Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

137 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.15 KB, 60 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
mục lục
Lời mở đầu
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại ................................... 01
I. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................ 01
1.1. Khái niệm bán hàng .......................................................................................... 01
1.2. Khái niệm kết quả bán hàng ............................................................................ 01
2. Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................ 01
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................ 02
II. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại ..............................02
1.1. Phơng thức bán buôn ........................................................................................02
1.2. Phơng thức bán lẻ ..............................................................................................03
1.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi ..............................................................03
1.4. Phơng thức bán hàng trả góp ..........................................................................03
2. Các phơng thức thanh toán .......................................................................................03
3. Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................................04
3.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng ...................................................................04
3.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng ..................................................04
3.3. Doanh thu bán hàng thuần ................................................................................04
3.4. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................05
3.5. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................06
3.6.Trình tự kế toán bán hàng trong các phơng thức bán hàng ......................06
3.6.1) Phơng thức bán hàng trực tiếp ................................................................06
3.6.2) Phơng thức bán hàng đổi hàng ................................................................07
3.6.3) Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi .......................................................07
3.6.4) Phơng thức bán hàng trả góp ...................................................................08
3.7. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 08


Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
4. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................09
4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán .............................................................................09
4.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán ...................................................................10
4.3. Tài khoản kế toán sử dụng ................................................................................10
4.4. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................10
4.5. Phơng pháp hạch toán ......................................................................................10
5. Kế toán kết quả bán hàng ........................................................................................11
5.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................11
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................12
6. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................12
Chơng II: thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây
I. Tổng quan về Chi nhánh VBĐQ Hà Tây ........................................................13
1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................13
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..............................................................................13
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................14
4. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán .................................................14
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................14
4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................14
4.3. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán ........................................................15
5. Một số chỉ tiêu kinh tế mà Chi nhánh đã đạt đợc.............................................16
II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng & xác định kết quả bán
hàng tại Chi nhánh VBĐQ Hà Tây
1. Kế toán bán hàng .......................................................................................................17
1.1. Nội dung doanh thu bán hàng ..........................................................................17
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................17
1.3. Sổ sách kế toán sử dụng ....................................................................................17
1.4. Các tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................17
1.5. Tổ chức công tác kế toán bán hàng ...............................................................18

2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................19
2.1 Tài khoản sử dụng ................................................................................................19
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
2.2 Sổ sách kế toán sử dụng .....................................................................................19
2.3. Phơng pháp tính giá vốn của hàng xuất bán ..............................................19
2.4. Trình tự kế toán bán hàng .................................................................................20
3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..........................................21
3.1. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................21
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................23
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................23
4.1. Phơng pháp xác định kết quả bán hàng .......................................................23
4.2. Tài khoản kế toán sử dụng ................................................................................23
4.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng của Chi nhánh.......................23
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh vbđq hà Tây
I. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Chi nhánh ...............................................................................................................26
1. Ưu điểm.........................................................................................................................26
2. Nhợc điểm .................................................................................................................27
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh
1. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................28
2. Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................29
3. Về việc ghi nhận chi phí mua hàng .......................................................................30
4. Kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .....................................................30
5. Về kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................31
6. Chi nhánh tham gia mua bán các hợp đồng lựa chọn ....................................31
Kết luận
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Lời mở đầu

Những năm gần đây nớc ta đã diễn ra nhiều sự kiện đánh dấu sự mở cửa thị trờng,
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nổi bật nhất là sự kiện Việt Nam chính thức là
thành viên thứ 150 của tổ chức Thơng mại thế giới WTO (năm 2006). Việc Việt Nam
là thành viên của WTO sẽ mang lại nhiều cơ hội để phát triển đất nớc cũng nh cho
các doanh nghiệp thơng mại nh: có thị trờng rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm, thu hút
vốn đầu t, có điều kiện tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý,... Song
hành với những cơ hội này là những thách thức đối với nền kinh tế đất nớc nói chung
và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng là sự cạnh tranh gay gắt trên thơng trờng về
mọi lĩnh vực (ngân hàng, du lịch, sản phẩm,...).
Vậy các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị gì cho hậu WTO? Doanh
nghiệp phải làm gì để tổ chức tốt công tác hoạt động kinh doanh đảm bảo có lãi và
phát triển bền vững? Một trong những việc quan trọng cần làm đầu tiên đó là phải tổ
chức tốt công tác bán hàng, sau bán hàng để đa ra chiến lợc tiêu thụ thích hợp thích
ứng kịp thời với môi trờng mới. Để làm đợc điều này, đòi hỏi công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp nói riêng phải liên tục đợc hoàn thiện, đổi mới cho phù hợp với tốc độ phát
triển của nền kinh tế.
Nhận thức rõ đợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp, sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Chi nhánh
Vàng bạc đá quý Hà Tây em đã chọn đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp gồm 3 chơng :
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây.
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán

