Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Đề tài : Phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Agribank huyện Trảng Bom- Thực trạng và giải pháp pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.37 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NHIỆP
Đề tài:

GVHD: THs Phan Thị Mỹ Hạnh
SVTH: Trần Nguyễn Kiều Hạnh
MSSV: 206 401 057
Lớp: 06CQD3


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Tp. HCM tháng 6 năm 2009

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

2


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

MỤC LỤC
1. Lời mở đầu
2.

3

Chương 1: Giới thi ệu khái quát ngân hàng Agri bank . 5
- Tổng quan về ngân hàng thương mại.

5

- Lịch sử hình thành và phát triển Agribank.

7

- Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí.


9

- Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2008.

11

- Tổng quan về thị trường và các đối thủ cạnh tranh. 13
- Kết quả kinh doanh năm 2008.
- Định hướng phát triển năm 2009.
3.

15
20

Chương 2: Thực trạng hoạt động của Agri bank .

23

- Cơ sở lí luận
- Thực trạng hoạt động.

26

- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu so vớ i kế hoạch.

26

- Phân tích nguồn vốn.


28

- Phân tích dư nợ và lãi suất đầu ra theo cơ cấu.

33

- Phân tích rủi ro.

43

- Chênh lệch lãi suất.

44

- Phân tích cơ cấu thu nhập và chi phí.
4.

23

45

Chương 3: Giải pháp và ki ến nghị

51

- Giả i pháp
- Kiến nghị
5.

51

57

Chú gi ải

59

6. Phần bổ sung: dịch vụ thẻ, họat động ngoại tệ
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

3

60


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Lời mở đầu
"…Tuyệt nhiên khơng có một lý thuyết hay mơ hình kinh tế nào
là khuôn mẫu, là mực thước cho sự thành cơng chắc chắn trong kinh
doanh, cũng chẳng hề có một chiếc đũa thần hay viên ngọc ước nào
dành sẵn cho những ai ưa thích mộng mơ giữa chốn thương trường
đầy sóng gió. Chấp nhận thị trường có nghĩa là chấp nhận sự ngự trị
tự nhiên của quy luật thị trường vừa mang tính sịng phẳng vừa chứa
đựng trong lịng nó đầy tính bất trắc đến nghiệt ngã." ( Thầy Nguyễn
Tấn Bình tác giả cuốn sách Phân tích hoạt động doanh nghiệp ).
Nhưng lờ i nói ấy viết ra dường như để dành riêng nói về một lĩnh vực
kinh doanh đặc biệt vớ i những chủ thể kinh doanh đặc biệt được người

ta biết đến dướ i cái tên hệ thống ngân hàng thương mại. Cạnh tranh
khốc l iệt và chứa đựng đầy rủi ro – đó chính là những đặc t ính nổi bật
trong lĩnh vực kinh doanh của các ngân hàng.
Tự xác định chỗ đứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
- nơ i nhạy cảm nhất của nền kinh tế, mỗi ngân hàng ví như chiếc thuyền
căng buồm trong phong ba – đều nỗ lực khơng mệt mỏi để tạo cho mình
một chỗ đứng và một tiếng nói riêng trong mơi trường cạnh tranh khốc
l iệt đó. Câu thần chú mở ra cánh cửa thành cơng dường như rất đơn
giản: "Biết mình, biết ta, trăm trận trăm thắng " nhưng không phải ai
cũng nhận thức đượ c điều này một cách sâu sắc. Đó có lẽ là một trong
những lí do khiến cho Phân tích Hoạt động Kinh doanh đóng một va i
trị đặc biệt quan trọng và trở thành việc làm không thể thiếu đối với
bất kì ngân hàng nào, bở i đối vớ i nhà quản trị ngân hàng phân tích hoạt
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

4


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

động kinh doanh chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận vớ i bức tranh
tồn cảnh tình hình kinh doanh của chính ngân hàng mình, thấy được cả
ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân của những nhược điểm đó để
có thể có định hướng đúng đắn trong tương lai.
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Tr iển Nông Thôn huyện Trảng
Bom ra đờ i và phát triển hơn 10 năm, tuy đã khẳng định được chỗ đứng
cho m ình nhưng cũng như các ngân hàng khác cơng tác phân t ích hoạt

động hoạt động kinh doanh ở Agribank còn đang ở chặng đầu của q
trình phát tr iển và cịn rất nhiều hạn chế. Chính điều này đã ảnh hưởng
khơng tốt tớ i cơng tác quản trị nhân hàng. Vì lý do đó, em đã quyết
định chọn đề tài: " Phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
Agribank huyện Trảng Bom- Thực trạng và giải pháp "
Chuyên đề thực tập gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Agribank
Chương 2: Thực trạng hoạt động của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
Do thờ i gian thực tập chỉ 2 tháng và kiến thức còn nhiều hạn chế
nên chuyên đề thực tập sẽ khơng tránh khỏ i sai sót. Nếu khơng có sự
giúp đỡ của Thạc sĩ Phan Thị Mỹ Hạnh cũng như các cơ chú tại phịng
t ín dụng ngân hàng Agr ibank chắc chắn em sẽ không hoàn thành được
chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các
cô chú và giáo viên hướng dẫn, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
mọi ngườ i để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

5


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN

TRẢNG BOM
I.

