Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
1
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÁNH SỰ NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS MAI THỊ HỒNG MINH
Thành Viên Nhóm 6:
1. Nguyễn Văn Sáu
Thuyết trình TK 631
2. Hồng Duy Ngọc Hân
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
3. Lê Thị Bích Hạnh
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
4. Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Tổng hợp nội dung
5. Trần Ngọc Giàu
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
6. Nguyễn Thị Kim Thoa
Làm Powerpoint, Thuyết trình TK 635
7. Nguyễn Thị Hồng Thuý
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
8. Hồ Thị Kiều Oanh
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
9. Trần Thị Quốc Hương
Thuyết trình TK 643
10. Lương Thị Hồng Trang
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
11. Phí Thị Bích Hạnh
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
12. Lê Chí Đức
Thuyết trình TK 661
13. Nguyễn Trung Hậu
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
14. Nguyễn Hoàng Minh
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
15. Di Hồng Minh
Thuyết trình TK 662
16. Võ Hồng Hải
Sưu tầm tài liệu, đặt ví dụ, trắc nghiệm , bài tập
2
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
LỜI CẢM ƠN
Được học mơn Kế tốn Hành Chính Sự Nghiệp là một niềm vinh hạnh nhất của sinh viên
chúng ta trong quá trình học tập. Trong những giờ nghe giảng trên giảng đường đã giúp ta
phần nào nắm bắt được nội dung kiến thức mơn học. Q trình tìm kiếm và tham khảo những
tư liệu để chuẩn bị cho phần thuyết trình, thảo luận gip chng ta một lần nữa nắm vững và hiểu
rộng hơn về Kế Toán..
Chng em xin cảm ơn Cơ Mai Thị Hồng Minh đ truyền đạt cho những kiến thức q giá về
Mơn Kế tốn Hành Chính Sự Nghiệp và tạo điều kiện cho chng em được giao lưu học hỏi lẫn
nhau thông qua những giờ thảo luận về đề tài của môn học.
Bài tự luận chắc hẳn khơng thể khơng cĩ sai sót mong nhận được sự đánh giá vá đóng góp
ý kiến của các bạn để bài tự luận được hồn chỉnh hơn.
Nhóm thuyết trình
3
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
4
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Phần A: Nội Dung Bài Thuyết Trình
I.
Tổng quan về kế tốn các khoản phải chi trong đơn vị hành chánh sự nghiệp
Chi trong đơn vị hành chánh sự nghiệp bao gồm các khoản chi để thực hiện hoạt động
hành chánh sự nghiệp, chương trình dự án, đơn đặt hàng của nhà nước và chi hoạt động sản xuất
kinh doanh
I.1. Nguyên tắc hạch toán chung:
Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại hoạt động theo từng nội dung và theo dự
toán được duyệt, theo mục lục ngân sách nhà nước. Đối với chương trình, dự án đồng thời phải
hạch tốn theo từng khoản mục chi theo quy định của từng dự án hoặc theo từng khoản mục chi
phí đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch tốn tổng hợp và hạch tốn chi tiết, giữa
cơng tác hạch toán với việc lập dự toán chi về nội dung chi và phương pháp tính tốn các chỉ
tiêu…
Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay và năm sau).
Riêng đối với các khoản chi của chương trình, dự án thì phải hoạch tốn khoản chi luỹ kế từ khi
bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương trình, dự án được phê duyệt
quyết toán bàn giao sử dụng.
I.2. Tài khoản sử dụng
Loại tài khoản loại 6 – các khoản chi. Có 5 loại tài khoản:
TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
TK 643 - Chi phí trả trước
TK 661 – Chi hoạt động
TK 662 - Chi dự án.
II.
Kế tốn các khoản chi:
II.1.
KẾ TỐN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
II.1.1.
Nội dung chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:
5
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD bao gồm
tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ công chức, viên chức và người lao động trực tiếp sản xuất
kinh doanh.
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn theo quy
Chi phí thu mua vật tư, nhiên liệu, nguyên liệu dùng vào SXKD( Khác với đơn vị
định.
kinh doanh, trong đơn vị HCSN, các khoản chi phí thu mua vật tư được hạch tốn vào chi phí
trong kỳ báo cáo khơng tính nhập vào giá vật tư nhập kho)
Chi phí các dịch vụ mua ngoài: điện, nước, thuê bao điện thoại,…
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD
Tiền thuế môn bài.
Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
Lưu ý:
Khơng hạch tốn vào chi phí SXKD các nội dung chi phí, hoạt động thường xuyên, dự án,
xây dựng cơ bản, cụ thể:
Giá trị hàng hoá mua về để bán
Các khoản chi theo đơn đặt hàng của nhà nước.
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý đơn vị như:
Chi tiền lương của cán bộ, nhân viên quản lý
Chi vật liệu, dụng cụ, văn phòng phầm, in ấn, tài liệu.
Chi tiếp khách, hội nghị.
Cơng tác phí, tàu xe, đi phép
Chi phí chương trình, dự án, đề tài
Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ)
II.1.2.
Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ
chi phí để ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, mở chi tiết cho từng hoạt động
SXKD, cho từng loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh.
6
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Sổ chi phí SXKD dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động SXKD
của đơn vị nhằm cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả của các hoạt động SXKD (Mẫu này
còn được dùng để theo dõi chi phí của các cơng trình xây dựng cơ bản theo dõi riêng chi phí quản
lý, bán hàng có liên quan trực tiếp tới SXKD của đơn vị, chi phí khác ngồi chi hoạt động thường
xun, chi dự án như chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, lãi tín phiếu, trái phiếu.)
II.1.3.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các
hoạt động SXKD.
Hạch tốn TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh,dịch
vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm… Trong từng loại hoạt động phải hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh doanh, dịch vụ. Chi phí HĐSXKD, dịch vụ phản ánh ở
tài khoản này bao gồm: chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD, chi phí sản
xuất trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý liên quan đến hoạt động SXKD dịch vụ, các chi phí trên phải được hạch tốn chi tiết theo
nội dung và chi tiết theo từng hoạt động.
Kết cấu và nội dung tài khoản 631 như sau:
7
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
N
631
Các chi phí của hoạt động sản xuất,
C
Các khoản thu được phép ghi giảm chi
kinh doanh phát sinh.
phí theo quy định của chế độ tài chính
Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Giá trị sản phẩm, lao vụ hồn thành
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
nhập kho hoặc cung cấp chuyển giao cho
người mua.
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt
động sản xuất, kinh doanh
Số dư: Chi phí hoạt động sản xuất,
kinh doanh dở dang
II.1.4.
1.
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí
quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 152, 153
2.
Xuất cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn và sử dụng phân bổ trong nhiều năm:
Khi xuất công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ TK 643
Có TK 153
Đồng thời ghi: Nợ TK 005
Tiến hành phân bổ lần đầu ghi:
Nợ TK 631
Có TK 643
3.
Khi nhận giấy báo hỏng cơng cụ, dụng cụ thì ghi: Có TK 005
Tiền lương, của công nhân viên liên quan đến hoạt động SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 334
4.
Trích BHXH, BHYT, CPCĐ tính trên tiền lương phải trả cơng nhân viên chức trực tiếp
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 332
8
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
5.
Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt động khác
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 331 (3311)
Có TK 111, 112
6.
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ:
Nếu là TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dựa vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 214- hao mịn TSCĐ
Nếu là TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
7.
Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD
Nợ TK 631
Có TK 643
8.
Nhập kho hoặc bán thẳng số sản phẩm sản xuất hồn thành
Nợ TK 155, 531
Có TK 631
9.
Những chi phí đã chi cho hoạt động sự nghiệp nhưng không thu được sản phẩm hoặc
không đủ bù chi, nếu được phép chuyển chi phí đã thành khoản chi hoạt động để quyết tốn với
nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 661: Chi hoạt động sự nghiệp
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
10.
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh
doanh:
Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
hoặc
Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế)
9
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
11.
Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn sản xuất, kinh doanh:
Lãi tỷ giá được kết chuyển:
Nợ TK 413
Có TK 531
Lỗ tỷ giá được kết chuyển:
Nợ TK 631
Có TK 413
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành được xác
định là tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Có TK 631: Chi HĐSXKD
12.
Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác liên quan đến
hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ
Nợ TK 531
Có TK 631
II.1.5.
Sơ đồ kế tốn
10
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
II.1.6.
