Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT TÊN Trang
Sơ đồ 1.1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý tại DNTN Thái Hoàng 11
Sơ đồ 1.1.4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 12
Sơ đồ 1.2.1
Sơ đồ 1.2.2.3
Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Thái
Hoàng
Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
14
16
Biểu số: 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên một số chỉ
tiêu chủ yếu năm : 2005-2006-2007
7
Biểu số: 2.1
Biểu số: 2.2
Mẫu phiếu nhập kho
Mẫu phiếu xuất kho
22
23
Biểu số: 2.3 Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp - TK621 24
Biểu số: 2.4 Sổ cái tài khoản 621 26
Biểu số: 2.5 B ảng chấm công 29
Biểu số: 2.6 Bảng thanh toán lương 30
Biểu số: 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương
31
Biểu số:2.8 Sổ chi tiết tài khoản 622 32
Biểu số: 2.9 Sổ cái tài khoản 622 33
Biểu số: 2.10 Chứng từ ghi sổ số 32 36
Biểu số: 2.11 Chứng từ ghi sổ số 33 38
Biểu số: 2.12 Bảng tổng hợp công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu 39
Biểu số: 2.13 Chứng từ ghi sổ số 34 41
Biểu số: 2.14 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định 42
Biểu số: 2.15 Chứng từ ghi sổ số 35 44
Biểu số: 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 627 45
Biểu số: 2.17 Sổ cái tài khoản 627 46
Biểu số: 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 154 49
Biểu số :2.19 Sổ cái tài khoản 154 50
Biểu số: 2.20 Bảng tính giá thành sản phẩm 52
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
1
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
MC LC Trang
DANH MC S MU BIU 1
MC LC 2
LI M U 4
CHNG 1
KHI QUT CHUNG V DNTN THI HONG 6
1.1 Tng quan v DNTN Thỏi Hong 6
1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca DNTN Thỏi Hong 6
1.1.2 Chc nng, nhim v hin nay ca Doanh nghip 8
1.1.3 c im t chc b mỏy qun lý ti Doanh nghip 8
1.1.4 c im t chc sn xut v quy trỡnh cụng ngh SXSP 11
1.1.4.1 c im t chc sn xut ti DNTN Thỏi Hong 11
1.1.4.2 c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm. 12
1.2 c im t chc cụng tỏc k toỏn ti DNTN Thỏi Hong. 12
1.2.1 c im t chc b mỏy k toỏn 12
1.2.2 Hỡnh thc ghi s k toỏn 14
1.2.2.1 Ch k toỏn c ỏp dng ti Doanh nghip 14
1.2.2.2 c im vn dng chng t k toỏn 15
1.2.2.3 S sỏch k toỏn c ỏp dng 15
1.2.2.4 Bỏo cỏo k toỏn ca Doanh nghip. 17
CHNG 2 THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM TI DNTN THI
HONG
18
2.1 c im cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm ti DNTN Thỏi Hong.
18
2.1.1 i tng k toỏn chi phớ sn xut 18
2.1.2 c im chi phớ sn xut v phõn loi chi phớ sn xut ti
DNTN Thỏi Hong.
19
2.1.2.1 c im chi phớ sn xut 19
2.1.2.2 Phõn loi chi phớ sn xut 19
2.2 Thc trng k toỏn chi phớ sn xut tại Doanh nghiệp 21
2.2.1 K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip 21
2.2.2 K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip 27
2.2.3 K toỏn chi phớ sn xut chung 34
2.2.4 K toỏn tng hp chi phớ sn xut ton Doanh nghip. 45
2.3 K toỏn tớnh giỏ thnh sn phm ti DNTN Thỏi Hong 49
2.3.1 i tng v k tớnh giỏ 49
2.3.2 Phng phỏp xỏc nh giỏ tr sn phm d dang 49
SV : Nguyn Th Mõy KT37
2
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
2.3.3 Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm 49
CHNG 3 MT S í KIN XUT NHM HON THIN K
TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH SN
PHM TI DNTN THI HONG.
