Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

139 Kế toán tại sản cố địnhhh tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng (xe ô tô)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.24 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Mục Nội dung Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
4
LỜI NÓI ĐẦU
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG
7
1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng
7
1.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng
7
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu
tư Thương mại Việt Hưng
10
1.1.2.
1
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 10
1.1.2.
2
Đặc điểm thị trường 15
1.2 Đặc điểm tổ cức công tác kế toán tại Công ty cổ phần
Đầu tư Thương mại Việt Hưng
16
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16


1.2.2 Đặc điểm việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán 20
1.2.2.
1
Hệ thống chứng từ kế toán 20
1.2.2.
2
Hệ thống sổ kế toán 23
1.2.2.
3
Hệ thống báo cáo kế toán 25
1.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG
27
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1 Đặc điểm kế toán TSCĐHH tại Công ty 27
2.1.1 Tình hình trang bị và quản lý TSCĐHH 27
2.1.2 Phân loại TSCĐHH 28
2.1.2.
1
Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật 28
2.1.2.
2
Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành 29
2.1.2.
3
Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng 29

2.1.3 Đánh giá TSCĐHH 30
2.1.3.
1
Xác định nguyên giá TSCĐHH 30
2.1.3.
2
Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ sử dụng 30
2.2 Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty 31
2.2.1 Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH 31
2.2.2 Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐHH 32
2.2.2.
1
Kế toán tăng TSCĐHH 32
2.2.2.
2
Kế toán giảm TSCĐHH 41
2.2.2.
3
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH 47
2.2.2.
4
Kế toán khấu hao TSCĐHH 50
2.2.2.
5
Kế toán kiểm kê và đánh giá lại TSCĐHH 52
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TSCĐHH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT
HƯNG
55

3.1 Đánh giá công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty 55
3.1.1 Ưu điểm công tác kế toán TSCĐHH 55
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.2 Nhược điểm công tác kế toán TSCĐHH 56
3.2 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán TSCĐHH 57
3.3 Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH 59
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Về khấu hao TSCĐHH 60
3.3.2 Ý kiến thứ hai: Tăng cường bảo quản và sử dụng TSCĐHH 63
3.3.3 Ý kiến thứ ba: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 64
3.3.4 Ý kiến thứ tư: Về kế toán quản trị TSCĐHH 65
KẾT LUẬN
67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
69
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT : Số thứ tự
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
GTGT : Giá trị gia tăng
NG : Nguyên giá
KH : Khấu hao
QĐ : Quyết định
XDCB : Xây dựng cơ bản

SXKD : Sản xuất kinh doanh
KT : Kế toán
TK : Tài khoản
XNK : Xuất nhập khẩu
KD : Kinh doanh
LN : Lợi nhuận
CP : Cổ phần
ĐTTM : Đầu tư Thương mại.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT
TÊN SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Trang
1.
Biểu 1.1: Chỉ tiêu kinh tế 2 năm gần đây của công ty 10
2. Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý 12
3. Sơ đồ 1.2: Tổ chức xưởng sản xuất 14
4. Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán 17
5. Biểu 1.2: Hệ thống chứng từ kế toán 20
6. Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán 24
7. Biểu 2.1: Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật 28
8. Biểu 2.2: Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành 29
9. Biểu 2.3: Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng 29
10. Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ ngày 02/01/2007 35
11. Biểu 2.5: Sổ cái TK 211 ngày 02/01/2007 37
12. Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ ngày 15/01/2007 38
13. Biểu 2.7: Sổ cái TK 211 ngày 15/01/2007 39
14. Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ ngày 20/10/2007 43