Ví dụ:
11
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Ví dụ 1: Tại một đơn vị hành chánh sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt:1000)
1. Ngày 6, nhận vốn góp của các thành viên để trực tiếp chi cho hoạt động SXKD 50.000
Nợ 111(112) 50.000
Có 631
50.000
2. Ngày 15, nhập kho sản phẩm đã hồn thành trị giá 30.000
Nợ 155
Có 631
30.000
30.000
3. Ngày 17, nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản lợi tức tiền gửi 1.500
Nợ 112
Có 631
1.500
1.500
4. Ngày 25, các khoản chi trực tiếp cho sản xuất và dịch vụ được tập hợp: 51.450 trong đó
Mua vật liệu bằng tiền mặt 28.000
Chi phí dịch vụ mua ngồi 8.500 chưa thanh tốn
Tiền lương nhân viên 15.000
Trích BHXH, BHYT cho nhân viên 2.850
Cơng tác phí thanh tốn bằng tạm ứng 2.600
Khấu hao các TSCĐ do đơn vị tự huy động 8.000
Nợ 631
51.450
Có 111
28.000
Có 331
8.500
Có 334
15.000
Có 332
2.850
Có 312
2.600
Có 214
8.000
5. Ngày 29, số chi phí được phép chuyển thành khoản chi phí hoạt động sự nghiệp 6.500
Nợ 661
Có 631
6.500
6.500
6. Ngày 30, cuối kì, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến SXKD để xác định
kết quả 48.000
Nợ 531
Có 631
48.000
48.000
Ví dụ 2:
12
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Tại 1 đơn vị HCSN có tổ chức họat động SXKD có nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Chuyển 2.000 usd ( tỉ giá sổ sách: 16.500 đ / USD ) trả cho đơn vị C để mua công cụ dùng cho
SXKD ( tỉ giá giao dịch: 16.600 đ / USD )
Nợ 153:
2.000 usd x 16.600
33.200.000 đ
=
Có 1122: 2.000 usd x 16.500
Có 531:
2.000 usd x
33.000.000 đ
=
100
=
200.000 đ
2. Chuyển 3.000 usd ( tỉ giá sổ sách: 16.600 đ / USD ) trả cho đơn vị D để mua 1 TSCĐ dùng cho
SXKD ( tỉ giá giao dịch: 16.400 đ / USD )
Nợ 211:
3.000 usd x 16.400
=
49.200.000 đ
Nợ 631:
3.000 usd x
=
600.000 đ
200
Có 1122: 3.000 usd x 16.600
II.2.
=
49.800.000 đ
KẾ TOÁN CHI THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
II.2.1.
Nội dung chi THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
Nội dung chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí vật liệu,
dụng cụ, nhân cơng, dịch vụ mua ngồi và những khoản chi phí khác phục vụ cho sản xuất theo
từng đơn đặt hàng của Nhà nước
II.2.2.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để phản ánh
các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát, đo đạc theo giá thực tế
đã chi ra các chi phí bán hàng và chi phi quản lý liên quan đến hoạt động.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 635 như sau:
N
635
Tập hợp các khoản chi phí thực tế đã chi ra
C
Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng
để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc sản phẩm, cơng việc hồn thành theo đơn đặt
theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
hàng của Nhà nước vào TK 5112
Số dư: Phản ánh chi phí thực tế theo
đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết
13
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
chuyển
II.2.3.
1.
Kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu
Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 331
Nợ TK 635
Có TK: 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo đơn
đặt hàng của Nhà nước)
2.
Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng
của Nhà nước, ghi:
Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nợ TK 635
Có TK 152, 153
(nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng)
Phản ánh các khoản chi phí nhân cơng từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635
Có TK 334, 332
Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí trả trước phân bổ, các chi
phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 643, 331
Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà
nước)
3.
Khi được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 635
Có TK 336: tạm ứng kinh phí
4.
Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước , ghi:
14
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Nợ TK 111, 112, 3118
Có TK 635
5.
Rút dự tốn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN
Đồng thời ghi:
Nợ TK 635
Có TK 466: Nguồn kinh phí đa hình thành TSCĐ
6.
Khi khối lượng cơng việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giáo, kết chuyển tồn bộ chi
phí về TK 5112
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
II.2.4.
Sơ đồ kế toán:
15
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
16
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
II.2.5.
