Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

107 Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76, Lâm Thao - Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.25 KB, 56 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ phát triển của nền kinh tế thị trường và xu hướng, toàn cầu hoá
đã tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong và ngoài nước phát huy mọi nguồn lực,
mọi tiềm năng, phụ lục cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đồng
thời giúp Việt Nam thực hiện `được mục tiêu "đi tắt đón đầu", rút ngắn được khoảng
cách nước ta với các nước trên thế giới.
Để tồn tại và phát triển, việc quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với
các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong tình hình cạnh tranh gay gắt của
nền kinh tế thị trường là rất cần thiết và quan trọng, việc hạch toán kế toán nói chung
và kế toán nguyên vật liệu nói riêng là công việc không thể thiếu được đối với các
công trình xây dựng, các công trình đang triển khai và sắp triển khai trong cả nước.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán vật
liệu, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán vật liệu tại Chi nhánh Công ty
trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao -
Phú Thọ, trên cơ sở đã học cùng với sự giúp đỡ của Thầy giáp PGS.TS Nguyễn Văn
Công và các anh chị cán bộ của Phòng Kế toán. Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu
hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ đã giúp em
hoàn thiện đề tài kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ.
Một doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm để tạo
khả năng cạnh tranh trên thị trường. Do vậy, nguyên, vật liệu cung cấp cho sản xuất
cũng không ngừng được nâng cao cả về chất lượng và chủng loại. Vấn đề đặt ra là
làm thế nào sử dụng vật liệu tiết kiệm nhưng vẫn đạt yêu cầu kinh tế cao, muốn thế
cần phải có hệ thống quản lý nguyên, vật liệu ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản,
dự trữ đến sử dụng.
Kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước
một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ nói riêng và các đơn vị
khác trong nền kinh tế nói chung còn nhiều tồn tại.
2
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật tư hàng hoá, kế


hoạch sử dụng vật tư cho sản xuất.
Chế độ kế toán và chế độ tài chính về nguyên vật liệu chưa thật phù hợp.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện chế độ
hạch toán ban đầu về vật liệu (lập chứng từ luân chuyển chứng từ), mở sổ thẻ kế toán
chi tiết thực hiện hạch toán vật liệu đúng chế độ, đúng phương pháp quy định nhằm
đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho việc
lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu đề tài gồm 3 phần.
Phần 1: Tổng quan về Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một
thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ
Phần 2: Thực trạng kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76, Lâm Thao - Phú
Thọ
Phần 3: Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76, Lâm Thao - Phú
Thọ.
3
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT
H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ
1.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76
LÂM THAO - PHÚ THỌ
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao -
Phú Thọ.
Chi nhánh H76 là Chi nhánh thành viên của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất thuộc Tổng Công ty xây dựng

công nghiệp Việt Nam. Trụ sở của Chi nhánh đóng trên địa bàn xã Thạch Sơn - Lâm
Thao - Phú Thọ. Chi nhánh thành lập ngày 01 tháng 07 năm 1976, chữ "H" lấy ký
hiệu chữ đầu Hoá chất và được thành lập những năm đầu ở Giáp Lai - Thanh Sơn -
Phú Thọ mang tên công trường H38, do cơ cấu và tình hình nhiệm vụ sản xuất Xí
nghiệp đã chuyển về đóng trên địa bàn của xã Cao Mại - Huyện Phong Châu - Tỉnh
Phú Thọ gọi là công trường H76.
Đến năm 1985 đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp Công nghiệp hoá chất H76.
Ngày 25 tháng 5 năm 1993 đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp H76 cho phù hợp với sự
sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước. Khi nền kinh tế thị trường ra đời, chế độ bao
cấp bị xoá bỏ, Xí nghiệp xây lắp H76 gặp nhiều khó khăn trong những ngày đầu
nhưng dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng bộ Xí nghiệp, sự sáng suốt luôn tiếp thị
tốt với cơ chế chuyển đổi của Ban Giám đốc, sự đoàn kết gắn bó của Cán bộ công
nhân viên, Xí nghiệp đã khắc phục khó khăn, tìm cho mình một hướng đi đúng, thích
nghi với cơ chế thị trường mới, với mục tiêu sản xuất mặt hàng đáp ứng thị trường,
phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, kỹ mỹ thuật cao giữ uy tín truyền thống xây lắp
4
hoá chất trong suốt hơn 30 năm qua. Trải qua những khó khăn Xí nghiệp đã đứng
vững trên thị trường và có mức tăng trường đáng kể. Năm 1993 Xí nghiệp được xếp
hạng là doanh nghiệp Hạng 3.
Ngày 12 tháng 4 năm 2006 theo Quyết định số 109/QĐ/VINAINCON - TCNS
ngày 12/4/2006 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt
Nam về việc chuyển Xí nghiệp Xây lắp H76 thành Chi nhánh Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 (tết viết tắt Chi nhánh H76).
Để phù hợp với mô hình sản xuất mới, đáp ứng công việc đặc thù của ngành
xây dựng cơ bản, cơ cấu đội ngũ cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp được tinh
giảm từ gần 800 người trong những năm 1980, 1990 đến nay Xí nghiệp hiện có 100
người trong đó có 07 nữ và 93 nam bậc thợ bình quân là 4/7. Xí nghiệp tổ chức biên
chế 03 phòng ban nghiệp vụ, 06 đội sản xuất. Sản lượng năm 2005 đạt 33,63 tỷ đồng,
năm 2006 đạt 27,341 tỷ đồng, thực hiện tốt các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước,
chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên được ổn định, thực hiện đầy đủ các quyền