15. Biểu 2.9: Sổ cái TK 214 ngày 20/10/2007 43
16. Biểu 2.10: Tình hình tăng giảm TSCĐ năm 2007 46
17. Biểu 2.11:Bảng phân bổ khấu hao TSCĐHH (Quý IV/2007) 50
18. Biểu 2.12: Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ năm 2007 51
19. Biểu 2.13: Biên bản kiểm kê TSCĐ 53
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất
kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân. Nó giữ một vai trò đặc biệt quan trọng
trong quá trình SXKD, năng suất lao động và có vị trí của sản phẩm trên thị
trường.
Vai trò của TSCĐ và tốc độ tăng TSCĐ trong sự nghiệp phát triển kinh
tế quyết định yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác quản lý và sử
dụng TSCĐ đặc biệt là TSCĐHH. Muốn vậy cần tổ chức tốt công tác Kế toán
để thường xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm TSCĐ về số lượng
và giá trị, tình hình sử dụng, tình hình hao mòn và khấu hao TSCĐ. Việc tăng
cường quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có, nâng cao và sử
dụng tối đa công suất của máy móc thiết bị là biện pháp quan trọng để tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu tư để tái sản xuất,
trang bị đổi mới TSCĐ. Từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, từng
bước cải thiện đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
Do vậy để tồn tại và phát triển cùng với quy mô trang bị TSCĐHH cho
các Công ty, đòi hỏi một Công ty phải tự nâng cao và hoàn thiện công tác
quản trị, công tác kế toán và tổ chức sản xuất kinh doanh để sản phẩm sản
xuất ra có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng là Công ty tư nhân
chuyên kinh doanh vận tải. Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

là một Công ty tư nhân trải qua một quá trình hoạt động với nhiều bước thăng
trầm, Công ty đã có nhiều bước phát triển đi lên, hiện nay Công ty có nhiều
đội trực thuộc, có nguồn vốn kinh doanh lớn và nhiêu loại TSCĐHHcó giá trị
lớn.TSCĐHH là tư liệu hoạt động có tầm quan trọng trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chính vì có vai trò quan trọng như vậy TSCĐHH thường là những tài
sản có giá trị lớn và việc Kế toán TSCĐHH là rất phức tạp nên việc hiểu sâu,
hiểu kỹ về TSCĐ trên góc độ kế toán là một công việc hết sức khó khăn và
phức tạp.
Từ việc hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐHH
cùng với quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt
Hưng và được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo - thạc sỹ
Trương Anh Dũng và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty, em
đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần
Đầu tư Thương mại Việt Hưng”
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm có 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt
Hưng.
Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần Đầu tư
Thương mại Việt Hưng.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại công
ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG
1.1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG:
1.1.1: Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
Đầu tư Thương mại Việt Hưng:
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng là một Công ty có thời
gian hoạt động sản xuất kinh doanh hơn mười năm và đã được nhận bốn (04)
bằng khen của UBND tỉnh, ba (03) bằng khen của Tổng cục thuế Bộ Tài
chính.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG
Tên công ty viết bằng tiếng Anh:
VIET HUNG Investment Trading Joint Stock Company
Trụ sở chính: SN 2256, Phường Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: (0210) 953 444 Fax: (0210) 953 003
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng tiền thân là Công ty
TNHH Việt Hưng được thành lập theo Quyết định số 577/QĐ-UB ngày 24
tháng 4 năm 1997 (V/v cho phép thành lập công ty TNHH Việt Hưng);
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sơ chế song mây.
- Kinh doanh thương mại, quế, tinh dầu.
Trụ sở giao dịch: Khu 6 - Phường Vân Cơ – TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
Vốn điều lệ: 300.000.000 (Ba trăm triệu đồng).
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình kinh doanh thực tế đã phát hiện ra việc phát triển cần