52
3.1 Nhn xột chung v thc trng k toỏn chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm ti DNTN Thỏi Hong.
52
3.1.1 Nhng u im trong k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm
52
3.1.2 Nhng nhc im trong k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm
54
3.2 Mt s ý kin xut nhm hon thin k toỏn chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti DNTN Thỏi Hong.
56
3.2.1 S cn thit phi hon thin k toỏn chi phớ sn xut 56
3.2.2 Mt s kin ngh 57
KT LUN 63
NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP
65
Lời Mở Đầu
Trong cụng tỏc qun lý doanh nghip, chi phớ sn xut v giỏ thnh sn
phm l nhng ch tiờu kinh t quan trng c cỏc nh qun lý doanh nghip
c bit quan tõm. Hn na khi chỳng ta gia nhp vo t chc thng mi th
gii WTO - c hi v thỏch thc i vi cỏc doanh nghip l rt nhiu. Cỏc
doanh nghip mun tn ti, phỏt trin to c ch ng trong th trng thỡ
khụng ch l sn xut ngy cng nhiu sn phm vi cht lng cao, phự hp
vi th hiu ngi tiờu dựng m bờn cnh ú phi cú cỏc bin phỏp gim chi
phớ, h giỏ thnh sn phm m bo chi phớ mc thp nht m cht lng
sn phm khụng thay i. Cú nh vy doanh nghip mi khụng b o thi.
SV : Nguyn Th Mõy KT37
3
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
Để đạt được điều đó, Ban Giám đốc doanh nghiệp phải nắm bắt, kiểm
tra, quản lý chặt chẽ các chi phí sản xuất, lựa chọn phương án sản xuất có chí
phí thấp nhất. Bởi vậy tổ chức công tác kế toán yêu cầu thiết thực đòi hỏi kế
toán phải có phương pháp khoa học, hợp lý nhằm đáp ứng được yêu cầu của
nền kinh tế thị trường và phát triển sản xuất. Công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết luôn mang tính thời sự được
các nhà quản trị quan tâm chú ý.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại DNTN Thái Hoàng, cùng
với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo - Thạc sỹ Trương Anh Dũng, các cô chú,
anh chị tại phòng kế toán của Doanh nghiệp, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn
thành đề tài :
“ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Thái Hoàng”
Chuyên đề của em ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần
chính như sau:
Chương 1 : Khái quát chung về DNTN Thái Hoàng.
Chương 2 :Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại DNTN Thái Hoàng.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Thái Hoàng
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
4
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DNTN THÁI HOÀNG
1.1.Tổng quan về DNTN Thái Hoàng:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của DNTN Thái Hoàng:
DNTN Thái Hoàng được thành lập ngày 10 tháng 5 năm 1998 theo giấy
phép kinh doanh số 1801 000 026 do sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.Vốn
điều lệ là 2tỷ đồng. Trụ sở chính của Doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thôn 6 -
Xã Tây Cốc - Huyện Đoan Hùng - Tỉnh Phú Thọ.
Chức năng chính của Doanh nghiệp đó là chế biến lâm sản và sản xuất
đũa gỗ xuất khẩu.
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
5
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
Trong những năm đầu mới thành lập, Doanh nghiệp còn gặp nhiếu khó
khăn do trang thiết bị còn thiếu thốn, không hiện đại và quy mô còn nhỏ hẹp.
Đến cuối năm 2002, doanh nghiệp đầu tư thiết bị, sản xuất các sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng trong nước và nước ngoài. Sản
phẩm chủ yếu của công ty là đũa gỗ dùng 1 lần. Đây chính là bước đột phá
chiến lược về ngành kinh doanh của Doanh nghiệp giải quyết được rất nhiều
công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Đoan Hùng và một số
tỉnh bạn lân cận như Yên Bái, Tuyên Quang.
Giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2005:
Với phương châm đi sâu vào một ngành nghề sản xuất nhằm đảm bảo uy
tín với khách hàng, Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư và nâng cao thiết bị chuyên
dùng, mở rộng cải tạo nhà xưởng sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng. Doanh
nghiệp đã mở thêm hai xưởng sản xuất tại tỉnh Hà Giang và tỉnh Lào cai, từ đó
mở rộng qui mô sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Giai đoạn từ năm 2005 đến nay:
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng vì vậy sản
phẩm đũa dùng một lần ngày càng có nhiều người biết đến và sử dụng, đặc biệt
là trong các nhà hàng và quán ăn.
