Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tiết thứ 20: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.92 KB, 11 trang )

Tiết thứ 20: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN,
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài c
ần
hình thành
- Hợp chất oxit cao nhất, hợp
chất khí với hiđro của nguyên tố
- Bảng tuần hoàn
- C
ủng cố kiến thức về hợp
chât các nguyên tố
- Rèn luy
ện kĩ năng giải toán
hoá
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit
cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố
hoá học
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức
oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
- Giải bài toán xác định nguyên tố
3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng –
phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí
với hiđro, công thức oxit cao nhất của các
nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro như sau: RH
4
, R
2
O
5
,
RO
2
, RH?  vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT
ĐỘNG
THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí
nguyên tố trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết
hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ năng xác
định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT5/54SGK
: Tổng số hạt

trong một
nguyên tử
của một
nguyên tố
thuộc nhóm
VIIA là 28.
BT5/54:
Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 –
2Z (1)
Kết hợp điều kiện:
1 1,5 1,5
N
Z N Z
Z
     (2)
Từ (1) và (2) ta có:
28 2 1,5
Z Z Z
  


8 9,3
Z
 

a) Tính
nguyên
tử khối
b) Viết cấu
hình

electron
nguyên
tử của
nguyên
tố đó?
DH: Giải
giống như
một bài tổng
số hạt bình
thường, so
kết quả với
vì trí đề bài
cho để chọn
Nếu Z=8:
2 2 4
1 2 2
s s p
thuộc nhóm VIA
(loại)
Nếu Z=9:
2 2 5
1 2 2
s s p
thuộc nhóm VIIA
(chọn)
N = 28- 2.9= 10
a) Nguyên tử khối = A= 19
b) Cấu hình e:
2 2 5
1 2 2

s s p

kết quả đúng

Hs lên bảng,
hs khác nhận
xét
Gv đánh giá
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa
vào vị trí trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác
định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh và vị trí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT9/54SGK
: Khi cho 0,6
gam một
kim loại
nhóm IIA
tác dụng với
nước tạo ra
BT9/54:
Số mol khí hiđro tạo thành:
0,336
0,015
22,4
n mol
 

Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá
trị II

M + 2H
2
O  M(OH)
2
+ H
2

0,336 lít khí
hiđro ở đktc.
Xác định
kim loại đó?
HD: Kim
loại Nhóm
IIA có hoá
trị II, Gọi
kim loại là
M và viết
phương trình
giống như
một nguyên
tố bình
thường đã
biết để tìm ra
khối lượng
nguyên tử và
M(g) 2(g)
0,6(g)
2.0,015(g)

2 0,6.2

40
0,6 0,03 0,03
M
M
   

Vậy kim loại đó là Canxi
xác định
nguyên tố
HS lên bảng,
hs khác nhận
xét
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa
vào công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa
công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro,
giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm
nguyên tố trong phân tử
BT7/54SGK
: Oxit cao
nhất của một
nguyên tố là
RO
3
, trong
BT7/54:
Oxit cao nhất của R là RO
3
nên R

thuộc nhóm VIA
Do đó hợp chất với hiđro của R là
hợp chất của
nó với hiđro
có 5,88%H
về khối
lượng. Xác
định nguyên
tử khối của
nguyên tố
đó?
HD: Dựa
vào công
thức oxit cao
nhất xác
định vị trí
của nguyên
tố Xác
định hợp
chất khí với
RH
2

Ta có:
2
2 5,88 2 5,88 2.100 2.5,88
32
100 2 100 5,88
H
R

RH R
M
M
M M

     


Vậy R là lưu huỳnh
BT8/54:
Hợp chất khí với hiđro của R là RH
4

nên R thuộc nhóm IVA. Do đó, công
thức oxit cao nhất là RO
2

Ta có:
2
2.
53,3 32 53,3 32.100 32.53,3
28
100 32 100 53,3
O
R
RO R
M
M
M M


     


Vậy nguyên tử khối của R là 28
hiđro và giải

BT8/54SGK
: Hợp chất
khí với hiđro
của một
nguyên tố là
RH
4
. Oxit
cao nhất của
nó chứa
53,3% oxi về
khối lượng.
Tìm nguyên
tử khối của
nguyên tử
đó?
HD: Dựa
vào hợp chất
khí với hiđro
xác định vị
trí nguyên tố
suy ra công
thức oxit cao
nhất và giải

Hs lên bảng,
hs khác làm
vào vở, nhận
xétgv
đánh giá
4. Củng cố:
- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại
lượng nào?
- Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro
5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:


×