thiết phải tổ chức buôn bán tư liệu phục vụ sản xuất và làm đại lý ký gửi hàng
hoá. Ngày 11 tháng 10 năm 1993, Công ty đề nghị bổ xung ngành nghề kinh
doanh và đã được UBND tỉnh Phú Thọ cấp giấy phép thành lập Công ty
TNHH Việt Hưng với thời hạn hoạt động lâu dài kèm theo quyết định
1336/QĐUB ngày 11/10/1993.
Đến ngày 23 tháng 9 năm 1994, Công ty TNHH Việt Hưng lại được
UBND tỉnh ra quyết định số 1330/QĐ-UB về việc bổ xung nội dung đăng ký
kinh doanh của Công ty và bổ xung vốn điều lệ là: 300.000.000 (Ba trăm triệu
đồng chẵn). Đến tai thời điểm này vốn điều lệ của Công ty là: 600.000.000
(Sáu trăm triệu đồng chẵn).
Tháng 4 năm 2004, Công ty TNHH Việt Hưng tham gia góp vốn liên
doanh với công ty liên doanh vận tải hành khách Phú Thọ với mức vốn là:
775.000 USD tương đương với 11.667.000.000VNĐ (Mười một tỷ sáu trăm
sáu bảy triệu đồng chẵn).
Trải qua thời gian từ tháng 4 năm 1993 đến tháng 7 năm 2007, Công ty
TNHH Việt Hưng đã phát triển toàn diện về mọi mặt, đã đi đúng định hướng
phát triển kinh tế của đất nước, đã đóng góp một phần đáng kể cho ngân sách
nhà nước và tạo được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Hiệu quả
kinh tế xã hội đã được khẳng định. Để tiếp tục duy trì và phát triển, trước tình
hình kinh tế xã hội của nước ta ngày càng tăng trưởng, Công ty cần thiết phải
chuyển đổi về quyền sở hữu để có vị trí nhất định trong xã hội và để tự khẳng
định mình.
Tháng 7 năm 2007, Công ty đã xây dựng điều lệ chuyển từ Công ty
TNHH lên công ty cổ phần phù hợp với Luật Công ty năm 2005 và nghị định
88/NĐ-CP ngày 29/8/2006. Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng
được phát triển từ công ty TNHH Việt Hưng trước đây. Với đa dạng ngành
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghề kinh doanh, với mức vốn điều lệ là: 11.230.000.000 (Mười một tỷ hai
trăm ba mươi triệu đồng chẵn). Mệnh giá cổ phần là: 100.000 VNĐ/1 cổ
phần.
Giấy đăng ký kinh doanh số 1803000525 cấp ngày 11 tháng 7 năm 2007.
Ngành nghề kinh doanh gồm:
- Kinh doanh vật tư thiết bị phụ tùng phương tiện vận tải, máy móc
thiết bị thi công, các loại xe ô tô chuyên dùng (kể cả ô tô phục vụ ngành y tế).
- Kinh doanh vận tải hành khách đường bộ theo tuyến cố định và hợp
đồng bằng ô tô khách, xe buýt, xe taxi.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng ăn uống giải khát.
- Sản xuất kinh doanh bia, nước uống các loại.
- Đại lý ký gửi hàng hoá cho các doanh nghiệp.
- Đóng mới, cải tạo, sửa chữa xe có động cơ các loại
- Xây dựng các công trình giao thông
- Buôn bán thóc, ngô, các loại hạt ngũ cốc khác.
- Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn gia súc gia cẩm thuỷ sản
- Chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cẩm.
Căn cứ giấy chứng nhận ĐKKD trên Công ty bắt tay vào thực hiện các bước
thành lập công ty cổ phần theo đúng trình tự quy định của Luật Doanh nghiệp.
Hiện tại năm 2008, với mục tiêu kinh doanh đa dạng, đa sản phẩm, đa
ngành nghề. Công ty vẫn luôn giữ vững các mối quan hệ với các thị trường
đặc biệt là thị trường đầu vào. Năm 2008, Công ty có mở thêm thị trường tiêu
thụ các loại vật tư, thiết bị, phụ tùng kể cả sắt thép phế liệu được nhập từ 1 số
nước như Đức, Hàn Quốc...
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2: Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư
Thương mại Việt Hưng:

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Việt Hưng nay
là công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng được thể hiện bằng các con
số biết nói đã phản ánh thực tế việc phát triển trong các năm gần đây.
Biểu 1.1: Chỉ tiêu kinh tế 2 năm gần đây của công ty
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu (1000đ) 46.255.064 50.771.253 4.516.189 9,8
Chi phí (1000đ) 45.846.220 50.236.536 4.390.316 9,6
Lợi nhuận (1000đ) 408.844 534.717 125.873 30,8
Nộp thuế TNDN (1000đ) 114.476 149.720 35.244 30,8
Nguồn vốn kinh doanh (1000đ) 29.592.237 33.656.912 4.064.675 13,7
Số lượng công nhân viên
(người)
250 275 25 10
Thu nhập bình quân tháng
(VNĐ/người)
1.000.000 1.500.000 500.000 50
(Trích số liệu Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006, 2007)
1.1.2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty sử dụng phương thức tổ chức là phương thức trực tuyến. Đứng
đầu là giám đốc người phụ trách chung, trong đó trực tiếp phụ trách phòng tổ
chức và kế toán.
Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc:
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, trong đó trực tiếp phụ trách
phòng kinh doanh và nhà hàng