Xác định được mục tiêu đề ra, cùng với sự nỗ lực không ngừng của toàn
bộ công nhân viên, Doanh nghiệp đã thu được những kết quả đáng khích lệ.
Doanh nghiệp đã xác định đúng hướng đi, bắt kịp với xu thế phát triển của
ngành, đầu tư mở rộng sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm mẫu mã đẹp, chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu bạn hàng "khó tính " nước ngoài như : Nhật,
Trung Quốc, Đài Loan... Hàng năm Doanh nghiệp đạt gần 100% giá trị xuất
khẩu, tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước và là doanh nghiệp có uy
tín trên thị trường.Với những kết quả này Doanh nghiệp đang ngày càng khẳng
định vị thế của mình.
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
6
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Sau õy l mt s ch tiờu m Doanh nghip ó t c trong nm
2005, 2006 v 2007.
Biu 1.1: KT QU KINH DOANH TRấN MT S CH TIấU CH YU
Đơn vị:VN Đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1Tng ti sn:
- Ti sn ngn hn
- Ti sn di hn
10.000.000.000
6.250.000.000
3.750.000.000
12.000.000.000
7.120.550.000
4.879.450.000
15.000.000.000
10.042.600.000
4.947.400.000
2. Tng ngun vn
- Vn ch s hu
- Vn vay
10.000.000.000
7.000.000.000
4.000.000.000
12.000.000.000
7.205.055.000
4.794.945.000
15.000.000.000
7.519.085.000
7.480.915.000
3. Doanh thu thuần 5.251.565.256 6.515.133.154 8.864.189.378
4. Lợi nhun sau thuế
205.055.173 314.030.135 606.286.102
5. Lơng bình quân
(Ngời/ tháng)
1.090.000 1.335.000 1.550.000
6. Tng lao ng
- Nhõn viờn
- Cụng nhõn
150
12
138
200
15
185
250
16
234
Qua s liu trờn ta thy, hu ht cỏc ch tiờu nm sau u cao hn so vi
nm trc. Doanh thu tng ó m bo cụng n vic lm v thu nhp n nh
cho cỏn b cụng nhõn viờn.
1.1.2. Chc nng nhim v hin nay ca Doanh nghip:
Doanh nghip Thỏi Hong l Doanh nghip kinh doanh v sn xut a
g dựng mt ln, ỏp ng nhu cu th hiu ngi tiờu dựng, m bo cht
lng v v sinh an ton thc phm.
Ngoi ra Doanh nghip cũn thu mua nguyờn liu giy v ch bin g
búc, que kem...
Bờn cnh vic sn xut kinh doanh, Doanh nghip cũn luụn quan tõm
n i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn, cú nhiu ch phự hp cho cỏn b
SV : Nguyn Th Mõy KT37
7
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
công nhân viên của mình. Doanh nghiệp đã xây dựng mức lương phù hợp với
tình hình thực tế để đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng
cao, có những chế độ thưởng phạt đúng đắn. Doanh nghiệp còn thành lập tổ
chức công đoàn để đảm bảo chế độ và tạo sự đoàn kết, gắn bó cho cán bộ công
nhân viên, tổ chức nhiều hoạt động cho nhân viên tham gia như: Tổ chức các
buổi liên hoan văn nghệ, các hoạt động thể thao, tuyên truyền các công tác xã
hội, hàng năm tổ chức các chuyến thăm quan cho toàn thể cán bộ công nhân
viên, đáp ứng đầy đủ chế độ nghỉ phép, phụ cấp ốm đau, thai sản cho cán bộ
công nhân viên trong Doanh nghiệp.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN Thái Hoàng:
Doanh nghiệp tư nhân Thái Hoàng là đơn vị hạch toán độc lập. Bộ máy
tổ chức quản lý của Doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình: Đứng đầu là
Giám đốc, giúp việc cho giám đốc là Phó giám đốc phụ trách kinh doanh và
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, dưới là các phòng ban chức năng, cuối cùng
là các phân xưởng sản xuất.
Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp phải được bố trí khoa học, hợp lý,
phát huy được vai trò của mình trong công tác quản lý để từ đó nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên được phân công rõ ràng, cụ
thể như sau:
* Giám đốc:
Là người đứng đầu quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất
kinh doanh và các chủ trương lớn của Doanh nghiệp. Giám đốc là đại diện
pháp nhân của Doanh nghiệp trước pháp luật về điều hành mọi hoạt động của
Doanh nghiệp.
+ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người thay mặt cho Giám đốc chỉ
đạo, phụ trách phòng kỹ thuật, phòng KCS.
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
8
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
+ Phó giám đốc kinh doanh: Là người thay mặt cho Giám đốc phụ trách
các phòng ban còn lại và báo cáo trực tiếp với Giám đốc về tình hình sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng tổ chức hành chính tổng hợp: Nhiệm vụ chính là quản lý cán bộ,
công nhân viên trong Công ty, đồng thời tiến hành văn thư lưu trữ hồ sơ, dự trữ
văn phòng phẩm cho các phòng ban, tiếp khách, hội nghị, tổ chức họp.
- Phòng kế hoạch thị trường: Khảo sát thị trường, xây dựng kế hoạch thu
mua vật tư, sản xuất cho kịp hợp đồng, tổ chức tiếp thị quảng cáo.
- Phòng kế toán tài chính: Thực hiện chức năng giám sát về tài chính, tổ
chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán, nhằm quản lý các quan hệ tài chính. Tiến
hành thống kê, quản trị kinh tế, tài sản, thực hiện các chế độ của nhà nước quy
định. Tổ chức khai thác các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tổ chức quy trình công nghệ sản xuất, chế
thử sản phẩm, tính toán và đưa ra các định mức kỹ thuật.
- Phòng KCS: Có nhiệm vụ xác định tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra chất
lượng sản phẩm, để khắc phục được nhược điểm trong sản xuất, đảm bảo chất
lượng theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Phòng bảo vệ - chữa cháy: Có nhiệm vụ bảo vệ thuờng trực, tuần tra
canh gác, bảo vệ tài sản Doanh nghiệp đồng thời có trách nhiệm phòng cháy,
chữa cháy trong Doanh nghiệp. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm vụ quản lý giờ
giấc đi làm của cán bộ công nhân viên.
* Các tổ trực thuộc:
- Tổ sửa chữa điện: Trực thuộc phân xưởng định hình
- Tổ thành phẩm: Trực thuộc phòng Kế hoạch thị trường.
- Tổ sấy : Trực thuộc phân xưởng định hình.
- Tổ phục vục: Trực thuộc phòng tổ chức hành chính tổng hợp.
* Các phân xưởng sản xuất:
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
9
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
- Phân xưởng cắt: Thực hiện việc cắt và xẻ gỗ
- Phân xưởng định hình: Thực hiện việc chế phẩm những thanh đũa.
- Phân xưởng chuốt : Thực hiện việc tề, sàng và chuốt đũa.
Mỗi phân xưởng sản xuất có một quản đốc quản lý toàn phân xưởng và
một phó quản đốc phụ trách kỹ thuật. Một phân xưởng có 5 tổ, mỗi tổ có 10-12
công nhân.
Các phân xưởng sản xuất và các phòng ban có quan hệ chặt chẽ với
nhau, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc Doanh nghiệp, thực hiện các
nghiệp vụ tác nghiệp trong quản lý các chỉ tiêu kế hoạch, đề xuất các phương
hướng và biện pháp trong sản xuất kinh doanh, giúp Ban giám đốc thực hiện
tốt công tác quản lý Doanh nghiệp. Ban giám đốc chịu trách nhiệm điều hành
chung mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Như vậy, bộ máy quản lý Doanh nghiệp hoạt động tốt sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ
công nhân viên trong toàn Doanh nghiệp.
Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại DNTN Thái Hoàng
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
10
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
1.1.4. Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất tại DNTN Thái
Hoàng.
1.1.4.1. Tổ chức sản xuất tại DNTN Thái Hoàng.
Do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp tổ chức
hoạt động sản xuất thành các phân xưởng, các tổ. Mỗi phân xưởng, mỗi tổ đảm
nhiệm một hoạt động sản xuất cụ thể. Thành phẩm của phân xưởng này là
nguyên liệu của phân xưởng kia, cứ thế cho đến khi thành sản phẩm hoàn
chỉnh.