Ví dụ 1:
Ví Dụ:
Tại một đơn vị hành chánh sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh, trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau(đvt:1000)
1. Ngày 3, rút dự tốn chi theo kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước 100.000
Nợ 635
100.000
Có 465
- Đồng thời ghi:
100.000
Có 0081
100.000
2. Ngày 10, chi tiền mua TSCĐ phục vụ sản xuất theo đơn đặt hàng của NN 42.000
Nợ 211
42.000
Có 111
42.000
- Đồng thời ghi:
Nợ 635
42.000
Có 466
42.000
3. Ngày 29, các khoản chi cho sản xuất theo đơn đặt hàng của NN được tập hợp: 118.000 trong đó
Giá trị NVL xuất kho 58.000
Chi tiền mặt 9.200
Chi phí dịch vụ mua ngồi 12.000 chưa thanh tốn
Tiền lương nhân viên 20.000
Trích BHXH, BHYT cho nhân viên 3.800
Cơng tác phí thanh tốn bằng tạm ứng 15.000
Nợ 635
118.000
Có 152
58.000
Có 111
9.200
Có 331
12.000
Có 334
20.000
Có 332
3.800
Có 312
15.000
4. Ngày 30, kết chuyển chênh lệch thu>chi của khối lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành
18.000
Nợ 111
Có 635
18.000
18.000
17
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
5. Ngày 30, cuối kì, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh về sản xuất sản phẩm, hồn thành cơng
việc theo đơn đặt hàng của nhà nước
Nợ 511(5112) 242.000
Có 635
242.000
30. Ngày 30, kết chuyển giá trị khối lượng sản phẩm, công việc đã hồn thành được nghiệm thu
thanh tốn với giá 405.000
Nợ 465
405.000
Có 511
405.000
Ví dụ 2:
Tại đơn vị HCSN thực hiện 1 ĐĐH của nh nước cĩ cc ti liệu sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuất cơng cụ dụng cụ để dng cĩ trị gi :500
Nợ TK 635:
500
Cĩ TK 153:
Nợ TK 005:
500
500
2. Dng tiền gửi kho bạc trả tiền dịch vụ thực hiện ĐĐH: 3.000
Nợ TK 635:
3.000
Cĩ TK 112: 3.000
3. Lương phải trả cho người lao động: 12.000
Nợ TK 635:
12.000
Cĩ TK 334: 12.000
4. Cc khoản được chi trả bằng tiền tạm ứng: 772
Nợ TK 635:
772
Cĩ TK 312:
772
5. Rt dự tốn để chi trực tiếp cho việc thực hiện ĐĐH: 5.000
.
Nợ TK 635:
5.000
Cĩ TK 465:
Ghi đơn Có TK 008:
5.000
5.000
6. Khi ĐĐH hồn thành được nghiệm thu thanh tốn, tiến hnh kết chuyển chi phí thực tế đ pht sinh.
Nợ TK 5112:
21.272
Cĩ TK 635:
II.3.
21.272
KẾ TỐN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
18
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
II.3.1.
Nội dung chi phí trả trước
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng khơng thể tính và chi
hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào nhiều kỳ tiếp theo.
Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế tốn
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên
Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm
Chi phi mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ phương tiện...)
Các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác đã thanh tốn liên quan tới
nhiều kỳ kế toán...
II.3.2.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản chi phí đã
chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau:
N
643
Các khoản chi phí trả trước thực tế phát
C
Các khoản chi phí trả trước đa tính vào chi
hoạt động, chi sản xuất kinh doanh trong kỳ
sinh
Số dư: Các khoản chi phí trả trước
chưa phân bổ
II.3.3.
1.
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế tốn, ghi:
Nợ TK 643: Chi phí trả trước
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112
Có TK 241
Có TK 331
2.
Định kỳ tính vào chi hoạt động và chi SXKD, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
19
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 643: Chi phí trả trước.
3.
Đối với cơng cụ, dụng cụ dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt động, chi
SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần
Nợ TK 643: Chi phí trả trước.
Có TK 153
- Đồng thời tiến hành tính phân bổ giá thực tế của cơng cụ, dụng cụ vào chi phí của kỳ
đầu tiên, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 643: Chi phí trả trước
- Và ghi tăng Nợ TK 005
4.
Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật chất (nếu
có), kế tốn tính giá trị cịn lại của cơng cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 111, 112, 334: Các giá trị thu hồi
Có TK 643
- Khi CCDC lâu bền xuất dùng đã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005
II.3.4.
Sơ đồ kế toán:
20
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
II.3.5.
Ví Dụ:
21
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Tại một đơn vị hành chánh sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, trong
tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau(đvt:1000)
1. Ngày10, xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ trong 3 tháng để sử dụng trong hoạt động sản
xuất với giá xuất kho 15.000
Nợ 643
15.000
Có 153
15.000
2. Ngày 15, xuất dùng cơng cụ dụng cụ loại phân bổ trong 2 tháng để sử dụng trong hoạt động sự
nghiệp với giá xuất kho 6.000
Nợ 643
Có 153
6.000
6.000
3. Ngày 29, các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp được tập hợp: 29.800 trong đó
Chi tiền mặt 9.200
Sửa chữa TSCĐ đang sử dụng 8.600
Chi phí dịch vụ mua ngồi 12.000 chưa thanh tốn
Nợ 643
29.800
Có 111
9.200
Có 241
8.600
Có 331
12.000
4. Cuối kỳ, phân bổ chi phí trả trước vào các hoạt động
+ Chi hoạt động sản xuất 5.000
+ Chi hoạt động sự nghiệp 17.900
Nợ 631
5.000
Nợ 661
17.900
Có 643
II.4.
