C
r
V
E
WACC

dtf
f
e

1=
=
n
i
ii
rwWACC
Hoặc
16ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ 1:
Cho một số thông tin về Cty ABC như sau:
-
Vay vốn Ngân hàng với lãi suất 10%.
-
Cổ tức cổ phần ưu đãi là 2880đ/cổ phiếu/năm, giá bán
CPƯĐ thực thu về là 30.000đ/CP.
-
Giá cổ phiếu thường là 23.700 đ/CP, mức cổ tức hiện
nay là 750 đ/CP/năm, mức tăng trưởng cổ tức là
8%/năm.
-
Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.
-
Cơ cấu vốn mục tiêu của ABC là 45% vốn vay, 2% vốn
CPƯĐ và 53% vốn CPT
Yêu cầu: tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo tỷ trọng
của ABC

Đáp án: WACC = 9,6%
17ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ:
Sau 1 thời gian, do tốc độ phát triển của ABC rất
nhanh, vốn nội bộ không đáp ứng nổi nhu cầu vốn của
ABC nên Cty quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới
để tăng vốn. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Giá
CPT vẫn không đổi. Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân
của ABC sau khi phát hành thêm CP mới là bao nhiêu?
Đáp án : WACC = 9,8%
18ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ 2: Một công ty cổ phần có tổng số vốn đang sử dụng là 10.000 triệu
Ví dụ 2: Một công ty cổ phần có tổng số vốn đang sử dụng là 10.000 triệu
đồng và được hình thành từ các nguồn sau:
đồng và được hình thành từ các nguồn sau:
Kết cấu nguồn vốn kể trên được xem là kết cấu nguồn vốn tối ưu của công
Kết cấu nguồn vốn kể trên được xem là kết cấu nguồn vốn tối ưu của công
ty. Trong năm tới, để đáp ứng nhu cầu vốn, công ty dự kiến huy động thêm
ty. Trong năm tới, để đáp ứng nhu cầu vốn, công ty dự kiến huy động thêm
3.000 triệu đồng và phân bổ theo kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên. Công ty
3.000 triệu đồng và phân bổ theo kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên. Công ty
dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 1.050 triệu đồng, chi phí sử dụng
dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 1.050 triệu đồng, chi phí sử dụng
vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10,4%,
vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10,4%,
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại là 13,5%. Công ty
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại là 13,5%. Công ty
nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân
nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân
cho phương án huy động vốn kể trên của công ty.

cho phương án huy động vốn kể trên của công ty.
Nguồn vốn Giá trị Tỷ trọng nguồn
vốn
1. Vốn Vay 4500 45%
2. Cổ phần ưu đãi 300 3%
3. Vốn chủ sở hữu (cổ phần
thường và lợi nhuận giữ lại)
5200 52%
Cộng 10.000 100%
19ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.1.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên
7.1.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên
- Khái niệm:
- Khái niệm:
chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi
chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi
phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm cho
phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm cho
đầu tư hay hoạt động kinh doanh
đầu tư hay hoạt động kinh doanh


Trong đó:
Trong đó:
BP
BP
ji
ji
: điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i
: điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i

AC
AC
ji
ji
: tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng
: tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng
vốn ≤ i
vốn ≤ i
W
W
j
j
: tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ
: tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ
Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể
Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể
xác định được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh
xác định được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh
nghiệp huy động
nghiệp huy động


=
1t


=
1t
- Điểm gãy được xác định theo công thức :
j

ji
ji
W
AC
BP =
20ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ 1:
Lãi ròng ước tính của ABC năm 2008 là 13.780tr.đ.
Tỷ lệ thanh toán cổ tức là 45% tổng lãi ròng.
a. Tìm điểm gãy của ABC khi Cty sử dụng hết số lợi
nhuận để lại và phải phát hành thêm cổ phiếu thường
mới để tăng vốn.
b. Trong khế ước vay vốn ngân hàng của ABC quy
định: hạn mức lãi suất vay 10% chỉ ứng với số tiền vay
dưới 9000tr.đ, vượt quá mức ấy, lãi suất vay sẽ là 12%.
Hãy tính điểm gãy tại mức thay đổi lãi suất.
Đáp án: a. 14.300 tr đ.
b. 20.000 tr đ
21ThS. Nguyễn Thanh Huyền
- Lựa chọn dự án đầu tư với MMC: các bước hoạch
định:
+ Nhận dạng các cơ hội đầu tư tiềm năng
+ Ước lượng dòng tiền tương lai cho từng dự án
+ Tính hiện giá của dòng thu nhập trong tương lai
với lãi suất chiết khấu là WACC của dự án đầu tư
+ So sánh hiện giá dòng thu nhập với hiện giá chi
phí của dự án
+ Các dự án có hiện giá thu nhập lớn hơn hiện giá
của dòng chi phí sẽ được chọn.
22ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:
Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho h
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho h
oạt động
oạt động