1.1.4.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
Giám đốc
PGĐ
kinh doanh
Phòng
KCS
Phòng
TCHC
tổng
hợp
Phòng
Kế
hoạch
thị
trường
Phòng
Kế
toán tài
chính
Phân
xưởng
cắt
Phân
xưởng
định
hình
Phân
xưởng
chuốt
Phòng
K ỹ
thuật
Phó GĐ
Kỹ thuật
11
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
Cũng như các ngành sản xuất khác, để tiến hành tổ chức sản xuất, sắp
xếp, phân công công việc cho từng người từng bộ phận cụ thể, thì trước hết
phải căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất thực tế tại Doanh nghiệp. Với
Doanh nghiệp Thái Hoàng thì sản phẩm được sản xuất chủ yếu từ cây gỗ bồ đề.
Quy trình sản xuất được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1.4.2 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại DNTN Thái Hoàng
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
DNTN Thái Hoàng có quy mô sản xuất kinh doanh không lớn nhưng sản
phẩm lại đa dạng, chu kỳ sản xuất kinh doanh liên tục. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, trình độ nhân viên cũng như thực tế hoạt động, Công ty áp dụng hình
thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ công việc kế toán được tập
trung ở phòng kế toán, với chức năng quản lý tài chính phòng kế toán là trợ lý
đắc lực cho Ban giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn, hiệu quả trong quá
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
Cây gỗ
Chế thành
thanh đũa dài
Cắt thanh đũa
thành các
kích cỡ
Phân loại đũa
và đóng gói
Sàng và chuốt
đầu đuôi
Cắt, xẻ gỗ
Sấy khô
nan gỗ
12
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh . Các phần hành công việc kế
toán được bố trí đều cho các nhân viên kế toán. Mỗi nhân viên đảm trách một
mặt và kiêm các phần hành khác. Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên
trong bộ máy được phân công cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng, trưởng phòng tài chính kiêm kế toán tổng hợp: Có
nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc do kế toán viên thực hiện,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về các thông tin kế toán cung cấp.
Đồng thời tập hợp số liệu để ghi kế toán tổng hợp sau đó lập Báo cáo tài chính.
- Kế toán tiền lương, BHXH kiêm kế toán vốn bằng tiền: Có trách nhiệm
hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của cán
bộ CNV trong Công ty. Tình hình chấp hành các chính sách lao động tiền
lương, theo dõi tăng, giảm các nguồn vốn bằng tiền.
- Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Theo dõi sát sao tình hình biến
động nhập, xuất, tồn từng thứ vật tư thông qua chứng từ gốc đồng thời theo dõi
tình hình tăng, giảm trích khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm
vụ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh theo mã hàng và tính
giá thành sản phẩm .
- Kế toán thành phẩm, công nợ và xác định kết quả kinh doanh: Có
nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn thành phẩm, hạch toán và theo dõi
tình hình tiêu thụ sản phẩm và các chi phí khác liên quan đến tiêu thụ từ đó xác
định kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả
của Công ty.
Bộ máy kế toán được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ số 1.2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Thái Hoàng
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
13
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
1.2.2.Hỡnh thc ghi s k toỏn ca Doanh nghip
1.2.2.1. c im vn dng ch k toỏn ca Doanh nghip
Ch k toỏn c Doanh nghip ỏp dng theo Quyt nh s
15/2006/Q-BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ca B trng B Ti Chớnh. Do
ú h thng ti khon k toỏn cng c vn dng theo quyt nh ny.
Kỳ kế toán đợc xác định là 1 tháng.
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng là: Đồng Việt Nam.
Phơng pháp tính khấu hao: Phơng pháp khấu hao bình quân.
Hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tính thuế giá trị gia tăng: Theo phơng pháp khấu trừ.
Phng phỏp tớnh giỏ vt liu nhp kho: Theo giỏ vn thc t.
Phng phỏp tớnh giỏ vt t hng hoỏ xut kho: Theo phng phỏp
bỡnh quõn gia quyn.
Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm: Theo phng phỏp tớnh giỏ
thnh gin n.
K tớnh giỏ thnh sn phm l theo thỏng.