lợi, chế độ quy định của Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của Ban giám đốc và các phòng ban, đội sản xuất.
Ban Giám đốc Chi nhánh do Giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Công ty và được Tổng giám đốc Tổng
Công ty chấp thuận. Giám đốc Chi nhánh điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh
theo quy chế của Công ty, pháp luật của Nhà nước.
Giám đốc Chi nhánh: Là người điều hành cao nhất các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty, trước pháp
luật về trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh.
Phó Giám đốc Chi nhánh do Giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Chi nhánh. Phó giám đốc Chi nhánh là
người giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh và pháp luật về
những lĩnh vực được Giám đốc Chi nhánh phân công hoặc uỷ quyền.
5
Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu giúp việc về công tác tổ chức, lao động
tiền lương, thực hiện chế độ chính sách với người lao động, công tác thanh tra, kiểm
tra, bảo vệ trật tự an ninh, công tác hành chính, văn phòng: tiếp khách đối nội, đối
ngoại trong và ngoài Chi nhánh,...
Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu, giúp việc về các lĩnh vực công tác thị
trường, hố ơ thầu, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản lý và thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch, kỹ thuật của Chi nhánh...
Phòng Tài chính kế toán: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính cho các
kỳ sản xuất kinh doanh của Chi nhánh (quý, năm). Đồng thời đảm bảo đủ các nguồn
vốn, đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh của Chi nhánh trên cơ sở các hoạt
động tín dụng với ngân hàng, Công ty, chủ đầu tư, các nguồn huy động khác. Tổ
chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh H76 phù hợp với tình hình, đặc điểm và nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của Chi nhánh theo quy định tài chính của Công ty. Thực hiện
công tác kế toán tài chính, kế toán quản trị tham mưu, giúp việc về các công tác tài

vụ, kiểm tra giám sát hoạt động tài chính của đơn vị theo pháp lệnh kế toán thống kê,
quy định của Nhà nước và quy định của Công ty,...
Các đội sản xuất: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thi công tại các công trình
được giao nhiệm vụ, lập biện pháp thi công, an toàn lao động... Nhằm đảm bảo tiến
độ, chất lượng, an toàn về người và máy móc thiết bị trong thi công nhằm hoàn thành
kế hoạch được giao.
6
Sơ đồ 1 - Bộ máy tổ chức của Chi nhánh H76
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Nhìn vào sơ đồ trên cho thấy Bộ máy của Chi nhánh được tổ chức theo mô
hình chức năng. Cơ cấu tổ chức này giúp cho các hoạt động quản lý được chuyên
môn hoá, các quyết định ở từng bộ phận, phòng ban, đơn vị có chất lượng và hiệu
quả nhờ đó nâng cao được nhiệm vụ quản lý. Cơ cấu này còn giúp Ban giám đốc
không phải giải quyết các công việc sự vụ hàng ngày mà do cá bộ phận chức năng
giúp việc đảm nhiệm. Vì vậy Ban giám đốc có thời gian suy nghĩ chiến lược phát
triển lâu dài cho Chi nhánh, giảm bớt gánh nặng công việc vốn đã căng thẳng. Cơ cấu
này giúp Chi nhánh thu hút được các cán bộ, chuyên gia giỏi trong lĩnh vực, chức
năng mà mình quản lý.
Giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách các công trình
Phó giám đốc phụ
trách Hành chính
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Đội