22.900
KẾ TỐN CHI HOẠT ĐỘNG
II.4.1.
Nội dung chi hoạt động
Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không thường
xuyên, theo dự tốn chi đã được duyệt, như chi cho cơng tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn và
quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ
quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do
thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo.
22
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Phải mở sổ kế tốn chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế
tốn và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc
phịng kế tốn theo mục lục của khối mình.
Kế tốn chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với cơng tác lập dự tốn và đảm bảo sự
khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế tốn với chứng từ và
báo cáo tài chính.
Hạch tốn vào tài khoản những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị bao gồm
những khoản chi thường xuyên và khơng thường xun
Khơng hạch tốn các khoản chi hoạt động sản xuất-kinh doanh, chi phí đầu tư XDCB bằng
nguồn kinh phí đầu tư XDCB, các khoản chi thuộc chương trình, đề tài, dự án, chi theo đơn đặt
hàng của nhà nước.
Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì tồn bộ số chi hoạt động trong
năm được chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trước” để tiếp tục theo dõi cho đến
khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ở TK
6613”Năm sau” sang đầu năm được chuyển sang TK 6612 “Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt
động trong năm nay.
II.4.2.
Chứng từ sử dụng
Chứng từ để hạch toán chi hoạt động chủ yếu là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ
tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán lương...
Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S 61-H của Bộ tài chính, dùng để tập hợp các khoản
chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị theo
nguồn kinh phí đảm bảo và theo từng loại khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục của mục lục
Ngân sách Nhà nước nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí và cung cấp số liệu cho
việc lập báo cáo số chi đề nghị quyết toán.
Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ gốc, bảng chứng từ gốc có liên quan đến chi hoạt
động .
II.4.3.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt
động thường xun và khơng thường xun theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt trong năm
tài chính.
23
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Đồng thời kế tốn cịn sử dụng tài khoản 008 - Dự tốn chi hoạt động để theo dõi kinh phí cấp
phát và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên.
Kết cấu, nội dung TK 661 như sau:
N
661
Chi hoạt động phát sinh tại đơn vị
Số dư: Các khoản chi hoạt động chưa
Các khoản được phép ghi giảm chi và
những khoản đã chi không được duyệt.
được quyết toán hoặc quyết toán chưa được
duyệt
C
Kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn
kinh phí, khi báo cáo quyết tốn được duyệt
TK 661 chi tiết có 3 tài khoản cấp 2
TK 6611 “Năm trước” : Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh
phí năm trước chưa được quyết tốn.
TK 66111: Chi thường xun
TK 66112: Chi khơng thường xun
TK 6612 “Năm nay”: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay
TK 66121: Chi thường xuyên
TK 66122: Chi không thường xuyên
TK 6613 “Năm sau”: Phản ánh các khoản chi cho thuộc năm sau(Tài khoản này
chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm sau)
TK 66131: Chi thường xuyên
TK 66132: Chi không thường xuyên
Đến cuối ngày 31/12, số chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 “Năm nay”.
II.4.4.
1.
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Xác định tiền lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, nhận viên trong đơn vị, xác định học
bổng, sinh hoạt phí, xác định các khoản phải trả theo chế độ cho người có cơng, ghi:
Nợ TK 661 (TK cấp 2, 3 phù hợp)
Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức
24
Kế toán các khoản chi trong đơn vị HCSN
Có TK 335 - Phải trả các đối tượng khác
2.
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động thường xuyên, ghi:
Nợ TK 661 (TK cấp 2, 3 phù hợp)
Có TK 3321, 3322, 3323
3.
Trường hợp mua TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên kế toán phản ánh
như sau:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vơ hình
Có TK 111, 112, 461
- Đồng thời ghi
Nợ TK 661 (TK cấp 2, 3 phù hợp)
Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TCSĐ
- Trường hợp sử dụng dự toán chi hoạt động, phải đồng thời ghi giảm dự tốn:
Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động
4.Những khoản chi khơng đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được
duyệt phải thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 661
5. Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu, chi hoạt động thường
xuyên, ghi:
Nợ TK 4611: Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên
Có TK 661: Chi hoạt động
25