SV : Nguyn Th Mõy KT37
K toỏn trng, trng
phũng ti chớnh,
k toỏn tng hp
K toỏn
vt t,
k toỏn
TSC
K toỏn
tin
lng,
BHXH,
k toỏn
vnbng
tin
K toỏn
thnh
phm,
k toỏn
cụng n
v xỏc
nhKQKD
K toỏn
chi phớ
v tớnh
giỏ
thnh
14
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
1.2.2.2. c im vn dng chng t k toỏn
Doanh nghip s dng cỏc chng t theo ch quy nh ti quyt nh
s 15/Q -BTC nh húa n GTGT, phiu nhp kho, phiu xut kho, phiu
thu, phiu chi, giy bỏo n, giy bỏo cú, giy ngh tm ng...
Ngoi mu chung theo hỡnh thc k toỏn chng t ghi s, Doanh nghip
cũn m thờm mt s bng kờ khỏc nh:
- Bng kờ ghi cú ti khon 111,112 v ghi n cỏc ti khon khỏc
- Bng kờ ghi cú ti khon 152,153 v ghi n cỏc ti khon khỏc.......
Doanh nghip cũn m cỏc bng phõn b nh bng phõn b tin lng,
BHXH, BHYT, KPC. Bng phõn b khu hao ti sn c nh..... ng thi
k toỏn m cỏc s k toỏn chi tit tin cho vic theo dừi cỏc khon phi thu
khỏch hng v cỏc khon phi tr.
1.2.2.3. S sỏch k toỏn ti Doanh nghip
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất, trình độ nghiệp
vụ chuyên môn của kế toán viên, Doanh nghip ỏp dng hỡnh thc chng t ghi
s, c khỏi quỏt bng s sau:
S s 1.2.2.3: S k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
SV : Nguyn Th Mõy KT37
15
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
1.2.2.4. Bỏo cỏo k toỏn ca Doanh nghip
SV : Nguyn Th Mõy KT37
16
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
Báo cáo kế toán được Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ quy định.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Báo cáo kế toán bao gồm các biểu :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng cân đối tài khoản
CHƯƠNG 2
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
17
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TI DNTN THI HONG
2.1. c im cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti DNTN Thỏi Hong
2.1.1. i tng k toỏn chi phớ sn xut
Xỏc nh i tng hch toỏn chi phớ sn xut l khõu u tiờn, quan
trng trong cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut. i tng k toỏn chi phớ sn
xut l phm vi gii hn m chi phớ sn xut phi tp hp nhm ỏp ng yờu
cu kim tra, giỏm sỏt chi phớ v yờu cu tớnh giỏ thnh sn phm.
Hot ng sn xut ca doanh nghip cú th tin hnh nhiu a im
khỏc nhau v cú th liờn quan n nhiu loi sn phm dch v khỏc nhau. Do
vy, vic xỏc nh ỳng n i tng tp hp chi phớ sn xut phự hp vi
tỡnh hỡnh hot ng, c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm v ỏp
ng c nhu cu qun lý chi phớ ca doanh nghip s to iu kin t chc
tt cụng vic k toỏn tp hp chi phớ sn xut.
Thc cht ca vic xỏc nh i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut l
ni phỏt sinh chi phớ v ni gỏnh chu chi phớ lm c s cho vic tp hp chi
phớ sn xut.
Qui trỡnh cụng ngh sn xut a ca Doanh nghip l qui trỡnh cụng
ngh phc tp kiu ch bin liờn tc. sn xut ra 1 chic a thỡ phi tri
qua nhiu cụng on ch bin khỏc nhau, liờn tc gia cỏc giai on.
phự hp vi qui trỡnh cụng ngh sn xut sn phm, ỏp ng tt yờu
cu v cụng tỏc qun lý, cụng tỏc hch toỏn kinh t, tớnh giỏ thnh sn phm
DNTN Thỏi Hong xỏc nh i tng tng hp chi phớ l tng loi sn phm
a.
2.1.2. c im chi phớ sn xut v phõn loi chi phớ sn xut ti DNTN
Thỏi Hong
SV : Nguyn Th Mõy KT37
18
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
2.1.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là sản xuất ra
những sản phẩm theo nhu cầu thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận đó thì Doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi
phí nhất định.