xây
dựng
số
1,2,3
Đội
xây
lắp
Đội
lắp
điện
nước
Đội
trượt
silô
ống
khói
Phòng
Tổ
chức
lao
động
Phòng
Tài
chính
kế toán
7
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Hiện nay phòng kế toán có 3 người. Tất cả đều đã có bằng cử nhân kinh tế
đúng chuyên ngành kế toán.
Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Quản lý chung mọi hoạt động trong
quá trình hạch toán kế toán, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các công
việc cho nhân viên kế toán thực hiện, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, xác định
kết quả sản xuất kinh doanh tổ chức lập báo cáo chi phí theo yêu cầu quản lý, chịu trách
nhiệm trước giám đốc, cấp trên, Nhà nước về các thông tin kế toán cung cấp.
Kế toán lương, Bảo hiểm xã hội kiêm thủ quỹ: Căn cứ chứng từ hợp lệ, hợp
pháp để ghi quỹ, thu, chi, báo cáo quỹ, theo dõi tình hình chi trả lương cho cán bộ
công nhân viên tình hình trích nộp bảo hiểm xã hội trong các kỳ.
Kế toán vật tư, tài sản cố định, tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, thanh toán: Theo
dõi tình hình xuất nhập vật tư lập báo cáo nhập xuất tồn theo định kỳ quy định, tình
hình tăng, giảm tài sản cố định theo dõi các khoản nợ của khách hàng, đối chiếu, đòi
nợ các công trình thanh toán, theo dõi ghi chép về tình hình tăng giảm tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành
viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ vào số liệu sổ sách liên quan phục
vụ cho việc báo cáo tài chính quý, năm.
Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Kế toán trưởng
kiêm tổng hợp
Kế toán tiền lương, bảo hiểm
xã hội, kiêm thủ quỹ
Kế toán vật tư, tài sản cố định tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán
8
Do đặc điểm hoạt động của Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước
một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ sử dụng mô hình tổ chức

bộ máy kế toán tập trung cho phù hợp và mang lại hiệu quả cao.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Chi nhánh H76 là đơn vị hạch toán trực thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh
theo sự chỉ đạo của Công ty.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
với phương pháp này kế toán Chi nhánh theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục
có hệ thống tình hình nhập xuất, tồn kho vật tư trên sổ kế toán, tình hình tăng, giảm
vật tư cuối kỳ được kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế tồn kho với số liệu tồn
kho trên sổ, xử lý kịp thời khi có số chênh lệch.
Hình thức kế toán áp dụng tại Chi nhánh H76 là hình thức nhật ký chứng từ.
Chứng từ sử dụng: Gồm các loại sổ kế toán Nhật ký chứng từ.
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ và Thẻ kế toán chi tiết
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển
số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và
nhật ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số
liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
9
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì được

ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng
tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết
trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo
cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức
Nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối kỳ
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Thẻ và sổ
kế toán chi tiết
Bảng kê
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
10
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76, LÂM THAO - PHÚ THỌ
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ
CHẤT H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ.
2.1.1. Tại kho.
Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý doanh nghiệp, hạch toán chi tiết vật

liệu phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và phải được tiến hành
đồng thời ở kho và phòng kế toán trên cùng một cơ sở chứng từ kế toán.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán
về nguyên vật liệu gồm.
Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT)
Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 - VT)
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08 - VT)
Hoá đơn (GTGT) - MS 01 GTKT - 2LN
Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTTT - 2LN
Hoá đơn cước vận chuyển (mẫu 03-BH)
Vật liệu trong Chi nhánh được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu
trách nhiệm về vật chất và theo từng lô, từng loại, từng thứ vật liệu. Tùy theo yêu cầu
quản lý của từng Chi nhánh để lựa chọn phương pháp hạch toán thích hợp.
Tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt
chẽ với hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng lắp
giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán
đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
11
Chi nhánh H76 lựa chọn phương pháp sổ số dư để hạch toán chi tiết nguyên
vật liệu. Phương pháp này rất phù hợp với đặc điểm vật liệu và tình hình biến động
vật liệu của Chi nhánh. Phương pháp sổ số dư sẽ tránh việc ghi trùng lặp giữa thẻ kho
và sổ chi tiết vật liệu cũng như không bị ảnh hưởng bởi số lượng, chủng loại vật liệu.
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi định kỳ hoặc cuối kỳ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ngày 26/10/2007 Chi nhánh đã mua thép xây dựng của Công ty trách nhiệm