+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất, trong đó trực tiếp phụ trách phòng
vật tư và phòng kỹ thuật.
Bộ máy quản lý hiện tại của Công ty gồm:
+ 1 Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương.
+ 1 Phòng kinh doanh
+ 1 Phòng xuất nhập khẩu
+ 1 Phòng kế toán tài vụ.
+ 1 phòng vật tư
+ 1 phòng kỹ thuật.
Ngoài ra 1 nhà hàng, 1 cửa hàng bán phụ tùng và 1 xưởng sửa chữa.
Tuỳ theo từng nhiệm vụ phải làm mà biên chế tổ chức về số lượng nhân viên
phù hợp với chức năng nhiệm vụ của phòng mình.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1:
Tổ chức quản lý của Công ty CPĐT TM Việt Hưng
Văn phòng Công ty gồm có 25 cán bộ công nhân viên là cơ quan đầu
não toàn bộ của công ty.
- Ban giám đốc: Thường xuyên thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài
chính trong nội bộ DN. Ngoài ra, ban giám đốc là những người chịu mọi trách
nhiệm pháp lý trước pháp luật.
- Giám đốc: Là người trực tiếp tiếp quản việc quản lý mọi công việc tại
DN, Giám đốc có mặt thường xuyên tại DN để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá
các hoạt động cao nhất.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ

13
Ban giám đốc
Giám đốc Phó giám đốc
Chi nhánh Hải Phòng Chi nhánh Hà Nội Chi nhánh Đà Nẵng
Xưởng
sản
xuất
chung
Phòng
kế
toán
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
vận tải
Phòng
vật tư
kỹ
thuật
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phó giám đốc: Là người hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý tại DN.

Là người giải quyết mọi vấn đề xảy ra hàng ngày và tiếp nhận các ý kiến,
công việc của các phòng ban. Đồng thời đưa ra những quyết định xử lý trực
tiếp theo quyền hạn của mình.
- Các chi nhánh: Được mở ra nhằm mở rộng thị trường hoạt động của
DN thu hút khách hàng thuộc địa phận chi nhánh Maketing giới thiệu sản
phẩm hàng hoá và thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động cho Ban giám
đốc, có quyền xử lý những tình huống bất ngờ sảy ra theo quyền hạn của chi
nhánh.
- Các phòng ban: Phải thường xuyên thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo tài chính cho mọi đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán và trực tiếp chịu trách nhiệm
trước những số liệu, giấy tờ có liên quan đến từng lĩnh vực hoạt động.
Công ty có 3 chi nhánh nhỏ: 1 chi nhánh ở Hà Nội, 1 chi nhánh ở Đà
Nẵng và 1 chi nhánh ở Hải Phòng. Ở mỗi chi nhánh có 2 cán bộ làm việc,
nhiệm vụ chủ yếu là kiểm tra cùng phòng xuất nhập khẩu các loại hàng nhập
từ nước ngoài về cảng Đà Nẵng và cảng Hải Phòng. Quan hệ bán hàng tại chỗ
trên cơ sở những thông tin chỉ đạo bằng điện thoại và bằng Fax. Việc theo dõi
ghi chép phản ánh số liệu tài chính tại các chi nhánh đều là phản ánh theo
phương pháp thống kê gửi về phòng kế toán công ty để hạch toán. Không
phân cấp cho hạch toán độc lập. Mọi nghĩa vụ đối với nhà nước đều do công
ty chịu trách nhiệm.
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng có một xưởng sản xuất
để sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng các phương tiện vận tải theo đơn
đặt hàng và các phương tiện vận tải nhập về từ nước ngoài. Đặc biệt có nhiều
khách hàng khi mua xe ô tô nhưng yêu cầu Công ty đăng ký, đăng kiểm hoặc
hoán cải, cải tạo lại theo yêu cầu.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2
Tổ chức xưởng sản xuất của Công ty CPĐT TM Việt Hưng