Qui trình công nghệ sản xuất Đũa là qui trình trải qua nhiều công đoạn
chế biến. Các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất cũng đa dạng gồm nhiều
loại khác nhau, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu
được sử dụng để sản xuất đũa đó là gỗ bồ đề. Để đôi đũa được trắng thì
nguyên liệu gỗ phải được bảo quản cẩn thận, tránh không bị khô và mốc.
Bên cạnh đó, để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu Doanh nghiệp xây
dựng một hệ thống định mức chi phí, định mức đối với từng loại vật tư cho
từng loại sản phẩm.
Hàng tháng, định mức chi phí này lại được kiểm tra và thay đổi lại cho
phù hợp với tình hình thực tế. Nhưng những việc hỏng hóc, thiệt hại trong sản
xuất là khó tránh khỏi, cho nên đối với những chi phí này cần phải được kiểm
soát chặt chẽ, phát hiện đúng nguyên nhân để kịp thời khắc phục.
2.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều hình thức
khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Căn cứ
vào tình hình thực tế của Doanh nghiệp, chi phí sản xuất được phân loại theo
hai tiêu thức sau đây:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, những khoản mục chi phí có chung một nội
dung, tính chất kinh tế thì được xếp chung vào một yếu tố chi phí, không phân
biệt chi phí đó phát sinh ở thời điểm nào, dùng vào mục đích gì hoặc tác dụng
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
19
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp Khoa KÕ To¸n
của chi phí đó như thế nào trong sản xuất. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ
được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu : Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính đó là gỗ bồ đề và các nguyên vật liệu phụ như : Giấy đóng đũa, túi đóng
gói, bao bì.........
- Chi phí nhiên liệu, động lực: Bao gồm toàn bộ chi phí về củi đốt trong
một số giai đoạn sản xuất đũa.
- Chi phí nhân công : Bao gồm toàn bộ số tiền lương phải trả cho công
nhân viên tham gia hoạt động sản xuất trong kỳ và các khoản phải trích theo
lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị và tài sản cố định: Bao gồm toàn
bộ số trích khấu hao TSCĐ trong kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất của
Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà Doanh nghiệp
trả cho các nhà cung cấp vể tiền điện, điện thoại... phục vụ cho hoạt động sản
xuất của toàn Doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm toàn bộ chi phí bằng tiền khác dùng
cho hoạt động sản xuất ngoài các chi phí đã nêu trên.
Vi ệc phân loại này có ý nghĩa rất lớn đối với quản lý và hạch toán. Nó
cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể nhằm phục vụ cho việc xây
dựng và phân tích định mức vốn lưu động. Ngoài ra nó cho phép Doanh
nghiệp hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí mà Doanh nghiệp đã
chi ra trong quá trình sản xuất, làm cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện dự toán chi phí sản xuất.
* Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành:
SV : Nguyễn Thị Mây – KT37
20
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Cn c vo ý ngha ca chi phớ trong giỏ thnh sn phm, thun li cho vic
tớnh giỏ thnh, chi phớ c phõn thnh cỏc khon mc:
- Chi phớ nguyờn vt liu trc tip: Bao gm ton b giỏ tr nguyờn vt liu
liờn quan n vic sn xut sn phm nh : G b , tre, tỳi búng, bao bỡ .........
- Chi phớ nhõn cụng trc tip: Bao gm chi phớ tin lng, tin thng, ph
cp phi tr v cỏc khon trớch bo him xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng
on trờn tin lng ca cụng nhõn trc tip tham gia vo quỏ trỡnh sn xut.
- Chi phớ sn xut chung: Bao gm cỏc khon chi phớ phỏt sinh phc v
chung cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nh : Cụng c, dng c, khu hao
mỏy múc, thit b, nh xng....
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất bao gồm các khoản mục sau:
2.2.Thc trng chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti DNTN
Thỏi Hong
2.2.1.K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
i vi hng gia cụng thụng thng nguyờn vt liu chớnh do khỏch
hng cung cp. Vỡ vy Doanh nghip ch theo dừi s lng nguyờn vt liu ti
phũng k hoch vt t.
i vi nguyờn vt liu ph thụng thng cng do khỏch hng cung cp
v chi phớ vt liu ph ny s bao gm luụn trong giỏ gia cụng.