Tổng quan về ngân hàng thương mại:

1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại là loại hình định chế trung gian tài chính
t iêu biểu, được đặc trưng bởi hình thức hoạt động kinh doanh chủ yếu
và thường xuyên là thu hút vốn thông qua những khoản tiền gử i phát
séc, tiền gửi tiết kiệm và những khoản tiền gửi khác từ các chủ thể
trong nền kinh tế. Sau đó ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để cấp t ín
dụng và thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính trên thị trường đồng
thờ i trong quá trình kinh doanh ngân hàng thương mại còn thực hiện
cung ứng các dịch vụ trung gian thanh tốn. Do vậy ngân hàng thương
mại đóng một va i trị quan trọng trong việc khơ i thơng các nguồn vốn
t iết kiệm đáp ứng cho các nhu cầu đầu tư sinh lợi, góp phần đảm bảo
cho nền kinh tế vận động nhịp nhàng, hữu hiệu.
Theo điều 20 khoản 2 và luật 7 các tổ chức tín dụng ( 12/12/1997):
Ngân hàng thươ ng mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

6


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt

động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng,
nội dung chủ yếu và thườ ng xuyên là nhận t iền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn.
2. Chức năng của ngân hàng :


Chức năng trung gian tín dụng: ngân hàng thương mại là cầu nối

giữa những ngườ i có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn.
Thơng qua việc huy động kha i thác các khoản vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cấp
t ín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, vừa đóng va i trị là chủ
thể đi vay, vừa đóng vai trị là chủ thể cho vay.

Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng được mô tả qua sơ
đồ sau:
- Tổ chức kinh tế
- Doanh nghiệp
- Tổ chức xã hội
- Hộ gia đình,
dân cư...

Huy
động
Nguồn
vốn

NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI


Cấp tín
dụng
Đầu tư
vốn

- Tổ chức kinh tế
- Doanh nghiệp
- Tổ chức xã hội
- Hộ gia đình,
dân cư...

Vớ i chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại thực
hiện những nhiệm vụ cụ thể sau:
 Huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm, có vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế.
 Nhận tiền gử i khơng kì hạn, có kì hạn của các tổ chức kinh tế, các
tổ chức xã hội, cá nhân dưới hình thái tiền tệ(nội tệ hoặc ngoại
tệ )
 Nhận tiền gử i t iết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
 Phát hành kì phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

7


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ


 Cấp tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong
nền kinh tế xã hội.
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối vớ i các tổ chức kinh tế, cá
nhân.
 Chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá.
 Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các hình thức cấp tín dụng
khác


Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng làm chức năng trung

gian thanh tốn khi nó thực hiện theo u cầu của khách hàng như
trích một khoản t iền trên tài khoản t iền gửi để thanh tốn tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập kho vào một tài khoản tiền gửi của khách
hàng từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu khác. Ngân hàng thực hiện
chức năng thanh tốn làm cho nó trở thành thủ quỹ của khách hàng.

Chức năng trung gian thanh toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
- Người trả tiền
- Người mua hàng
- Tổ chức xã hội
- Cá nhân chuyển
tiền

-Người thụ hưởng

Lệnh trả
Tiền qua
tài khoản


NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

Giấy
báo có

- Người bán hàng
- Tổ chức xã hội
- Cá nhân
dân cư...

Trong chức năng trung gian thanh toán ngân hàng thực hiện những
nhiệm vụ cụ thể sau:
 Mở tài khoản tiền gửi giao dịch khách hàng
 Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
 Tổ chức và kiểm sốt quy tr ình thanh tốn giữa các khách hàng.

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

8


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Việc kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian
thanh toán tạo cho ngân hàng thương mại khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể
hiện trên tài khoản t iền gử i thanh toán của khách hàng tại ngân hàng

thương mại. Từ một lượng tiền gửi ban đầu, qua nghiệp vụ cho vay dưới
hình thức chuyển khoản, đã làm cho số dư trên tài khoản tiền gử i trong
hệ thống ngân hàng thương mại tăng lên.

II.

Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng Agribank huyện
Trảng Bom:
Thành lập ngày 26/03/1988, hoạt động theo luật các tổ chức t ín

dụng Việt Nam đến nay ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam hiện là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ
đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn cũng như các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội
ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện.
Trong đó

chi nhánh ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông

Thôn huyện Trảng Bom là một trong những chi nhánh lớn trực thuộc
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Vớ i vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank
đã nỗ lực hết m ình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to
lớn vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa và phát tr iển đất nước.
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng
Bom được thành lập tháng 8/1998 trên cơ sở chuyển đổi từ cơ chế bao
cấp sang ngân hàng thương mại theo nghị định 53/HĐBT của hội
đồng bộ trưởng ngày 26/3/1988. Hiện tọa lạc tại quốc lộ 1A, khu phố

3, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

9


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Là đơn vị trực thuộc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn tỉnh Đồng Nai một đơn vị được nhà nước phong tặng danh hiệu
“Anh hùng lao động” trong thời kì đổi mới năm 2000.
Chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Trảng Bom là đại diện pháp nhân cho ngân hàng Nông Nghiệp
t ỉnh Đồng Nai tại Trảng Bom là doanh nghiệp nhà nước thực hiện
nghiệp vụ kinh doanh t iền tệ, t ín dụng và nghiệp vụ ngân hàng đối với
mọi thành phần kinh tế, thực hiện các chương trình tín dụng tài trợ
nơng nghiệp và nơng thơn nơng dân của chính phủ và địa phương.
Cùng vớ i sự phát triển của ngành kinh tế nói chung và huyện
Trảng Bom nói riêng, t ình hình hoạt động của ngân hàng ngày càng
được mở rộng nhằm phục vụ cho tất các thành phần kinh tế trong xã hội
và đã trở thành một trong những chi nhánh lớn trong địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Hiện nay, có 4 chi nhánh cấp xã đang hoạt động dưới sự kiểm sốt
và quản lí của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện
Trảng Bom, bao gồm: phịng giao dịch Bắc Sơn, Đơng Hịa, Sơng Thao,
Bàu Xéo .Vớ i mạng lướ i này ngân hàng đã góp phần giúp cho q tr ình
lưu chuyển t iền tệ trong nền kinh tế nhanh hơn.

Trong sự phát tr iển của ngân hàng cịn có sự đóng góp to lớn của
ban lãnh đạo cấp trên và ban lãnh đạo tại ngân hàng. Đây là một đội
ngũ đầy kinh nghiệm nhạy bén và sắc sảo trong việc đón đầu và nắm bắt
các chủ trương mớ i của nhà nước. Bên cạnh đó ngân hàng cịn có đội
ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt t ình.

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

10


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Ngoài ra, việc thành lập Khu công Nghiệp Bàu Xéo, vớ i sự tập
trung của nhiều cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn huyện
Trảng Bom, cũng là một thuận lợi đối vớ i ngân hàng trong tương lai.
Tuy nhiên, là một tổ chức kinh tế, cho dù có tồn tại dưới hình thức
nào đi chăng nữa, cơng ty, xí nghiệp hay ngân hàng thì bên cạnh những
thuận lợ i sẽ có những khó khăn tồn tại song song. Nhưng làm thế nào để
phát huy được những ưu điểm và cố gắng tránh được những rủi ro có
thể xảy ra đó mớ i là một nghệ thuật trong kinh doanh địi hỏi bất cứ nhà
quản lí nào cũng phải quan tâm đến. Vì chính nghệ thuật đó sẽ trở thành
một lợ i thế cạnh tranh không thể thiếu trong môi trường kinh doanh
hiện nay.
III. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí:
1. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lí :
Chức năng:

 Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, là bộ phận cao
nhất tại ngân hàng, trực t iếp điều hành hằng ngày mọi hoạt động
của ngân hàng phù hợp vớ i nhiệm vụ và quyền hạn của m ình. Ban
giám đốc cịn là bộ phận đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân
viên trướ c cấp trên về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Giám đốc: là ngườ i đứng đầu ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn huyện Trảng Bom, điều hành và quyết định mọi hoạt động
kinh doanh, cung cấp dịch vụ ngân hàng đảm bảo kinh doanh có hiệu
quả, thực hiện tốt mục tiêu kinh tế chính tr ị của Đảng và nhà nước
trong phạm vi đượ c giao.
Phó gi ám đốc : là ngườ i hỗ trợ cho giám đốc trong cơng tác quản lí.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

11


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÍN DỤNG

 PGD

ĐƠNG HỊA




PHỊNG KẾ TỐN
VÀ KHO QUỸ

PGD
BẮC SƠN

PHỊNG HÀNH
CHÍNH

PGD
SƠNG THAO

PGD
BÀU XÉO

Phịng tín dụng: gồm 1 trưởng phịng, 1 phó trưởng phịng và 8
nhân viên.

Quản lí hoạt động t ín dụng ngân hàng. Trưởng phịng tín dụng trực
t iếp phân cơng cơng việc cụ thể cho từng cán bộ tín dụng. mỗi cán bộ
t ín dụng sẽ phụ trách hoạt động tín dụng ở từng đại bàn khác nhau,có
nhiệm vụ thẩm định kiểm tra để thực hiện cho vay, đôn đốc thu nợ, lãi.
Trưởng phịng t ín dụng chịu trách nhiệm báo cáo tình hình cho vay và
thu nợ trướ c ban giám đốc.
 Phịng hành chính: gồm 1 trưởng phịng, 1 phó trưởng phịng và 4
nhân viên phịng hành chính
• Quản lí bậc lương các khoản thu khác cho cán bộ cơng nhân viên
trong ngân hàng.

• Có nhiệm vụ mua trang thiết bị, văn phòng phẩm cho các phòng
ban.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

12


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

• Thực hiện cơng tác văn thư
 Phịng kế tốn: gồm 1 kế tốn trưởng và 8 nhân viên kế tốn
• Kiểm tra thu chi đúng ngun tắc.
• Hạch tốn chi phí đúng đối tượng và đầy đủ.
• Cung cấp các dịch vụ ngân hàng.
• Định kì lập báp cáo, tính tốn các kết quả tài chính, phân t ích
đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng.
 Phòng kiểm ngân: gồm 1 trưởng phịng, 1 phó phịng và 4 nhân
viên.
• Thực hiện việc thu chi phát sinh tại ngân hàng.
• Kiểm tra và niêm phong tiền hằng ngày.
• Bảo quản các giấy tờ có giá.
• Có nhiệm vụ vận chuyển tiền lên cơ quan cấp trên.
 Phòng bảo vệ: gồm 4 nhân viên, có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của
ngân hàng, giữ gìn trật tự an ninh trong ngân hàng.Ngồi ra, cịn
phụ trách cơng tác PCCC tại ngân hàng.

