Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

153 Báo cáo tổng hợp tại Công ty TNHH HOÀN MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 221 trang )

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN, HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀN MỸ
i. ĐĂC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Công ty TNHH Hoàn Mỹ ra đời trong điều kiện bối cảnh chung là nền kinh tế
thị trường đã chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
đều có sự giám sát của Nhà nước.
Công ty TNHH Hoàn Mỹ chuyên xây dựng các công trình công nghiệp và hạ
tầng cơ sở, công nghiệp và dân dụng, kinh doanh và sản xuất các sản phẩm cấu
kiện bê tông và vật liệu xây dựng khác.
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra ở
nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì
công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để
quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công ty
được thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công
việc đã làm được.
ii. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Theo đó toàn bộ
công tác kế toán của công ty đều tập trung tại phòng kế toán tài chính Dưới phân
xưởng đội được bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra
hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ gốc gửi về phòng tài chính kế toán. Sau đó,
kế toán viên tập hợp các chứng từ lại và vào sổ sách.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện theo mô hình sau
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm 6 người,
2. NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KẾ TOÁN.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty. Là một bộ phận quan trọng


không thể thiếu trong công ty. Quản lý và phân bổ tài chính đúng quy định trong
pháp lệnh kế toán thống kê.
Lậo dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý năm theo quy định của công
ty và của bộ tài chính. Có trách nhiệm xây dựng, trình, đăng ký kế hoạch hàng
năm.
Thông kê được số lượng và giá trị tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ và lao
động dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh cùng số lượng vật tư hàng hoá mua
vào và bán ra.
Tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ .

KẾ TO N TRÁ ƯỞNG
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
công
nợ
Kế
toán
ngân
h ng à
t i à
sản
cố
định
Kế

toán
vật

h ng à
hoá
KT tập
hợp CP
v à
tính
giá
th nh à
kiêm
TQ
Nhân viên kinh tế ở các đội
Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Cuối tháng, quý, năm phòng kế toán phải tiến hành quyết toán tức là cộng
sổ, tính doanh thu hàng hoá của sản phẩm bán ra các hạng mục công trình đã hoàn
thành bàn giao. Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán với sổ thực tế.
Làm báo cáo nộp cho Giám đốc duyệt sau đó nộp lên cơ quan thuế Nhà
nước.
3. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG PHÒNG KẾ TOÁN
3.1. Kế toán trưởng
Là người chỉ đạo công tác của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về tất cả các số liệu báo cáo kế toán tài chính của công ty, kiểm tra hoạt động
của các nhân viên kế toán, kịp thời đảm bảo cuối kỳ hạch toán phải có báo cáo kế
toán lên lãnh đạo cũng như các cấp, các ngành có liên quan. Tham mưu cho Giám
đốc sao cho việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
3.2. Kế toán tổng hợp.
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức lưu trữ tài liệu
kế toán. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành.

3.3. Kế toán thanh toán công nợ.
Theo dõi công tác thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả cho
từng đối tượng việc nhập xuất tồn quỹ tiền mặt. Giám đốc tình hình sử dụng vốn,
tình hình thi hành chế độ thanh toán.
3.4. Kế toán ngân hàng và tài sản cố định.
Theo dõi cơ cấu vốn về tài sản cố định, hiêu quả kinh tế của tài sản cố định,
từng bước hoàn thiện cơ cấu và nâng cao hiệu quả của vốn cố định. Theo dõi tình
hình tăng hoặc giảm tài sản cố định. Theo dõi lượng tiền của công ty tại ngân hàng,
lượng tiền gửi vào và rút ra tại tài khoản ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ vay dài hạn và vay ngắn hạn tại ngân hàng.
3.5. Kế toán vật tư hàng hoá .
Tiến hành kiểm tra chứng từ, ghi sổ theo dõi vật tư hàng hoá nhập xuất.
Cung cấp toàn bộ số liệu cho kế toán trưởng để tổng hợp.
3.5. Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành và kiêm thủ quỹ