- Xưởng trưởng: Là người trực tiếp giám sát mọi hoạt động xảy ra hàng
ngày, nắm bắt hoạt động SXKD của từng bộ phận để thường xuyên báo cáo
trực tiếp với cấp trên. Là người lãnh đạo và ra mọi quyết định thuộc quyền
hạn của mình.
- Kế hoạch kỹ thuật: Là người giám sát kỹ thuật cho các tổ. Thường
xuyên xem xét kiểm tra máy móc, thiết bị cho các tổ. Đồng thời phải cung cấp
số liệu liên quan cho cấp trên.
- Thống kê kế toán: là người thống kê, kiểm tra mọi số liệu hàng ngày
xảy ra để báo cáo. Đồng thời là người chịu trách nhiệm đối với những số liệu
báo cáo cấp trên.
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
15
Xưởng trưởng
Thống kê kế toán Kế hoạch kỹ thuật
Tổ gò
hàn
Tổ
gầm
máy
Tổ
sơn
Tổ
điện
Vệ sinh công cộng Phục vụ tạp vụ

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Các tổ: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị và nhân
công lao động trong tổ. Chú ý thực hiện tốt các kế hoạch, phương hướng hoạt
động của tổ, của DN.
- Vệ sinh công cộng: Chú ý giữ vệ sinh môi trường trong xưởng,
thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện trước giờ nghỉ. Hàng ngày phải dọn
dẹp nơi làm việc của công nhân.
- Phục vụ tạp vụ: Chú ý đến sức khỏe và các hoạt động sinh hoạt như:
ăn ca, nghỉ giải lao… cho công nhân. Phục vụ tạp vụ cũng là người cung cấp
bảo hộ lao động cho công nhân.
1.1.2.2: Đặc điểm thị trường:
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng là một công ty thương
mại dịch vụ cho nên việc mở rộng, giữ vững và ổn định thị trường tiêu thụ là
hết sức quan trọng. Đã từ 19 năm về trước Công ty đã mở rộng thị trường trên
toàn quốc nhưng chủ yếu vẫn là thị trường các tỉnh Phía Bắc chiếm 80% và
luôn ổn định.
Những năm gần đây do Công ty nhập khẩu nhiều chủng loại xe kể cả
xe tải, xe du lịch, xe khách, các loại thiết bị công trình, máy ủi, máy xúc đào...
từ các nước Hàn Quốc, Đức, Nhật, Mỹ, Nga... Các loại hàng hoá trên đã
được lưu hành cho nên thị trường luôn ổn định.
Từ tình hình thị trường và nhu cầu người sử dụng phương tiện vận tải
ngày càng phát triển nên các loại hàng hoá nhập khẩu do Công ty nhập về đều
được tiêu thụ nhanh và có hiệu quả.
Tại thời điểm này Công ty chọn phương án kinh doanh thông qua thị
trường tiêu thụ từ những năm trước và uy tín của mình Công ty đã nhận đơn
đặt hàng và thông tin trước sang nước ngoài. Sau đó Công ty cử người sang
nước ngoài để chọn hàng và làm các thủ tục nhập khẩu theo quy định của
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Pháp luật hiện hành. Với kinh nghiệm nhiều năm làm công việc nhập khẩu
đến nay Công ty đã kinh doanh ổn định đảm bảo đời sống cho người lao
động, cơ sở vật chất ngày một tăng lên, vốn chủ sở hữu cũng được nâng lên.
1.2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG:
1.2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Là một Công ty chuyên kinh doanh thương mại và dịch vụ có quy mô
và thị trường khá lớn trong cả nước nên bộ máy kế toán phải có phương thức
tổ chức theo mô hình phù hợp với thực tế để tiện cho việc theo dõi, ghi chép,
phản ánh số liệu đầy đủ chính xác và kịp thời. Bộ máy kế toán của Công ty cổ
phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng được tổ chức theo loại hình tổ chức công
tác kế toán tập trung.
Bộ máy kế toán của Công ty tuy có nhiều người làm việc song cần thiết
và đủ để thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của công tác kế toán tài chính
theo quy định của Luật thống kê kế toán và các chuẩn mực kế toán.
Mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương
mại Việt Hưng được thể hiện theo sơ đồ sau:
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPĐT TM Việt Hưng
Chức năng nhiệm vụ của từng người trong bộ máy kế toán được cụ thể
như sau:
- Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, điều hành chỉ huy, chỉ đạo,
phân công công việc đột xuất cần thiết phát sinh hàng ngày. Trực tiếp theo dõi
về vốn, TSCĐ, công tác tài vụ trong Công ty. Cùng kế toán tổng hợp lập các
loại báo cáo điều tra thống kê, báo cáo tài chinh quý, năm. Lập các phương án