đầu tư
đầu tư
, công ty dự kiến huy động vốn theo
, công ty dự kiến huy động vốn theo
kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên và có khả năng huy động các nguồn vốn với
kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên và có khả năng huy động các nguồn vốn với
chi phí sử dụng như sau:
chi phí sử dụng như sau:
- Lợi nhuận giữ lại để tái
- Lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư
đầu tư
là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là 13,4%
là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là 13,4%
- Nếu phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn thì chi phí sử dụng là
- Nếu phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn thì chi phí sử dụng là
14%
14%
- Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%
- Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%

- Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn vay
- Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn vay
trên 900 triệu thì lãi suất áp dụng cho phần tiền vay gia tăng này là 13%/năm. Lãi
trên 900 triệu thì lãi suất áp dụng cho phần tiền vay gia tăng này là 13%/năm. Lãi
vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào thời điểm cuối của năm cuối
vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào thời điểm cuối của năm cuối
cùng
cùng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%


=
1t


=
1t
Nguồn vốn Tỷ trọng nguồn vốn
1. Vốn Vay 45%
2. Cổ phần ưu đãi 2%
3. Vốn chủ sở hữu 53%
Cộng 100%
23ThS. Nguyễn Thanh Huyền
-
X
X
ác định
ác định
chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm gãy thứ

chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm gãy thứ
nhất và từ điểm gãy thứ nhất đến điểm gãy thứ hai và các khoảng vốn kế tiếp:
nhất và từ điểm gãy thứ nhất đến điểm gãy thứ hai và các khoảng vốn kế tiếp:
Như vậy:
Như vậy:
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ 0 đến 1450 trđ là 10,683%
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ 0 đến 1450 trđ là 10,683%
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ 1450 đến 2000 là 11,001%
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ 1450 đến 2000 là 11,001%
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm khi qui mô vốn trên 2000 trđ là 12,014%
MCC của mỗi đồng vốn huy động thêm khi qui mô vốn trên 2000 trđ là 12,014%


=
1t


=
1t
Tổng nguồn vốn
mới huy động
Nguồn tài trợ Tỷ
trọng
(%)
Chi phí sử
dụng vốn
(%)
Chi phí sử
dụng vốn tính
theo kết cấu

(%)
Chi phí sử
dụng vốn bình
quân
Từ 0 đến 1450
triệu đồng
- Vốn vay 45 7,5 3,375 WACC1 =
10,683
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Lợi nhuận giữ lại 53 13,4 7,102
Trên 1450 đến
2000 triệu đồng
- Vốn vay 45 7,5 3,375 WACC2 =
11,001
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Vốn CPT mới 53 14 7,42
Trên 2000 triệu
đồng
- Vốn vay 45 9,75 4,388 WACC3 =
12,014
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Vốn CPT mới 53 14 7,42
24ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Công ty có 3 khoảng vốn huy động và tương ứng với mỗi khoảng thì chi phí sử
Công ty có 3 khoảng vốn huy động và tương ứng với mỗi khoảng thì chi phí sử
dụng vốn bình quân là khác nhau.
dụng vốn bình quân là khác nhau.
Chi phí sử dụng vốn và quy mô huy động vốn được thể hiện qua đồ thị sau:
Chi phí sử dụng vốn và quy mô huy động vốn được thể hiện qua đồ thị sau:





=
1t


=
1t
Chi phí s ử
d ng v n ụ ố
%
12
11
10
Đi m gãy BPể
E
WACC
2
= 11,001
WACC
3
= 12,014
Đi m gãy BPể
D
1.000 1.450 2.000 Qui mô huy
đ ng v n (trđ)ộ ố
WACC
1
= 10,683

25ThS. Nguyễn Thanh Huyền
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.2.1 Đòn bẩy hoạt động (operating leverage)
7.2.1 Đòn bẩy hoạt động (operating leverage)
a. Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
a. Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
* Các khái niệm:
* Các khái niệm:
-
Chi phí cố định (định phí)
Chi phí cố định (định phí)
-
Chi phí biến đổi (biến phí)
Chi phí biến đổi (biến phí)
-
Đòn bẩy hoạt động: là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử
dụng chi phí cố định tác động đến LN trước thuế và lãi
vay (EBIT) của DN.
* Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
* Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
:
:
Chi phí cố định càng lớn tốc độ tăng LN hoạt động
(EBIT) càng cao  sử dụng đòn bẩy hoạt động hợp lý
có tác dụng làm khuếch đại sự gia tăng EBIT. Tuy
nhiên sự khuếch đại này theo quy luật giảm dần.

×