2. Tình hình nhân sự tại ngân hàng :

Số lượng cán bộ hiện nay ( cả biên chế lẫn hợp đồng ) là 58 người,
trong đó cán bộ có trình độ đại học là 12 người, đang học sau đại học 2
ngườ i, đang học đại học 16 người, trung cấp và sơ học 12 người, nhân
viên không nghiệp vụ chủ yếu là bảo vệ, lao công và lái xe. Số lượng
cán bộ tín dụng 16 ngườ i.
Tại hội sở chính ngân hàng huyện Trảng Bom: 38 người. Có 3 bộ
phận nghiệp vụ: kế tốn-ngân quỹ, nghiệp vụ kinh doanh( tín dụng ) và
hành chính nhân sự.
Tại chi nhánh liên xã 20 người.

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

13


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

IV.

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Tình hình hoạt động kinh doanh 2008:
Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát

Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom:
Để hoạt động của ngân hàng luôn ổn định và phát tr iển, chi nhánh
thường xuyên đánh giá phân t ích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
nhằm nâng cao chất lượng các nghiệp vụ hoạt động, hạn chế rủi ro có
thể xảy ra và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.

Mặc dù hoạt động trong mơi trường có sự cạnh tranh khá cao của nhiều
ngân hàng thương mại trên địa bàn, nhưng chi nhánh vẫn đạt được một
số kết quả nhất định, chất lượng hoạt động ngày càng được nâng cao,
lợ i nhuận năm sau cao hơn năm trước, tạo cơ sở mở rộng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng trong thời gian tới.
• Nghiệp vụ t ín dụng đầu tư:
Tín dụng và

đầu tư là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất

của ngân hàng thương mại nói chung, là hoạt động sử dụng vốn chiếm t ỉ
trọng lớn nhất trong tổng số hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng nhằm
mang lại lợ i nhuận cho ngân hàng. Với phương châm " Ổn đị nh - An
toàn - Hi ệu quả - Chất lượng - Phát tri ển ", chi nhánh ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom đặc biệt chú ý
đến việc nâng cao chất lượng cơng tác t ín dụng. Trong những năm gần
đây, mặc dù bị ảnh hưởng bở i giá cả nông sản phẩm, vật nuôi biến động
l iên tục, nhiều chỉ t iêu kinh tế của Việt Nam không đạt được kết quả so
vớ i yêu cầu, nhưng riêng địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện
Trảng Bom nói riêng vẫn thu được kết quả tốt cả về tốc độ tăng trưởng
và chất lượng các khoản đầu tư.


Nghiệp vụ thanh tốn:

Là loại nghiệp vụ mang t ính dịch vụ, nó cung cấp cho khách hàng
một số tiện ích thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng được
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

14



BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

nhanh chóng nhằm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ. Phí thu từ nghiệp vụ
này chiếm tỷ trọng chưa cao nhưng đây là nguồn huy động vốn giá rẻ
đáng kể cho ngân hàng thươ ng mại.
Tuy khối lượng cơng tác thanh tốn tăng cao nhưng đều được các
nhân viên ngân hàng thực hiện chính xác kịp thời nhanh chóng, khơng
để ra sai sót, nhầm lẫn nên đã tạo được uy tín và tạo điểu kiện thu hút
thêm nhiều khách hàng đến giao dịch vớ i ngân hàng, do vậy số lượng
khách hàng ngày càng được mở rộng, cụ thể:
- Năm 2007: 394 tài khoản, trong đó ngoại tệ là 101 tài khoản.
- Năm 2008: 456 tài khoản, trong đó ngoại tệ là 152 tài khoản.
• Các nghiệp vụ kinh doanh khác:
Các nghiệp vụ kinh doanh khác bao gồm nghiệp vụ ngoại bảng. Đây
là nghiệp vụ mang t ính chất dịch vụ, khơng dùng đến vốn và thường tạo
ra lợ i nhuận từ việc thu phí dịch vụ. Tuy lợi nhuận tạo ra từ những
nghiệp vụ này chiếm t ỉ trọng chưa cao, nhưng những hoạt động này tạo
điều kiện củng cố, mở rộng phát triển mối quan hệ với khách hàng, làm
tăng uy t ín của ngân hàng, từ đó thúc đẩy các hoạt động khác.
Hiện nay, chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nơng
Thơn huyện Trảng Bom cịn thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ, xuất
phát từ yêu cầu của khách hàng. Ngân hàng trực t iếp đưa nhân viên của
m ình tham gia cơng tác thu chi tiền mặt tại đơn vị, phí hoạt động được
thanh tốn theo thỏa thuận giữa hai bên.
Ngồi ra, chi nhánh cịn thực hiện một số nghiệp vụ bảo lãnh cho các

doanh nghiệp khi có u cầu. Bảo lãnh được gọi là tín dụng chữ kí,
trong đó ngân hàng thương mại đưa ra những cam kết thanh tốn có
điều kiện dành cho những khách hàng của m ình nhằm tạo điều kiện
thuận lợ i cho khách hàng về ngân quỹ như khi được ngân hàng cho vay
bằng tiền. Hiện nay ngân hàng đang thực hiện bảo lãnh dưới hính thức
t ín dụng chứng từ.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