kinh doanh cho từng thương vụ mua bán, quan hệ giao dịch với các cơ quan
quản lý tài chính, ngân hàng và các cơ quan chuyên ngành, các đối tác kinh
doanh. Đặc biệt là cơ quan Thuế nhà nước. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
về các loại chứng từ, hồ sơ pháp lý.
- Kế toán tổng hợp kiêm Phó phòng kế toán: chịu trách nhiệm tổng hợp
mọi phần hành kế toán phản ánh vào phần mềm kế toán, thay thế kế toán
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
18
Trưởng phòng kế toán
( Kế toán trưởng)
Kế toán tổng hợp
(Phó phòng kế toán)
Kế
toán
quỹ
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
thuế
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
xưởng

Kế
toán
nhà
hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt. Trực tiếp theo dõi các tài khoản 153,
156, 331, 632, 154.
- Kế toán quỹ (Thủ quỹ): Theo dõi toàn bộ hoạt động của tiền mặt, kể
cả thu tiền từ các hàng bán lẻ và nhà hàng ăn uống. Theo dõi thu các khoản do
các xe khách liên tỉnh và xe buýt, thống kê hàng bán lẻ hàng ngày, kê vào
mẫu sổ 06/BL để tổng hợp báo cáo cho kế toán thuế kê khai thuế và lập hoá
đơn theo quy định của Luật quản lý thuế. Báo cáo kế toán trưởng hàng ngày.
Cuối tháng kiểm kê quỹ lập biên bản xác định số tiền tồn quỹ theo quy định.
- Kế toán thuế: Theo dõi kê khai thuế hàng tháng và theo dõi hàng nhập
khẩu, theo dõi các tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu, tái xuất. Theo dõi toàn bộ
các loại hoá đơn mua vào, nhập kho những loại hàng không thuộc phụ tùng
thay thế mà xưởng đã theo dõi. Lập hoá đơn bán ra theo các hợp đồng mà kế
toán công nợ và kế toán kho lập. Lập tờ khai thuế GTGT, Biểu kê mua vào,
bán ra hàng tháng. Tập hợp chứng từ báo cáo kế toán trưởng theo lịch 2 ngày
1 lần.
- Kế toán công nợ và kế toán kho: lập các hợp đồng mua bán, lập Biểu
kê bán lẻ vật tư, phụ tùng, thiết bị nhỏ, thanh toán lương hàng tháng cho tất cả
cán bộ quản lý. Theo dõi BHXH, thông báo nợ, đi thanh toán tiền hàng, đi thu
nợ. Kết hợp với kế toán ngân hàng rút hồ sơ các loại xe ô tô hoặc các loại
hàng hoá trước khi bán cho khách hàng mà hàng đó do Công ty cầm cố sau
khi mở L/C tại ngân hàng. Lập các hồ sơ xe, bàn giao cho khách hàng. Lập
các bản thanh lý hợp đồng mua bán sau khi thanh toán xong tiền hàng. Báo
cáo kế toán trưởng hàng ngày.
- Kế toán ngân hàng: Do đặc thù Công ty chủ yếu là mua hàng từ nước
ngoài về nên việc theo dõi hoạt động của nghiệp vụ kế toán này rất phức tạp.