Chơng I
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
I. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, có
ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị tiền tệ giúp cho các doanh nghiệp thu hồi
vốn để tiếp tục quá trình sản xuất - kinh doanh tiếp theo.
1.2. Khái niệm kết quả bán hàng
Trong các doanh nghiệp thơng mại cũng nh các doanh nghiệp sản xuất, hoạt động
bán hàng là hoạt động tài chính, thờng xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và đợc thể hiện thông
qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng với các chi phí của hoạt động đó.
Kết quả BH = Doanh thu thuần (Giá vốn hàng bán + CP BH + CP QLDN)
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu
2. Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Đối với doanh nghiệp: Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn nhanh, làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn lu động, từ đó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tổ chức vốn, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên ngoài. Do đó giảm
bớt chi phí, tăng nguồn vốn sử dụng để tái mở rộng sản xuất và sẽ tăng đợc doanh thu
cho doanh nghiệp.

Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Đối với ngời tiêu dùng: Thực hiện tốt công tác bán hàng cũng có nghĩa là doanh
nghiệp đã góp phần thoả mãn nhu cầu của ngời tiêu dùng. Thông qua hoạt động mua
bán hàng hoá, các doanh nghiệp thơng mại chính là cầu nối giữa ngời sản xuất và ng-
ời tiêu dùng, giúp ngời sản xuất tiếp cận thị trờng, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của
ngời tiêu dùng để đáp ứng những nhu cầu đó.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thơng mại nói riêng đều góp phần củng cố sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân. Do đó, doanh nghiệp thơng mại phải thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ góp
phần điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cho sự phát triển cân đối và bền
vững của nền kinh tế quốc dân.
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh công
tác sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cần thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của
từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng,
tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nớc.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến
động nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và hiện vật.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ,
tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin
kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích
kinh tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
II. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
Bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại gồm hai khâu: Bán buôn và bán lẻ.
1.1. Phơng thức bán buôn

Bán buôn là phơng thức bán hàng với số lợng lớn cho đơn vị thơng mại, các doanh nghiệp sản
xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho ngời tiêu dùng.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Đối với khâu bán buôn doanh nghiệp thờng sử dụng các phơng thức bán buôn:
Bán buôn qua kho: Là phơng thức bán buôn hàng hoá đã nhập về kho của doanh
nghiệp thơng mại.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phơng thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp
mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngời mua.
1.2. Phơng thức bán lẻ
Bán lẻ là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng, các tổ chức kinh tế
mang tính chất tiêu dùng.
Đối với khâu bán lẻ thờng sử dụng hai phơng thức sau:
Phơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn
toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu
trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày.
Phơng thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phơng thức này, nghiệp vụ thu tiền
và nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng
bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn
để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng. Cuối ca, cuối ngày
nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân viên bán hàng căn cứ vào
hoá đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lợng hàng còn lại, xác định lợng hàng
đã bán rồi lập báo cáo bán hàng.
1.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Bên bán sẽ xuất hàng cho các đơn vị, cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và đợc coi là hàng gửi bán. Chỉ khi nào
nhận đợc thông báo của các đại lý, nhận tiền do đại lý thanh toán hoặc thanh toán
định kỳ giữa hai bên thì sản phẩm xuất kho mới đợc coi là tiêu thụ, không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Với phơng thức này doanh nghiệp phải thanh toán
cho đại lý khoản hoa hồng bán hàng và đợc tính vào chi phí bán hàng.
1.4. Phơng thức bán hàng trả góp ( Xem chi tiết trang 6)