15


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Để cạnh tranh vớ i các ngân hàng thương mại trên địa bàn các nhân
viên luôn coi trọng thái độ cũng như hiệu quả từ việc phục vụ khách
hàng, luôn cố gắng phục vụ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một
cách nhanh nhất, địa bàn hoạt động rộng, phát triển lâu đời, có nhiều
thành phần kinh tế cũng như đa dạng về đối tượng cho vay. Loại hình
cho vay thơng qua thông qua các tổ vay vốn khá phát triển tại đây, có
rất nhiếu tổ phụ nữ, nơng dân được thành lập và các thành viên được
vay vốn qua ngân hàng.

V.

Tổng quan về thị trường và các đối thủ cạnh tranh :
Huyện Trảng Bom từ
Cơ cấu kinh tế huyện Trảng Bom


lâu đã nổi tiếng là một vùng
đất năng động về phát tr iển
kinh tế và ổn định về chính
trị xã hội. Đặc biệt trong
mấy

năm

hướng

đến

gần
mục

đây

việc

t iêu

20,90%
Công nghiệp
Nông nghiệp

9,60%
69,50%

xây


Dịch vụ

dựng một huyện Trảng Bom
công nghiệp đang dần hiện rõ thông qua quy mô cơ cấu kinh tế: công
nghiệp 69,5%, dịch vụ 20,9% và nông nghiệp 9,6%.
Hiện nay vớ i 3 khu công nghiệp gồm: Hố Nai, Sơng Mây, Bàu Xéo
được hình thành và đã cho thuê hơn 86% diện tích đất, cùng với 8 cụm
công nghiệp địa phương đã và đang xây dựng, có thể xem vùng đất
Trảng Bom đang thật sự là một cơng trình cơng nghiệp có quy mơ lớn.
Khơng chỉ ở ngay trung tâm thị trấn, dọc tuyến quốc lộ 1A, mà ngay cả
những vùng sâu, vùng xa như các xã: An Viễn, Giang Điền, Sông Thao,
Sông Trầu cũng đã và đang hình thành những cụm cơng nghiệp. Các
khu, cụm công nghiệp ra đời đã tạo ra bộ mặt làm ăn mới, giúp đời
sống kinh tế - xã hội của địa phương ngày càng phát triển lớn mạnh.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

16


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Thanh niên tại chỗ được đào tạo nghề và tuyển dụng vào làm việc tại
các nhà máy, xí nghiệp. Các hộ gia đình phát triển dịch vụ kinh doanh
nhà trọ, các chợ ra đờ i quanh các khu, cụm cơng nghiệp...
S ự hình thành của các khu, cụm cơng nghiệp này cịn góp phần làm
thay đổi bộ mặt nông thôn thông qua việc xây dựng hệ thống lướ i điện

và đặc biệt là các tuyến giao thông. Đến nay, hầu hết người dân ở huyện
Trảng Bom đều đã sử dụng điện lưới để thắp sáng, cũng như phục vụ
sản xuất kinh doanh. Tuy chỉ chiếm có 9,6% trong cơ cấu kinh tế
nhưng

nơng nghiệp ở Trảng Bom đang phát triển theo hướng công

nghiệp và hiện đại, nhất là đàn heo chăn nuôi theo quy trình cơng
nghiệp và chăn ni bị thịt cao sản đã giúp nhiều hộ nông dân ổn định
cuộc sống, vươn lên khá giả. Nhiều loại cây công nghiệp cho năng suất,
giá tr ị cao như: mì, điều, bắp, chuối, đậu nành... cũng đã được huyện và
các đơn vị kinh tế giúp đỡ về kỹ thuật, hỗ trợ về giống, đồng vốn, tạo
điều kiện cho nơng dân vùng Tây Hịa, Thanh Bình, Cây Gáo có thu
nhập cao. Đờ i sống kinh tế của người dân huyện Trảng Bom nhờ đó đến
nay đã đượ c xếp vào loại cao nhất t ỉnh. Hiện nay, thu nhập bình quân
đầu ngườ i ở huyện Trảng Bom khoảng 950 USD/người/năm.
Huyện Trảng Bom hiện đang t iếp tục có kế hoạch lấp kín diện tích
các khu, cụm công nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
phát triển nông nghiệp, nông thôn, cũng như quan tâm đến cơng tác xóa
đói giảm nghèo để đến năm 2010 cơ bản trở thành một huyện công
nghiệp giàu mạnh.
Năm 2008 địa bàn hoạt động của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom là 16 xã và một thị trấn.
Trong năm, giá vàng, xăng dầu, vật liệu xây dựng và một số mặt
hàng chủ yếu có nhiều biến động, vật liệu xây dựng giảm mạnh, giá
vàng tăng đột biến. Đặc biệt do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