Công ty phải mở tài khoản ở nhiều ngân hàng: Ngân hàng ngoại thương Hải
Phòng, Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hà Nội. Ngân hàng Công thương. Ngân hàng
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nông nghiệp và ở các ngân hàng đêu phải mở 3 tài khoản tiền gửi: 1 tài khoản
VNĐ, 1 tài khoản USD, 1 tài khoản EUR. Kế toán ngân hàng phải thường
xuyên theo dõi tỷ giá hối đoái theo từng ngày để xác định chênh lệch tỷ giá
tiền vay và trả nợ. Kế toán ngân hàng phải nắm bắt được quy luật giá trị để
kịp thời quân sư cho kế toán trưởng và giám đốc xử lý luân chuyển tiền tệ cho
hợp lý. Phải báo cáo kế toán trưởng hàng ngày thậm chí còn phải báo cáo
từng lần chuyển tiền thanh toán và tỷ giá hối đoái từng giờ để kế toán trưởng
kịp điều hành xử lý về mặt tài vụ.
- Kế toán nhà hàng: Chuyên theo dõi quản lý nhà hàng ăn uống, tập hợp
các chi phí mua vào của nhà hàng, từng ngày báo cáo và nộp các loại chứng
từ bán ra trong ngày vào ngày hôm sau (Mỗi ngày 1 lần). Viết hoá đơn GTGT
cho khách hàng, thu ngân, lập báo cáo quỹ hàng ngày. Tuy nhiên việc lập sổ
sách nhập - xuất và báo cáo chỉ mang tính thống kê còn việc hạch toán, định
khoản gửi về cho kế toán trưởng giải quyết. Tạm ứng tiền mua hàng và thanh
toán tiền hàng theo quy định 2 ngày 1 lần.
- Kế toán xưởng: Theo dõi toàn bộ hoạt động của xưởng sửa chữa.
Nhập vật tư, phụ tùng, các loại vật liệu khác do phòng vật tư mua về. Xuất
các loại vật tư, phụ tùng, vật liệu khác phục vụ cho nhu cầu sửa chữa. Chấm
công, làm lương và tính tiền khoán sản phẩm cho các tổ sửa chữa. Báo cáo
nhập - xuất - tồn kho theo quy định 10 ngày 1 lần. Báo cáo các việc cần thiết
khi kế toán trưởng yêu cầu. tập hợp mọi hoá đơn, chứng từ tập hợp báo cáo kế
toán trưởng giải quyết 2 ngày 1 lần.
Trên đây chỉ nêu những nhiệm vụ cụ thể mà kế toán viên phải làm còn
cụ thể hơn là kế toán trưởng đã phân công cho từng người theo dõi từng tài

khoản đảm bảo đủ các tài khoản mà Công ty mở ra. Mọi chứng từ hạch toán
phải thông qua kế toán trưởng ký và trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc ký
duyệt xong kế toán tổng hợp vào phầm mềm kế toán. Bộ phần mềm kế toán
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mà Công ty đang sử dụng là phần mếm ACSOFT do Phòng công nghiệp Việt
Nam sáng chế theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
1.2.2: Đặc điểm việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán:
1.2.2.1: Hệ thống chứng từ kế toán:
Trong quá trình hạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ sau:
Biểu 1.2: Hệ thống chứng từ kế toán
STT Tên chứng từ Số hiệu chứng từ
A. Chứng từ kế toán theo quyết định 15/2006-QĐBTC
I Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý nghiệm thu hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
11 Bảng kê trích nộp theo lương 10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11-LĐTL
II Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT

Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản nghiệm thu vật tư công cụ sản phẩm hàng
hoá
03-VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Thẻ kho 07-VT
8 Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá 08-VT
9 Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ 09-VT
III Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi 01-BH
2 Thẻ quầy hàng 02-BH
IV Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
bàn giao
03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Thẻ TSCĐ 06-TSCĐ
7 Bảng tinh và phân bổ khấu hao TSCĐ 07-TSCĐ
8 Tình hình tăng giảm TSCĐ 08-TSCĐ
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
V Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Gấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Biểu kiểm kê quỹ (VNĐ) 07-TT
8 Bảng kê chi tiền 08-TT
B. Các chứng từ khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2 Danh sách lao động nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
sản
3 Hoá đơn GTGT 01GTGT-3LL
4 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL
5 Bảng kê mua hàng hoá không có hoá đơn 04/GTGT
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.2: Hệ thống sổ kế toán:
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng sử dụng phần mềm kế
toán ACSOFT do Phòng công nghiệp Việt Nam sáng chế theo quyết định số
15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 với hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
Việc vận dụng hình thức chứng từ ghi sổ nên việc theo dõi chi tiết đều có sổ
chi tiết của từng tài khoản, sổ này chính là sổ cái tài khoản, sổ kế toán tổng
hợp phản ánh tổng hợp của từng tài khoản theo sổ chi tiết. Định kỳ, căn cứ
vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ

Cái. Các chứng từ gốc sau khi được dùng để lập các chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối quý đối chiếu khớp đúng số liệu ghi
trên Sổ Cái và Biểu tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) để
lập các Báo cáo tài chính
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình ghi sổ kế toán ở Công ty có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Kiểm tra, đối chiếu
Dương Thị Thu Chang Kế toán K37 – Phú
Thọ
25
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số

phát sinh
Báo cáo tài chính

×