2. Các phơng thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thơng mại áp dụng 2 phơng thức thanh toán sau:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi ngời mua nhận đợc hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu đợc sự đồng ý của doanh
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau.
Thông thờng phơng thức này đợc sử dụng trong trờng hợp ngời mua hàng với khối
lợng không nhiều và cha mở tài khoản tại ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng: Trong phơng thức này ngân hàng đóng vai trò trung
gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của
ngời mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngợc lại. Phơng thức này có nhiều hình
thức thanh toán nh: thanh toán bằng séc, th tín dụng, thanh toán bù trừ, uỷ nhiệm thu,
uỷ nhiệm chi,...
Phơng thức này thờng đợc sử dụng trong trờng hợp ngời mua hàng với số lợng
lớn có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
3. Kế toán doanh thu bán hàng
3.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng cho khách
hàng trong một kỳ nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu của
một lần bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng và bao gồm cả các khoản phụ
thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
3.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng
Tuỳ thuộc vào phơng pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đợc xác định nh sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng là giá bán cha có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XNK).

3.3. Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
& cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã cam kết
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém phẩm
chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do hàng bị vỡ, h hỏng không phải lỗi của khách hàng.
- Các khoản thuế:
+ Thuế TTĐB, thuế XNK.
+ Thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế theo phơng
pháp trực tiếp:
Xác định thuế GTGT phải nộp:
(1) Doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải thanh
toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
bên mua phải trả.
(2) Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ bán ra đợc xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch
vụ mua vào (giá mua bao gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra trong kỳ.
3.4. Chứng từ kế toán sử dụng:
Tuỳ theo phơng thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hoá, dịch vụ.
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.

- Bảng thanh toán hàng đại lý.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Số thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ đó
= x
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ bán ra
Doanh số của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
(1)
Giá vốn của hàng hoá,
và dịch vụ bán ra
(2)
=
-
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
3.5. Tài khoản sử dụng:
3.5.1. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có). Số tiền bán hàng này đợc ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng hoặc trên
chứng từ có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa ngời mua và ngời
bán.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112 - Doanh thu bán sản phẩm.

+ TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
3.5.2. Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đợc từ
việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc,
hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai:
+ TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122 Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK111, 112, 131, 521, 531...
3.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phơng thức bán hàng
3.6.1. Phơng thức bán hàng trực tiếp (Sơ đồ 1)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ
theo các trờng hợp sau:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512: Doanh thu cha có thuế GTGT.
Có TK333(1): Thuế GTGT phải nộp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512: Tổng giá thanh toán.
3.6.2. Phơng thức hàng đổi hàng:
Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Trớc hết, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán.

Có TK 511: Giá bán cha có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Khi nhận hàng hoá, vật t:
Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua cha có thuế GTGT.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, kế
toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán).
Khi nhận vật t, hàng hoá:
Nợ TK 152, 153, 156: Tổng giá thanh toán.
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
3.6.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Sơ đồ 2)
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng. Khi nhận
đợc báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng số tiền của hàng gửi bán.
Có TK511: Doanh thu bán hàng cha có thuế GTGT.
Có TK333(1): Số thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.
Có TK111, 112, 131: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
3.6.4. Phơng thức bán hàng trả góp (Sơ đồ 3)
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu một
khoản tiền tại thời điểm mua, số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi
giao hàng cho ngời mua và giá để ghi nhận doanh thu là giá bán trả tiền ngay (trả
một lần). Số chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm với giá bán trả tiền

ngay đợc phản ánh ở TK338(7) - Doanh thu cha thực hiện. Từng kỳ số tiền lãi trả
chậm, trả góp đợc tính vào doanh thu hoạt động tài chính (TK515).
Kế toán phản ánh:
Nợ TK111, 112: Khách hàng trả trớc một khoản tiền.
Nợ TK131: Số tiền còn lại phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay (1 lần) cha có thuế GTGT.
Có TK333(1): Thuế GTGT đầu ra (theo phơng pháp khấu trừ).
Có TK338(7): Lãi bán hàng trả góp.
Đồng thời phân bổ doanh thu tiền lãi trả góp trong kỳ này và các kỳ tiếp theo, kế
toán ghi:
Nợ TK 338(7): Lãi bán hàng trả góp.
Có TK515: Doanh thu hoạt động tài chính.
3.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản sử dụng: TK 521 Chiết khấu thơng mại.
TK 531 Hàng bán bị trả lại.
TK 532 Giảm giá hàng bán.
Trong kỳ hạch toán nếu phát sinh các khoản giảm giá, CKTM và hàng bán bị trả
lại thì căn cứ vào số tiền giảm trừ cho khách hàng, kế toán hạch toán: (Sơ đồ 4)
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 333(1)
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511, 512
Có TK 521, 531, 532
Đồng thời xác định doanh thu thuần để kết chuyển sang TK911.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911