hữu hạn Minh Phương và nhận được Hoá đơn GTGT số 0042085 như sau:
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu
xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ kế toán
tổng hợp
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng luỹ kế
nhập - xuất tồn
vật tư
12
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KQ / 2007B
(Liên 2: Giao khách hàng) Số: 0042085
Ngày 26 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Minh Phương
Địa chỉ: 221 Phố Vọng - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280 751482 Mã số thuế: 0100103827 004
Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Điền
Đơn vị: Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp
hoá chất H76.
Địa chỉ: Thị trấn Lâm Thao - huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK hoặc TM Mã số thuế: 0100103827 006
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép D14 kg 22.127 11.450 253.354.150
2 Thép D16 kg 8.633 11.450 98.847.850
3 Thép D20 kg 18.727 11.450 214.424.150
Cộng tiền hàng 566.626.150
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 28.331.308
Tổng cộng tiền thanh toán 594.957.458
Số tiền bằng chữ: (Năm trăm chín tư triệu, chín trăm lăm bảy ngàn,
bốn trăm năm mươi tám đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký
Khi vật liệu về đến kho được kiểm nhận, nhập kho và tiến hành lập Phiếu
nhập kho.
13
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 03-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 86
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 26 tháng 10 năm 2007
Căn cứ hoá đơn GTGT, số 0042085 ngày 26 tháng 10 năm 2007 Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại - Minh Phương.
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Văn Đạt - Chức vụ: Phụ trách đơn vị thi công - Trưởng ban
Ông: Lê Văn Hưng - Chức vụ: Phụ trách cung tiêu
Cùng các ông, bà có liên quan.

Đã kiểm nghiệm các loại vật liệu sau:
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách,

số
Phương
thức
Đơn vị
tính
Số
lượng
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
A B C D 1 2 3
1 Thép D14 Đo, đếm kg 22.127 22.127 22.127
2 Thép D16 kg 8.633 8.633 8.633
3 Thép D20 kg 18.727 18.727 18.727
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Lô hàng trên đảm bảo đúng quy cách phẩm chất,
đồng ý nghiệm thu.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban

Đã ký Đã ký Đã ký
14
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 01-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 118
PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152
Ngày 26 tháng 10 năm 2007 Có TK331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM - Minh Phương
Theo số 0042085 ngày 26 tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên.
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4=2x3
1 Thép D14 kg 22.127 22.127 11.450 253.354.150
2 Thép D16 kg 8.633 8.633 11.450 98.847.850
3 Thép D20 kg 18.727 18.727 11.450 214.424.150
Tổng cộng 566.626.150
Số tiền bằng chữ: (Năm trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm hai mươi sáu ngàn một
trăm năm mươi đồng chẵn)

Kèm theo chứng từ gốc: 02
Ngày 26 tháng 10 năm2 007
Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
* Thủ tục và chứng từ xuất nguyên vật liệu:
Tại Chi nhánh việc xuất kho vật liệu được tiến hành chủ yếu ở ngay chân công
trình và dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng vật liệu, phụ trách đơn vị thi công sẽ viết phiếu
đề nghị cung cấp vật liệu. Giám đốc và phụ trách kế toán của Chi nhánh sẽ căn cứ
vào nhu cầu thực tế, dự toán và phiếu đề nghị cung cấp vật liệu để ký duyệt lệnh xuất
kho. Theo lệnh xuất kho này bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho thực
hiện xuất kho ghi số thực tế xuất vào chứng từ. Phiếu xuất kho được lập thành hai
liên, liên một được lưu tại quyển, liên hai giao cho thủ kho thực hiện việc xuất kho,
15
ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi đơn giá, tính thành tiền, ghi sổ kế
toán và chuyển sang bảo quản, lưu trữ.
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 134
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621
Ngày 29 tháng 10 năm 2007 Có TK152
Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Minh
Lý do xuất kho: Gia công cốt thép.
Xuất kho tại: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy, cách
phẩm chất vật tư (sản