Vỡ vy khi phũng vt t mua nguyờn vt liu ph mang v kim nhn ti
kho v chuyn hoỏ n lờn phũng k toỏn, k toỏn theo dừi trờn ti khon 152(2)
vt liu ph, khi xut dựng vt liu k toỏn hch toỏn vo ti khon 621.
Trình tự tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
Sau khi thủ kho tiến hành nhập kho nguyên vật liệu, tại kho thủ kho sẽ lập
phiếu nhập kho cho số nguyên vật liệu này.
SV : Nguyn Th Mõy KT37
21
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Biểu 2.1:
Đơn vị: DNTN Thỏi Hong Mẫu số 01- VT
Địa chỉ: oan Hựng - P.Th (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 3 năm 2008
Nợ: TK 152 Số: 15
Có: TK 111
Họ và tên ngời giao hàng: Nguyễn Đăng Bẩy
Theo hợp đồng số: 10 ngày 26 tháng 2 năm 2008
TT
Tên nhãn hiệu, phẩm
chất vật t (sản phẩm
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 G 2m 02 m
3
10.000 50 500.000 25.000.000
2 G 3m 03 m
3
14.000 150 560.000 8.400.000
3 G 4m 04 m
3
8.400 18,2 600.000 10.920.000
Cộng: 44.320.000
Cộng thành tiền: Bốn mơi bốn triệu ba trăm hai mơi nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 01 tháng 3 năm 2008
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV : Nguyn Th Mõy KT37
22
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức nguyên vật liệu phòng kế hoạch
vật t sẽ viết lệnh xuất kho. Trên cơ sở đó, phòng kho sẽ viết phiếu xuất kho, thủ
kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất đúng theo số lợng chủng loại.
Biểu 2.2:
Doanh nghiệp t nhân Mẫu số 02- VT
Thái Hoàng (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
phiếu XUT kho
Ngày 06 tháng 3 năm 2008
Nợ: TK 621 Số: 20
Có: TK 152
Họ và tên ngời giao hàng: Phạm Thị Thu Địa chỉ (bộ phận): Tổ ct
Lý do xuất kho: Sản xuất
Xuất kho tại: NLA
TT
Tên nhãn hiệu, phẩm
chất vật t (sản phẩm
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 G 2m 02
m
3
20 20 500.000 10.000.000
2 G 3m 03
m
3
5 5 560.000 2.800.000
3 G 4m 04
m
3
2 2 600.000 1.200.000
Cộng: 14.000.000
Cộng thành tiền: Mời bốn triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 06 tháng 3 năm 2008
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV : Nguyn Th Mõy KT37
23
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Biểu 2.3:
Doanh nghiệp t nhân
Thái hoàng
sổ chi tiết tài khoản 621
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải Nợ TK 621
Ghi nợ TK 621 và có các tài khoản khác
Có TK 621
Có TK 621 và ghi nợ TK
khác
D cuối
kỳ
Số NT 111 152 Số hiệu tài khoản khác 111 154
Số tiền SH
01 04/3 Xuất g cắt mẫu 128.000 128.000
20 06/3 Xuất NVL phục vụ SX 14.000.000 14.000.000
08 12/3 Xuất giy búng 5.660.000 5.660.000
21 17/3 Xuất dao ct cho phân xởng
ct
2.000.000 2.000.000
22 17/3
Xuất dõy cụ loa cho Tổ nh hỡnh
200.000 200.000
.... .... ....
30/3 Kết chuyển chi phí NVL 31.128.000 41.128.000
Cộng: 31.128.000 31.128.000 31.128.000 31.128.000
Ngày 31 tháng 3năm 2008
ngời lập biểu kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV : Nguyn Th Mõy KT37
24
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Kế Toán
Tại kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu về
mặt số lợng, tính ra số lợng tồn kho để đối chiếu với kế toán.
Tại phòng tài chính kế toán, cuối ngày kế toán nhận phiếu xuất kho từ
thủ kho sau đó kiểm tra tính hợp lý, phân loại chứng từ và ghi vào sổ: Sổ chi
tiết TK 621. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập Sổ cái TK 621 sao cho số liệu thật
khớp với Sổ chi tiết tài khoản 621.
SV : Nguyn Th Mõy KT37
25