4. Kế toán giá vốn hàng bán
4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán trong kinh doanh thơng mại là giá thực tế hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
4.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Về nguyên tắc, hàng hoá phải đợc đánh giá theo giá thực tế nguyên tắc giá phí.
Đối với doanh nghiệp thơng mại, trị giá vốn hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
4.2.1. Các phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
Do hàng hoá mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán,... đợc mua từ những
nguồn hàng khác nhau và tại những thời điểm khác nhau nên giá thực tế của
chúng có thể hoàn toàn không giống nhau, do vậy khi xuất kho để bán hàng hoá cần
tính giá thực tế theo một trong các phơng pháp sau:
Phơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phơng pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá
thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua)
thực tế của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho.
Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất tr ớc: Hàng hoá nào nhập kho trớc
thì sẽ đợc xuất kho trớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm
giá thực tế của hàng xuất kho.
Phơng pháp giá thực tế nhập sau - xuất trớc: Hàng hoá nào nhập kho sau thì
sẽ đợc xuất kho trớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá
thực tế của hàng xuất kho.
Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền: Hàng hoá xuất kho đợc tính
theo giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá thực tế của
hàng xuất kho
Số lượng hàng
xuất kho
Đơn giá thực tế bình quân

=
x
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán

Phơng pháp giá hạch toán: Theo phơng pháp này, toàn bộ hàng hoá biến
động trong kỳ đợc tính theo giá hạch toán tức là giá ổn định đợc sử dụng thống nhất
trong doanh nghiệp và trong một thời gian dài. Cuối kỳ, kế toán tiến hành điều chỉnh
giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức sau:


4.2. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán đợc xác định nh sau:
4.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán.
- Ngoài ra còn một số tài khoản khác liên quan nh TK 156, TK 157, TK 911,....
4.4. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
4.5. Phơng pháp hạch toán
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Là việc nhập, xuất vật t, hàng hoá đợc thực hiện thờng xuyên, liên tục. Căn cứ vào
chứng từ nhập, xuất kho kế toán ghi vào tài khoản vật t, hàng hoá tơng ứng.
- Phơng pháp kế toán: (Sơ đồ 5a)
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ
+
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
Số lượng hàng

nhập trong kỳ
+
Đơn giá thực tế
bình quân
=
Giá thực tế của
hàng hoá bán ra
Giá hạch toán của
hàng hoá bán ra
Hệ số giá
=
x
+
Giá hạch toán của
hàng hoá tồn đầu kỳ
Giá hạch toán của
hàng hoá tồn đầu kỳ
Giá thực tế của hàng
hoá nhập trong kỳ
Giá thực tế của hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Hệ số giá =
x
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ

Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
+
Trị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
+
Trị giá mua
của hàng
xuất kho
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
- Phơng pháp kiểm kê định kỳ: Theo phơng pháp này, kế toán không phản ánh th-
ờng xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất kho vật t, hàng hoá ở các tài khoản tồn kho
(TK 152, TK 153, TK 156). Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vật t, hàng hoá tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ. Hàng ngày, việc nhập hàng hoá đợc phản ánh trên TK 611-
Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho và sử dụng công thức sau để tính giá thực
tế của hàng xuất kho:
- Phơng pháp kế toán: (Sơ đồ 5b)
5. Kế toán xác định kết quả bán hàng
5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá để
phục vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao hàng,
giao dịch; bảo hành sản phẩm, hàng hoá; hoa hồng bán hàng; lơng nhân viên bán
hàng và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá.
Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài...

Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng
TK 641 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
+ =
Trị giá vốn thực tế
hàng xuất kho trong kỳ
Trị giá vốn thực tế

hàng tồn đầu kỳ
Trị giá vốn thực tế

hàng nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế

hàng tồn cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng (Sơ đồ 6)
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: tiền lơng nhân
viên, bộ phận quản lý; chi phí vật liệu văn phòng; khấu hao TSCĐ; thuế nhà đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí khác bằng tiền.
Các chứng từ kế toán sử dụng

- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài,...
Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 7)
6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Phơng pháp xác định:
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan sau: TK 511, TK 632, TK 635, TK 641,
TK 642, TK 911, TK 421.
=
Kết quả
bán hàng
Doanh thu thuần
về bán hàng
Giá vốn hàng
tiêu thụ
Chi phí bán

hàng trong kỳ
Chi phí

QLDN
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. (Sơ đồ 8)
Chơng II
Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại chi nhánh vàng bạc đá quý Hà Tây
I. Tổng quan về Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây
Chi nhánh có trụ sở chính tại : 537 - Quang Trung TX. Hà Đông T. Hà
Tây.
Số điện thoại : 034.824352
Số Fax :
Mã số thuế : 0100695362 - 003
1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh
Chi nhánh VBĐQ Hà Tây trớc đây là Công ty VBĐQ Hà Tây đợc thành lập theo
quyết định số 71/NHQĐ ngày 12/07/1988 của thống đốc NHNN Việt Nam, là đơn vị
hạch toán báo sổ trực thuộc NHNN tỉnh Hà Sơn Bình. Tháng 6/1989 NHNN tỉnh cho
Công ty hạch toán đầy đủ. Tháng 10/1991 Công ty đợc thành lập lại theo mô hình
QĐ90 và trở thành DNNN hạng II, hạch toán độc lập và là thành viên của Tổng công
ty VBĐQ Việt Nam.
Thực hiện quyết định số 655/2003/QĐ - NHNN ngày 25/06/2003 của Thống đốc
NHNN Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng công ty VBĐQ Việt
Nam vào NHN
0
& PTNT Việt Nam và Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long,
Công ty VBĐQ Hà Tây đã sáp nhập thành Chi nhánh của Công ty Kinh doanh mỹ
nghệ vàng bạc, đá quý NHN
0

& PTNT Việt Nam với tên gọi mới: Chi nhánh Kinh
doanh mỹ nghệ, vàng bạc, đá quý Hà Tây, gọi tắt là: Chi nhánh VBĐQ Hà Tây (Tại
quyết định số 178/QĐ/NHN
0
, ngày 04/07/2003 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHN
0
& PTNT Việt Nam).
Nhiệm vụ chức năng chủ yếu là kinh doanh vàng bạc đá quý và can thiệp thị tr-
ờng vàng trong nớc, hỗ trợ cho công cụ chính sách tiền tệ, ổn định giá cả.
Chi nhánh VBĐQ Hà Tây là loại hình doanh nghiệp nhà nớc, thuộc sở hữu nhà n-
ớc, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập.
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
- Kinh doanh, chế tác, xuất nhập khẩu vàng bạc đá quý, kim khí quý, hàng trang
sức mỹ nghệ.
- Mua bán thu đổi ngoại tệ.
- Nhận ký gửi làm đại lý : vàng bạc đá quý, hàng trang sức mỹ nghệ cho các cá
nhân, tổ chức kinh tế trong & ngoài nớc.
- Làm dịch vụ cho thuê két sắt, dịch vụ cầm đồ.
- Huy động tiết kiệm bằng vàng, tiền VNĐ, ngoại tệ & cho vay vàng, tiền VNĐ,
ngoại tệ.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
Bộ máy quản lý của Chi nhánh VBĐQ Hà Tây đợc tổ chức gọn nhẹ, hoạt động
hiệu quả cao, cung cấp kịp thời, đầy đủ mọi thông tin theo yêu cầu quản lý.
Cụ thể cơ cấu hoạt động của Chi nhánh gồm: Ban giám đốc, phòng hành chính,
phòng tổ chức, phòng kinh doanh, phòng kế toán, 4 cửa hàng và 2 trung tâm nằm
trên địa bàn Hà Tây.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành tại Chi nhánh:



4. Một số đặc điểm chủ yếu công tác kế toán tại Chi nhánh VBĐQ Hà Tây
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là bộ phận không thể thiếu trong công tác quản lý của Chi nhánh.
Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung,
công tác kế toán đợc tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt và thực hiện việc kiểm tra thờng
xuyên.
Ban giám đốc
p. Kế toán
p. Kinh doanhp. kế hoạch
p. hành chính
6 đơn vị trực thuộc
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh (Phụ lục 1)
4.3. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Chi nhánh VBĐQ Hà Tây
Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh:
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Kỳ lập báo cáo: Chi nhánh lên báo cáo theo từng quý, 6 tháng, năm.
Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp trực tiếp.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Phơng pháp bình quân gia quyền.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ: Thể hiện theo sơ đồ sau



Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ chi tiết
Sổ cái tài khoản
Bảng chi tiết
số phát sinh
Sổ nhật ký chuyên dùng
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

5. Một số chỉ tiêu kinh tế mà Chi nhánh đã đạt đợc:
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Chênh lệch
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Doanh thu BH & DV
84.296.971.240 362.538.566.300 278.241.595.060 330,07
Các khoản giảm trừ DT:
Thuế GTGT p
2
trực tiếp
225.830.757 638.183.651 412.352.894 182,59
1. DT thuần BH & DV
84.071.140.483 361.900.382.649 277.829.242.166 330,05
2. Giá vốn hàng bán
82.038.663.671 356.156.729.795 274.118.066.124 334,13

3. Lợi nhuận gộp BH & DV
2.032.476.812 5.743.652.854 3.711.176.042 182,59
4. DT hoạt động tài chính
2.489.801.188 2.794.237.269 304.436.081 12,23
5. Chi phí tài chính
1.153.512.041 2.402.214.617 1.248.702.576 108,25
6. Chi phí bán hàng
2.365.308.803 3.801.592.446 1.436.283.643 60,72
7. Chi phí QLDN
111.692.500 280.567.000 168.874.500 151,12
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
891.764.656 2.053.516.060 1.161.751.404 130,28
9. Thu nhập khác
0 0 0 0
10. Chi phí khác
0 0 0 0
11. Lợi nhuận khác
0 0 0 0
12. Tổng LN trớc thuế
891.764.656 2.053.516.060 1.161.751.404 130,28

(Nguồn: Theo Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh VBĐQ
Hà Tây năm 2005 2006)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy các chỉ tiêu kinh tế đạt đợc trong năm 2005
2006 đã phản ánh đợc hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, lợi nhuận của năm sau
cao hơn năm trớc. Cụ thể là: Doanh thu BH & DV năm 2006 cao hơn năm 2005 là
278.241.595.060 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 330,07%, lợi nhuận gộp BH & DV cũng
tăng 3.711.176.042 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 182,59%.
Doanh thu thuần năm 2006 đã tăng 330,05% so với năm 2005 trong khi đó giá

vốn của hàng xuất bán lại tăng 334,13% (tỷ lệ tăng của giá vốn cao hơn tỷ lệ tăng
của doanh thu là 4,07%) điều này dẫn đến tỷ lệ tăng của lợi nhuận giảm so với tỷ lệ
tăng của doanh thu thuần là 147,46%. Chi phí bán hàng năm 2006 tăng hơn so với
năm 2005 là 60,72%, chi phí QLDN cũng tăng 151,12%. Đây là một trong những
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
nguyên nhân làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
xuống còn 130,28%.
Tóm lại, năm 2006 là năm có nhiều biến động về giá vàng nhng nhìn chung tình
hình kinh doanh của Chi nhánh vẫn rất khả quan, doanh thu và lợi nhuận năm sau
cao hơn năm trớc. Chi nhánh VBĐQ Hà Tây không những đảm bảo đợc nguồn tài
chính để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kinh doanh mà còn tạo đợc cho mình vị thế
vững chắc trên thị trờng, ngày càng thu hút đợc nhiều khách hàng.
II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại chi nhánh.
1. Kế toán bán hàng
1.1. Nội dung doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng của Chi nhánh bao gồm doanh thu từ việc bán vàng, bạc, đá quý...
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan
1.3. Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng dùng để theo dõi doanh thu bán hàng của mỗi mặt hàng
bán. Căn cứ ghi sổ là các hoá đơn bán hàng của hàng đợc bán ra do Chi nhánh lập.
- Sổ cái TK 511, TK 911.
1.4. Các tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511 Doanh thu bán hàng hoá và dịch vụ.
Và các tài khoản khác liên quan TK 111, TK 911...
Do Chi nhánh bán hàng theo phơng thức thanh toán trực tiếp nên không có
TK131- Phải thu của khách hàng.
1.5. Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Chi nhánh:
Khi xuất hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng, thời gian bán hàng kế toán phản ánh