số
Đơn

vị
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D14 kg 9.720 9.720 11.450 111.294.000
2 Thép D16 kg 4.230 4.230 11.450 48.433.500
3 Thép D20 kg 10.227 10.227 11.450 117.099.150
Cộng 276.826.650
Số tiền bằng chữ: (Hai trảm bảy mươi sáu triệu, tám trăm hai sáu nghìn,
sáu trăm năm mươi đồng)
Kèm theo chứng từ gốc: 01
Ngày 29 tháng 10 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 139
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621
Ngày 08 tháng 11 năm 2007 Có TK152
Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Minh
16
Lý do xuất kho: Gia công cốt thép.
Xuất kho tại: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy, cách

phẩm chất vật tư (sản

số
Đơn
vị
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D14 kg 12.282 12.282 11.450 140.628.900
2 Thép D16 kg 4.403 4.403 11.450 50.414.350
3 Thép D20 kg 8.500 8.500 11.450 97.325.000
Cộng 288.368.250
Số tiền bằng chữ: (Hai trảm tám mươi tám triệu, ba trăm sáu mươi tám nghìn, hai
trăm năm mươi đồng)
Kèm theo chứng từ gốc: 01
Ngày 8 tháng 11 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 141
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621
Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Có TK152
Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Minh
Lý do xuất kho: Gia cố máy thi công bị hỏng
Xuất kho tại: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên

17
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy, cách
phẩm chất vật tư (sản

số
Đơn
vị
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D14 kg 125 125 11.450 1.431.250
Cộng 1.431.250
Số tiền bằng chữ: (Một triệu, bốn trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm năm mươi đồng)
Kèm theo chứng từ gốc: 01
Ngày 9 tháng 11 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KQ/2007B
(Liên 2: Giao khách hàng) Số: 0011175
Ngày 12 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thắm Thuỷ

Địa chỉ: Tiên Cát - Việt Trì - Phú Thọ
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 260024-0511
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Chi nhánh Công ty TNHH NN một thành viên XLHC - H76
Địa chỉ: Thị trấn Lâm Thao - Huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ
Số tài khoản:
18
Hình thức thanh toán: CK hoặc TM Mã số thuế: 0100010382006
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tôn Suntek m2 338,01 85.714 28.972.189
2 Phụ kiện m 60,6 33.334 2.020.040
3 Thép U kg 16.966 10.952,4 185.818.418
4 Thép L kg 10.500 10.952,4 115.000.200
Cộng tiền hàng 331.810.847
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 16.950.542
Tổng cộng tiền thanh toán 348.401.389
Số tiền bằng chữ: (Ba trăm bốn mươi tám triệu, bốn trăm linh một nghìn, ba trăm tám
chín đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 03-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 108
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 12 tháng 11 năm 2007
Căn cứ hoá đơn GTGT, số 0011175 ngày 12 tháng 11 năm 2007 Công ty trách nhiệm
hữu hạn Thắm Thuỷ
Ban kiểm nghiệm gồm:

Ông: Nguyễn Văn Phú - Chức vụ: Phụ trách đơn vị thi công - Trưởng ban
Ông: Lê Văn Hưng - Chức vụ: Phụ trách cung tiêu
Cùng các ông, bà có liên quan.
19
Đã kiểm nghiệm các loại vật liệu sau:
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách,

số
Phương
thức
Đơn vị
tính
Số
lượng
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
A B C D 1 2 3
1
Tôn Suntek

Đo, đếm
m2 338,01 338,01 338,01
2
Phụ kiện m 60,6 60,6 60,6
3
Thép U kg 16.966 16.966 16.966
4
Thép L kg 10.500 10.500 10.500
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Lô hàng trên đảm bảo đúng quy cách phẩm chất,
đồng ý nghiệm thu.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 01-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 126
PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152
Ngày 12 tháng 11 năm 2007 Có TK331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thắm Thuỷ
Theo số 0011175 ngày 12 tháng 11 năm 2007
Nhập tại kho: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất

số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo

chứng từ
Thực
nhập
20
A B C D 1 2 3 4=2x3
1
Tôn Suntek m2 338,01 338,01 85.714 28.972.189
2
Phụ kiện m 60,6 60,6 33.334 2.020.040
3
Thép U kg 16.966 16.966 10.952,4 185.818.418
4
Thép L kg 10.500 10.500 10.952,4 115.000.200
Tổng cộng
331.810.847
Số tiền bằng chữ: (Ba trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm mười nghìn, tám trăm bốn
mươi bảy đồng)
Kèm theo chứng từ gốc: 02
Ngày 12 tháng 11 năm 2007
Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT
Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 146
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621
Ngày 14 tháng 11 năm 2007 Có TK152
Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Chung
Lý do xuất kho: Thi công phần lợp mái
Xuất kho tại: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ
Số
TT