17



BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

tế những tháng cuối năm 2008 làm ảnh hưởng đến t ình hình kinh tế xã
hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ
gia đình, cá nhân và các doanh nghiệp, do đó hoạt động kinh doanh của
ngân hàng gặp thêm nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, nhận thấy tiềm năng phát triển lớn của huyện Trảng
Bom, ngày càng có nhiều ngân hàng thương mại mở chi nhánh và hoạt
động trên địa bàn, đối tượng khách hàng mà các ngân hàng đều hướng
tớ i không chỉ là các hộ sản xuất kinh doanh lớn và các doanh nghiệp mà
là tất cả các thành phần kinh tế. Các ngân hàng trên địa bàn như: Đại Á,
Vietcombank, VIBank, Sacombank, SHB và một số ngân hàng khác
thường có lãi suất huy động vốn cao hơn ngân hàng Nông Nghiệp nên
làm một số khách hàng chuyển t iền sang gửi tại các ngân hàng trên.
Nghiệp vụ thanh tốn cũng gặp một số khó khăn do phí thanh tốn
chuyển tiền của ngân hàng Ngoại Thương, VIBank… thấp hơn phí của
ngân hàng Nơng Nghiệp, do đó tạo mơi trường cạnh tranh gay gắt, ảnh
hưởng trực tiếp đến thị phần và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom.
IV. Kết quả kinh doanh 2008:
Mặc dù gặp một số khó khăn nêu trên nhưng được sự hỗ trợ của
ban giám đốc và các phòng ban của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn tỉnh Đồng Nai, sự quan tâm chỉ đạo của Huyện Ủy, Ủy
Ban Huyện cùng vớ i sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân
viên của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng
Bom đã đạt được một số kết quả như sau:

1. Hu y động vốn : đến 31/12/2008, số dư nguồn vốn huy động
tại chỗ là: 606,609 tỷ đồng, trong đó huy động bằng ngoại tệ đã
quy đổi ra VND là: 21,413 tỷ đồng.
2. Hoạt động tí n dụng :
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

18


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

 Doanh số cho vay
Đơn vị tính: tỷ đồng
Thực hiện 2007

Ngắn hạn
Trung hạn

12102

Số
tiền
426,6
1

100


9288

10484
1618

Chỉ tiêu
Tổng doanh số cho
vay

Số
món

Thực hiện 2008
Số
TT% món

353,02 82,8
73,59 17,2

7784
1504

Số tiền
539,33
8
430,30
8
109,03

Chênh lệch

Tương
Tuyệt
TT% % SS đối
đối
126, 112,72
100 4
8
26,4
79,8
20,2

122
77,288
148,2 35,44

22
48.2

Tổng dư nợ đến hết 31/12/2008 so với cùng kì năm ngối :
Thực
2007

STT Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
T.đ
ó
Nội tệ
Ngoại tệ
T.đ
ó

Dư nợ thơng thường
Dư nợ ủy thác

hiện Thực
2008

hiện

Số tiền TT% Số tiền
313,23 100 315,51

Chênh lệch
Tương
Tuyệt
TT% % SS đối
đối
100 100,7 2.28
0,7

280
33,23

89.4
10,6

295,3
20,21

93.6
6,4


105,5 15,3
60,8 -13,02

5,5
-39,2

302,92
10,31

96,7
3,3

310,33
5,18

98,4
1,6

102.4 7,41
50,2 -5,13

2,4
-49,8

- Trong đó nợ xấu: 11 món với 4485 tr iệu đồng, chiếm tỷ lệ 1,42% tổng

dư nợ cao hơn tỷ lệ nợ xấu ngân hàng Nông Nghiệp Tỉnh giao ( ngân
hàng Nông Nghiệp Tỉnh giao năm 2008 là < 1% trên tổng dư nợ )
 Doanh số thu nợ đến hạn: 11376 món đạt 537,05 tỷ đồng.

 Thu nợ đã xử lý rủi ro: 5583 triệu đồng.
 Công tác thẩm định: năm 2008 tổ thẩm định đã tổ chức tái thẩm
định các món vay vượ t quyền phán quyết của giám đốc PGD, trong
quyền phán quyết chi nhánh loại 3: 454 món, số tiền 172,87 tỷ đồng,
tái thẩm định các món vay vượt quyền phán quyết của giám đốc chi
nhánh loại 3: 7 món, số tiến 19,35 tỷ đồng, 1.200.000 USD và lập tờ
trình gửi lên ngân hàng Nơng Nghiệp Tỉnh để xin phê duyệt cho vay.
3. Các hoạt động dị ch vụ khác :
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

19


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Thẻ ATM: cuối tháng 12/2008 là 8207 thẻ, vớ i số dư trên tài khoản:
9,36 tỷ đồng ( bình quân 1,14 tr iệu đồng/ thẻ ).