doanh thu bán hàng theo từng thời điểm bán hàng (vì giá vàng đợc niêm yết theo
từng ngày tuỳ theo biến động của thị trờng).
Hiện nay Chi nhánh đang áp dụng hai phơng thức bán hàng: Bán buôn và bán lẻ
1.5.1. Phơng thức bán buôn:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Đây là hình thức bán hàng với số lợng lớn khi có khách hàng yêu cầu mua hàng.
Hiện nay Chi nhánh áp dụng hình thức bán buôn qua kho, theo đó khách hàng sẽ nhận
hàng trực tiếp tại kho của Chi nhánh và đợc thanh toán theo giá bán buôn riêng (đợc
niêm yết và số tiền giảm này đợc trừ thẳng vào hoá đơn bán hàng).
Ví dụ: Hoá đơn bán hàng số 114, ngày 19/06/2007 Chi nhánh xuất bán hàng tại
kho cho Cửa hàng VB Minh Thu (TX. Hà Đông): vàng 3A (chất lợng 99.99%), trọng
lợng 10.000 ly với đơn giá 12.890 đồng/ly (100ly vàng = 1chỉ vàng).
Khách hàng thanh toán trực tiếp tại Chi nhánh bằng tiền mặt.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng số 114 (Phụ lục 2), kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 128.900.000đ
Có TK 511: 128.900.000đ
Theo giá niêm yết thì vàng 3A có giá 1.291.000 đồng/chỉ, nh vậy khách hàng đã
đợc giảm trực tiếp vào hoá đơn bán hàng là 2.000 đồng/chỉ.
Khi mua từ 10.000 (ly) vàng khách hàng sẽ đợc mua theo giá bán buôn.
1.5.2. Phơng thức bán lẻ:
Theo phơng thức này, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mua với số lợng ít, yêu
cầu về kiểu dáng, kích thớc... nhân viên bán hàng sẽ ghi vào hoá đơn bán hàng giống
nh hình thức bán buôn và cũng thu tiền trực tiếp tại cửa hàng.
Ví dụ: Ngày 18/06/2007 bà Bùi Thu Lan mua vàng:
STT Tên hàng Chất lợng Số lợng Trọng lợng (ly) Đơn giá Thành tiền
1. Vàng SJC 99.99 03 600 12.930 7.758.000
2. Vàng 3A 99.99 05 1.000 12.930 12.930.000
3. Nhẫn tròn 99.99 05 1.000 12.928 12.928.000
4. Mặt dây 99.99 02 200 12.928 2.585.600
Cộng 36.201.600

Căn cứ vào hoá đơn bán hàng số 150 (Phụ lục 3), khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 36.201.600 đ
Có TK 511: 36.201.600 đ
Ví dụ: Ngày 19/06/2007 chị Chung mua vàng:
STT Tên hàng Chất lợng Số lợng Trọng lợng Đơn giá Thành tiền
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
1. Nhẫn tròn 99.99 03 600 12.890 7.734.000
2. Vàng 3A 99.99 02 400 12.910 5.164.000
3 Vàng hạt 99.90 02 400 12.870 5.148.000
Cộng 18.046.000
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng số 65 (Phụ lục 4) , khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 18.046.000 đ
Có TK 511: 18.046.000 đ
Cuối ngày, các nhân viên bán hàng tại các quầy hàng sẽ kiểm hàng, tập hợp các
hoá đơn và nộp tiền hàng đã bán cho phòng kế toán.
Từ các chứng từ gốc hàng ngày, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ Cái
tài khoản.
2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán Chi nhánh sử dụng TK632 - Giá vốn hàng bán, đ-
ợc dùng để theo dõi trị giá hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ xuất dùng trong kỳ.
Và các tài khoản liên quan TK156, TK911...
2.2. Sổ kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng sổ Cái TK632 để hạch toán giá vốn hàng bán ra tại Chi nhánh.
2.3. Phơng pháp tính giá vốn của hàng xuất bán
Hàng xuất kho tại Chi nhánh đợc tính theo phơng pháp tính giá bình quân gia
quyền cho từng loại mặt hàng. Theo phơng pháp này kế toán phải căn cứ vào số lợng
và trị giá hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính.