Tên nhãn hiệu quy,
cách phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4=2x3
1
Tôn Suntek m2 291 291 85.714 24.942.774
21
2
Phụ kiện m 50.6 50.6 33.334 1.686.700
3
Thép U kg 16.966 16.966 10.952,4 185.818.418
4
Thép L kg 10.500 10.500 10.952,4 115.000.200
Tổng cộng
327.448.092
Số tiền bằng chữ: (Ba trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm bốn tám nghìn, không trăm
chín hai đồng)
Ngày 14 tháng 11 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT

Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 146
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621
Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Có TK152
Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Chung
Lý do xuất kho: Sửa chữa mái nhà làm việc của Chi nhánh
Xuất kho tại: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy,
cách phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4=2x3
1
Tôn Suntek m2 47,01 291 85.714 4.029.415
2
Phụ kiện m 10 10 33.334 333.340
22
Tổng cộng
4.362.755
Số tiền bằng chữ: (Bốn triệu, ba trăm sáu mươi hai nghìn, bảy trăm năm mươi lăm dồng)
Ngày 15 tháng 11 năm 2007

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
* Thẻ kho:
Ở kho, thủ kho mở thẻ cho từng loại vật liệu để phản ánh tình hình nhập xuất,
tồn kho của từng loại vật liệu về mặt số lượng, thẻ kho được sử dụng cho cả
năm.Chứng từ để thủ kho tiến hành ghi thẻ kho là các phiếu nhập kho, xuất kho vật
liệu
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số: 06-VT
Tên kho: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên
THẺ KHO
(Trích)
Ngày lập thẻ: Ngày 01/01/2007
Tờ số : 04
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Thép D14
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: ........................
Số
TT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày
nhập,
Số lượng Ký xác
nhận
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ: 500
118 26/10 ..........
Công ty TNHH TM-MP 22.127
134 28/10 Tổ Nguyễn Văn Minh - Thi
23
công công trình nhà máy xi
măng Thái Nguyên
22.127
Cộng phát sinh 22.127 22.127
Số dư cuối tháng 500
2.1.2. Tại phòng kế toán
Kế toán mở sổ số dư theo từng kho (kho công trình và kho chung của Chi
nhánh) sử dụng cho cả năm đó ghi sổ số tồn cuối tháng của từng loại vật liệu cả về
mặt số lượng hiện vật lẫn giá trị vật liệu. Kế toán sẽ lập bảng chi tiết nhập xuất vật
liệu vào cuối tháng cho từng công trình khác nhau. Bảng chi tiết này cho biết các
thông tin nhập - xuất kho vật liệu theo từng chứng từ, từng loại vật liệu và nó cũng là
căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất kho vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp nhập, xuất kho vật liệu được tổng hợp theo TK 152
của từng công trình. Cuối tháng kế toán lập Bảng lũy kế nhập - xuất - tồn vật liệu về
mặt giá trị.
Cuối tháng, kế toán cũng thực hiện công tác đối chiếu số liệu giữa sổ số dư
với sổ kế toán tổng hợp và bảng luỹ kế nhập - xuất tồn vật liệu về mặt giá trị của số
vật liệu tồn kho, đối chiếu bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn vật liệu về mặt giá trị.
Qua việc ghi chép trên ta cso thể lập sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu ở Chi
nhánh H76 như sau:
Sơ đồ quy trình ghi sổ hạch toán kế toán
Nguyên liệu - Vật liệu ở Chi nhánh
Phiếu nhập kho Bảng chi tiết
nhập vật liệu
Bảng tổng hợp

nhập vật liệu
Thẻ kho Sổ số dư
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho Bảng chi tiết
xuất vật liệu
Bảng tổng hợp
xuất vật liệu
Bảng luỹ kế
nhập - xuất - tồn
vật liệu
24
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
25
Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số S10 - DN
Địa chỉ: Huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Quý IV năm 2007
Tài khoản: 152 - Tên kho: Công trình Nhà máy xi măng Thái Nguyên
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu: Thép D14
(Trích) Đơn vị tính: Đồng
Số
TT
Tên vật tư
Đơn
vị
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn

Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Số dư đầu kỳ
TK 152
............
1 Thép D14
...........
kg 11.450 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150
Cộng phát sinh 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150
Tổng cộng 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký

×