4. Hoạt động ngoại tệ :
Trong năm qua ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Trảng Bom đã t iếp cận doanh nghiệp, tuyên truyền quảng cáo, bố
trí sắp xếp cán bộ nghiệp vụ để thực hiện công tác này, nên nay công
việc đã đi vào ổn định và có chiều hướng phát triển tốt. Cụ thể,
Huy động ngoại tệ:

doanh số huy động trong năm 2008 là: 10629


US D, số dư cuối năm 1239 USD, bằng 110,4 % so vớ i năm 2007. Trong
năm đã mua bán các loại ngoại tệ như sau: 3.300.000 USD; 16768 AUD;
70587 EUR. Chuyển tiền qua Western Union 1.279.000 USD
Thanh toán nhập khẩu năm 2008: 5,2 triệu USD.
5. Công tác kế tốn:
Vớ i quy mơ hoạt động ngày càng lớn, số lượng sản phẩm dịch vụ
ngày càng tăng nên công việc của bộ phận kế tốn ngày càng nhiều.
Ngồi ra cuối tháng 11/2008 ngân hàng chuyển đổi sang chương tr ình
IPCAS, mặc dù gần cuối năm khố i lượng công việc rất nhiều, nhưng với
t inh thần trách nhiệm cao, đội ngũ cán bộ kế tốn từ trung tâm đến các
phịng giao dịch đã cố gắng nỗ lực giúp đỡ nhau hạch tốn kịp thời,
chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo đúng các
nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành. Mặt khác bộ phận kế tốn
cũng cung cấp thơng t in số liệu đầy đủ cho lãnh đạo để từ đó có những
biện pháp chỉ đạo chính xác, đưa ra những giả i pháp hữu hiệu góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2008 của ngân hàng cở sở.
6. Công tác kho qu ỹ : hoạt động kinh doanh ngày càng tăng,
doanh số thu chi ngày càng nhiều cụ thể:

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

20


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

 Tổng thu tiền mặt: 5865 tỷ đồng, tăng 30,36% so vớ i năm

2007.
 Tổng chi tiền mặt: 5866 tỷ đồng, tăng 30,87% so với năm
2007.
7. Tì nh hì nh tài chí nh :
Tổng thu đạt 211,113 tỷ đồng, tổng chi đạt 190,208 tỷ đồng, quỹ
thu nhập đạt 23,586 tỷ đồng.
8. Công tác ki ểm tra :
Trong năm 2008 ngân hàng đã tổ chức tự thành lập đoàn kiểm tra,
kiểm tra toàn diện hoạt động kinh doanh của tất cả các phòng giao dịch
và hội sở trung tâm ngân hàng huyện. Ngoài ra cịn đón các đồn kiểm
tra của ngân hàng Tỉnh về kiểm tra. Tổng cộng trong năm có 7 cuộc
kiểm tra về mọi mặt họat động kinh doanh.
9. Các mặt hoạt động phong trào và thành tích thi đua đã đạt :
Trong năm 2008, ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn huyện Trảng Bom đã tham gia và hưởng ứng các phong trào thi
đua, các hội thi thể thao do Liên Đồn Lao Động huyện và cơng đồn cơ
sở ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển tỉnh Đồng Nai tổ chức.
Bảng cân đối kế tốn :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Kỳ báo cáo
(2008)

Stt Chỉ tiêu
Sử dụng vốn
Tiền mặt, chứng từ có
giá trị ngoại tệ, kim loại
I
quý, đá quý
586500
II Tiền gửi tại NHNN

60920
Tín phiếu kho bạc và
các giấy tờ có giá ngắn
III hạn đủ tiêu chuẩn khác 54222

SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

21

Kỳ trước
(2007)

449900
49489

21811


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

IV
V
1
2
VI
1
2

VI
I
1

2
IX
1
2
3
4

I
1
2
II
1

Tiền gửi tại các TCTD
trong nước và ở nước
ngoài
Cho vay các TCTD
khác
Cho vay các TCTD
khác
Dự phòng rủi ro
Cho vay các TCKT, cá
nhân trong nước
Cho vay các TCKT, cá
nhân trong nước
Dự phòng rủi ro

Tài sản
Tài sản cố định:
- Nguyên giá TSCĐ
- Hao mòn TSCĐ
Tài sản khác
Tài sản “Có” khác
Các khoản phải thu
Các khoản lãi cộng dồn
dự thu
Tài sản “ Có ” khác
Các khoản dự phòng
rủi ro khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
Nguồn vốn
Tiền gửi của KBNN và
TCTD khác
Tiền gửi của KBNN
Tiền gửi của TCTD
khác
Vay NHNN, TCTD
khác
Vay NHNN

2

Vay TCTD trong nước
Vay TCTD ở nước
3
ngoài

Tiền gửi của TCKT,
III dân cư
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu
tư mà ngân hàng chịu
IV rủi ro
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

22

0

0

0

0

0
0

0
0

23,664

23,493

31551
-7,887


31323
-7,830

2416
2416
3526
-1110
0
264487
211110

3870
1358
3125
-1767
2512
179233
144380

53377
0

34853
0

-11111

-10956

1002512


739496

105979
105572

62834
58289

407

4545

15496
0

0
0

0

0

0

0

500217

384611


5181

10318


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

V
VI
1
2
3
VI
I
1

2
3

Phát hành giấy tờ có
giá
Tài sản “Nợ” khác:
Các khoản phải trả
Các khoản lãi cộng dồn
dự trả
Tài sản “Nợ” khác

Vốn và các quỹ
Vốn của TCTD:
- Vốn điều lệ
- Vốn đầu tư XDCB
- Vốn khác
Quỹ của TCTD
Lợi nhuận chưa phân
phối
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

2500
251834
190208

1400
180179
128440

61213
413

51623
116

136801
115801
115301
500
0

500

100154
98404
97614
790
0
300

20500

1450

1002512

739496

VII. Định hướng phát triển năm 2009 :
1. Công tác nguồn vốn :
Huy động vốn là chỉ t iêu được coi trọng hàng đầu, vì vậy tồn thể
cán bộ viên chức và ngườ i lao động tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom sẽ thực hiện mọi biện pháp tuyên
truyền vận động để đưa số dư tiền gửi trên địa bàn tăng từ 18-20% so
vớ i năm 2008. Phấn đấu đưa tỷ lệ tiền gử i dân cư đạt 60-65% trên tổng
nguồn vốn huy động.