Công thức tính:
Giá thực tế hàng hoá xuất kho = SL hàng hoá xuất kho x Đơn giá bình quân.
Ví dụ:
- Tính giá xuất kho vàng 3A trong tháng 06/2007 nh sau:
=
SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân của
hàng hoá xuất trong kỳ
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trongkỳ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Số lợng tồn đầu tháng: 35.000 (ly) Giá trị tồn đầu: 444.500.000đ
Số lợng nhập trong tháng: 930.000(ly) Giá trị nhập: 11.905.302.000đ

Giá đơn vị xuất bán =
000.930000.35
000.302.905.11000.500.444
+
+
= 12.797,72 đ
Trị giá xuất bán của Hoá đơn bán hàng số 114, ngày 19/06/2007 Chi nhánh
bán 10.000 ly vàng 3A là: 10.000 x 12.797,72= 127.797.200 đ
- Tính giá xuất kho vàng SJC trong tháng 06/2007 :
Số lợng tồn đầu tháng: 20.000 (ly) Giá trị tồn đầu: 254.065.200 đ
Số lợng nhập trong tháng: 890.000(ly) Giá trị nhập: 11.392.000.000 đ
Giá đơn vị xuất bán =
000.890000.20
000.000.392.11200.065.254
+
+
= 12.797,87 đ

- Tính giá xuất kho vàng hạt, nhẫn tròn (chất lợng 99.99%) tháng 06/2007:
Số lợng tồn đầu tháng: 50.000 (ly) Giá trị tồn đầu: 634.008.500 đ
Số lợng nhập trong tháng: 810.000 (ly) Giá trị nhập: 10.351.800.000 đ
Giá đơn vị xuất bán =
000.810000.50
000.800.351.10500.008.634
+
+
= 12.774,20 đ
- Tính giá xuất kho vàng hạt, nhẫn tròn (chất lợng 99.90%) tháng 06/2007:
Số lợng tồn đầu tháng: 25.000 (ly) Giá trị tồn đầu: 316.500.000 đ
Số lợng nhập trong tháng: 790.000 (ly) Giá trị nhập: 10.080.400.000 đ
Giá đơn vị xuất bán =
000.790000.25
000.400.080.10000.500.316
+
+
= 12.756,93 đ
2.4. Trình tự kế toán bán hàng:
Tại kho, số hàng sau khi bàn giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán hàng đã đợc tiêu thụ. Kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng
xuất bán nh sau:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 Hàng hoá.
Ví dụ: Ngày 19/06/2007 Chi nhánh xuất bán 10.000 ly vàng 3A cho khách hàng
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Kế toán
Căn cứ vào HĐBH số 114 và phiếu xuất kho số 0045 (Phụ lục 5) kế toán ghi:
Nợ TK 632 : 127.797.200 đ
Có TK 156 (vàng 3A): 127.797.200 đ
Căn cứ vào HĐBH số 65 và phiếu xuất kho số 0021 (Phụ lục 6) kế toán định

khoản nh sau:
Nợ TK 632: 17.886.380 đ
Có TK 156: 17.886.380 đ
Cuối tháng căn cứ vào bảng cân đối kho của Chi nhánh, kèm theo các phiếu xuất
kho, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, từ đó kế toán vào sổ Cái TK 632.
(Phụ lục 7)
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi nhánh VBĐQ Hà Tây có các chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên; chi
phí vật liệu bao bì, xăng dầu; chi phí dụng cụ đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi
phí bảo hành khác; chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, nớc, vệ sinh, điện thoại, chi
phí về tài sản, chi phí thuê lao động khoán gọn, công tác phí) và các chi phí khác.
Ngoài ra theo cách xác định của Chi nhánh thì phạm vi chi phí bán hàng bao gồm cả
chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá, đó là chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản,...
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
Khi thanh toán tiền lơng cho nhân viên, kế toán lập bảng tính thanh toán tiền lơng
và hạch toán tiền lơng phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
- Khi thanh toán cho nhân viên, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên.
Có TK 111: Tiền mặt.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết và Nhật ký chung, ghi Có TK 641 trong mẫu sổ cái
TK 641 (Phụ lục 8)
Ví dụ: Trong tháng 06/2007 thanh toán các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu, bao bì đóng gói, tiền xăng: 12.615.000 đ

×