2.

Công tác sử dụng vốn :


Mở rộng quy mơ đa dạng hố tín dụng đi đơi với việc tăng cường
quản lí. Nâng cao chất lượng tín dụng. Mở rộng cho vay phát tr iển sản
xuất kinh doanh, cho vay các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ có quy mô kinh tế trang trại, cho vay
t iêu dùng theo đúng định hướng phát triển của địa phương và phương án
đầu tư đã được ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh
phê duyệt, phấn đấu đến 31/12/2009 dư nợ tăng từ 15% - 18% so với
năm 2008 không kể dư nợ uỷ thác đầu tư.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

23


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH

GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

Trong đó, dư nợ trung hạn chiếm tỷ trọng 38- 40% trên tổng dư
nợ .
Tập trung xử lý thu hồi nợ xấu, hạn chế nợ quá hạn mới phát sinh
để đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ < 1%, thu lãi đạt từ 98-100%

3.

Cơng tác kế tốn tài vụ, tài chí nh và kho quỹ :

 Chứng từ kế tốn phải được cập nhật hằng ngày, số liệu chính xác
và kịp thờ i, phải thườ ng xuyên kiểm tra, kiểm sốt cơng tác kế tốn
tại hội sở ngân hàng huyện và các phòng giao dịch trực thuộc để phát

hiện những sai sót về nghiệp vụ. Cán bộ kế tốn kho quỹ phải có
phong cách giao dịch tốt với khách hàng, làm vui lòng khách đền vừa
lòng khách đi, mỗi cán bộ luôn tự nâng cao khả năng tiếp thị, quảng
bá thương hiệu Agr ibank Trảng Bom.
 Thực hiện tốt về an tồn kho quỹ, cơng tác điều chuyển tiền trên
đường vận chuyển đảm bảo an toàn tuyệt đối.
 Về tài chính: phấn đấu chênh lệch thu chi đạt kế hoạch ngân hàng
Nông Nghiệp t ỉnh giao năm 2009.
 Khai thác tr iệt để các nguồn thu, tận thu lãi mở rộng dịch vụ… tiết
kiệm chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi để có đủ quỹ thu nhập chi
lương tối đa theo quy định cho cán bộ viên chức và người lao động.
 Phấn đấu thu dịch vụ từ 8- 10% trên tổng thu nhập, thu nhập cán
bộ công nhân viên đạt cao hơn năm 2008.

4.

Công tác ki ểm tra, ki ểm sốt :

Thực hiện tốt cơng tác kiểm tra, kiểm sốt theo kế hoạch kiểm tra
của ngân hàng Nơng Nghiệp cấp trên, nhằm nâng cao chất lượng t ín
dụng, đảm bảo an tồn vốn, coi trọng cơng tác kiểm tra: tín dụng, hạch
tốn kế tốn và nghiệp vụ kho quỹ, khắc phục sửa chữa kịp thời những
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

24


BÁO CÁO THỰC TẬP
HẠNH


GVHD: Ths PHAN THỊ MỸ

sai sót. Kiên quyết xử lí kịp thời nghiêm m inh những cán bộ t ín dụng có
sai phạm.

5.

Cơng tác cơng đồn và các hoạt động khác :

Mọi đồn viên cơng đồn, người lao động nhận thức rõ vai trị
trách nhiệm của mình khơng những hồn thành tốt cơng tác chun mơn
mà cịn sinh hoạt ngoại khoá đầy đủ, chấp hành tốt mọi đường lối chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và quy định của
ngành, nội quy của cơ quan đề ra. Hăng hái hưởng ứng phấn đấu và thực
hiện tốt các đợt thi đua ngắn ngày, dà i ngày do cơ quan và cơng đồn
phát động.
 Tồn thể cán bộ viên chức nêu cao tinh thần trách nhiệm, ln giữ
gìn sự đồn kết thống nhất, tương thân tương ái giúp đỡ nhau hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm 2009.
 Cùng nhau thực hiện tốt thoả ước lao động tập thể và nội quy cơ
quan.
 Phấn đấu đến cuối năm 2009 có 70% đồn viên cơng đồn đạt lao
động giỏ i, có 100% tổ cơng đồn đạt lao động tốt .

 Thực hiện nghiêm túc 7 điều cấm do cơng đồn ngân hàng Nơng
Nghiệp và Phát Tr iển Nông Thôn Việt Nam quy định và không hút
thuốc nơ i làm việc.
 Chăm lo đờ i sống cán bộ viên chức và người lao động, động viên
khuyến khích khen thưởng kịp thời những nhân tố t ích cực.
6. Cơng tác chăm sóc khách hàng :

Tổ chăm sóc khách hàng lập kế hoạch hành động hàng quí, năm để
thực hiện tốt cơng tác chăm sóc khách hàng kể cả khách hàng tiền gử i
lẫn khách hàng tiền vay.
SV: TRẦN NGUYỄN KIỀU HẠNH

25


×