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Theo dõi việc ghi chép ban đầu và tập hợp chi phí sản xuất. Cách phân bổ
chi phí cơ bản và chi phí không cơ bản nhằm đảm bảo xác định chính xác giá thành
công trình nâng cao chất lượng công tác hạch toán giá thành công trình.
Quản lý các loại tiền hiện có của công ty. Thực hiện việc nhập – xuất tiền
khi có lệnh của Giám đốc thông qua phiếu thu – chi.
Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
4. MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VỚI KẾ TOÁN KHÁC
Với kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm khấu hao tài sản
cố định có trách nhiệm cung cấp số liệu về chi phí sử dụng vật tư chi phí khấu hao
tài sản, kế hoạch khấu hao tài sản cố định. Khi xuất kho vật tư kế toán Nguyên vật
liệu thông báo với kế toán giá thành để bộ phận kế toán này tính ra được chi phí
xây dựng công trình hết bao nhiêu từ đó có được giá thành cụ thể. Căn cứ vào số
lượng tiêu thụ sản phẩm hoàn thành và chất lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được

cung cấp kế toán giá thành căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương bộ phận kế toán này
làm nghiệm vụ tính lương bảo hiểm xã hội,... để cung cấp số liệu cho kế toán giá
thành từ đó kế toán làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán vồn bằng tiền lương và thủ quỹ tiến hành việc theo dõi qua ngân
hàng trả tiền, tền nợ, tiền vay, lương tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ hạch toán cung cấp
thông tin cho kế toán gia thành làm nhiệm vụ tính toàn bộ những chi phiswr dụng
trong từng hạng mục công trình, từng đơn vị sản phẩm và cùng nhau thực hiện
nhiệm vụ kế toán tài chính.
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÒNG KẾ TOÁN VỚI CÁC PHÒNG BAN
KHÁC.
Với Giám đốc: Thông qua việc tính toán chi phí để tính được giá thành sản
phẩm từ đó báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình lãi lỗ để có biện pháp điều
chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Với Phó giám đốc phụ trách xây dựng và Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh thì phòng kế toán làm báo cáo để báo cáo tình hình chi phí sử dụng vật tư
trang thiết bị chi phí bỏ ra để sử dụng máy thi công báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tình hình về mức dư bán thành phẩm
trong sản xuất.
Với phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ cung cấp kế hoạch sản
xuất theo tháng, quý, năm theo từng mặt hàng cùng với vật liệu xây dựng dự toán
cho chi phí sản xuất kế hoạch giá thành.
Cung cấp cơ sở dự toán cho từng khoản mục chi phí để kế toán giá thành có
cơ sở so sánh phân tích số liệu thực tế cung cấp cho kế toán có kế hoạch mua sắm
dự trữ vật tư.
Đối chiếu, kết hợp với phòng kế hoạch để đánh giá kết quả hoàn thành các
chỉ tiêu kế hoạch như chỉ tiêu về nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức
kế hoạch. Đồng thời cùng với phòng kế hoạch nghiên cứu tổ chức những phương

pháp tiên tiếnvề kế hoạch hoá hạch toán xác định giá thành sản phẩm.
Với phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính cung cấp cho kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm những tài liệu cần thiết về quỹ
lương, tiền lương và những cơ sở chi tiết cấu thành nên tổng quỹ lương, tiền
thưởng cũng như định mức thời gian lao động, đơn giá, tiền lương để kế toán có cơ
sỏ đối chiếu , so sánh với thực tế để phân bổ chi phí sản xuất, quản lý và xác định
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, ...
iii. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
1. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Do có sự tiến bộ của khoa học công nghệ quản lý để giảm bớt công việc của
kế toán viên và thuận tiện cho công tác quản lý công ty đã sử dụng phần mềm kế
toán vào công tác hạch toán vè ghi chép của kế toán. Hình thức sổ kế toán mà công
ty áp dụng dựa trên hình thức nhật ký chứng từ có sự thay đổi về mẫu sổ để thuận
tiện cho công tác kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi
chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với
kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối
tháng.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
2. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức sổ sách
kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông
tin ban đầu.
Với hình thức tổ chức là nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều
là những sổ sách theo kiểu mẫu quy định bao gồm:
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Nhật ký chứng từ số 1 – 11
- Các bảng kê từ 1 – 10.
- Sổ cái dùng cho hình thức nhật ký chứng từ.
- Đối với chứng từ liên quan đến kho hàng hoá vật tư tài sản cố định

còn có các thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp.

Chứng từ gốc v các bà ảng phân bổ
Bảng kê
Sổ quỹ kiêm báo
cáo quý
Sổ chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Ghi chú
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty có hai hệ thống báo cáo
Báo cáo tháng
- Báo cáo thu chi
- Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Báo cáo quý
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo lãi lỗ.
Các loại báo cáo này được lập định kỳ 6 tháng 1 lần khối lượng sản phẩm
hoàn thành... được lập theo yêu cầu quản lý của công ty.


Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Công ty TNHH Hoàn Mỹ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên , tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh ,tính
giá vốn thành phẩm theo phương pháp giá bình quân và tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ .Tình hình đầu tháng 4/2006 tại công ty như sau :
Đơn vị tính : VNĐ
I. Dư đầu kỳ.
STT

TK
TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
1 111 Tiền mặt 174 428 982
2 112 Tiền gửi ngân hàng 1 973 477 699
3 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 172 670 099
4 131 Phải thu khách hàng 1 515 290 250
5 133 Thuế GTGT được khấu trừ 24 771 152
6 136 Phải thu nội bộ 425 128 500
7 138 Phải thu khác 939 747 034
8 141 Tạm ứng 109 615 883
9 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 348 984 746
10 152 Nguyên vật liệu 232 403 500
11 154 Chi phí SXKD dở dang 684 147 000
12 155 Thành phẩm tồn kho 1 283 669 379
13 211 Tài sản cố định hữu hình 7 425 633 651
14 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 426 377 359
15 241 Chi phí XDCB dở dang 741 952 197
16 311 Vay ngắn hạn 6 029 414 614
17 331 Phải trả người bán 619 110 736
18 336 Phải trả nội bộ 18 689 665
19 338 Phải trả ,phải nộp khác 1 795 351 882

20 341 Vay dài hạn 1 784 303 885
21 411 Nguồn vốn kinh doanh 3 665 706 389
22 414 Quỹ đầu tư phát triển 157 049 695
23 421 Lợi nhuận chưa phân phối 154 779 808
24 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 45 136 000
25 441 Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản 356 000 000
CỘNG 16 051 920 033 16 051 920 033

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Số dư chi tiết các tài khoản:
TK 131 : “ Phải thu của khách hàng “
STT
Tên
TK
Tên khách hàng Số tiền
1 131.1 Công ty Phương Nam 272 406 250
2
131.2
Công ty Quang Minh 125 850 000
3
131.3 Công ty TNHH Nam Thành
165 000 000
4
131.4 Công ty Tâm Lưu
125 000 000
5
131.5 Ông Hoàng Vân
98 000 000
6
131.6 Công ty xây dựng số1

360 175 000
7
131.7 Công ty cỏ phần xây lắp phát triển nhà số1
120 065 000
8
131.8 Công ty Nam Thiên Sơn
84 394 000
9
131.9 Công ty Thành Lập
75 000 000
10
131.10 Công ty Thanh Niên
89 400 000
Cộng 1 515 290 250
TK 152 : “ Nguyên vật liệu ”.
Tên TK Tên vật liệu Số lượng ĐV Đơn giá Thành tiền
152.1 Xi măng 102.6 Tấn 579 000 59 405 400
152.4 Thép
152.42 D =4 0.3 Tấn 5 142 000 1 542 600
152.43 D =6.8 5.5 Tấn 6 900 000 37 950 000
152.44 D =12 3.6 Tấn 5 670 000 20 412 000
152.45 D =14 0.105 Tấn 5 670 000 5 953 500
152.46 D =16 18.6 Tấn 5 670 000 105 462 000
152.4
8
D =20.28
0.105
Tấn
5 000 000
525 000

152.7 Dầu chống dính 500 Lít 2 200 1 100 000
Cộng 232 350 500

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
TK 154 : “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
STT Tên
TK
Tên công trình Số tiền
1 154.1 Trường tiểu học Hoà Bình 352 912 200
2
154.2
Nhà văn phòng công ty Nam Á 150 891 432
3
154.3
Kho vật tư nhà máy kết cấu thép Thái Thịnh 180 343 368
Cộng 684 147 000
TK 155 : “Thành phẩm”
Tên TK Tên sản phẩm ĐV SL Đơn giá Thành tiền
155.1 Cọc bê tông
155.11 D = 200 m 2 660 50 057 133 151 620
155.12 D = 250 m 2 945 65488 192 862 160
155.13 D = 300 m 1 185 102 152 121 050 120
155.2 Cống ly tâm
155.21 D = 300 m 1 200 62 114.5 74 537 400
155.22 D = 400 m 1 010 78 699.5 79 486 495
155.23 D = 600 m 500 150 636.2 75 318 100
155.24 D = 758 m 600 257 151 154 290 600
155.25 D = 1000 m 300 365 343 109 602 900
155.26 D = 1250 m 200 561 147.5 112 229 500
155.2

8
D = 1750 m 300 770 468.28 231 140 484
Cộng 1 283 669 379
TK 331 : “Phải trả người bán ”
Tên TK Tên người bán Số tiền
331.1 Công ty xi măng Hoàng Thạch 82 439 000
331.2 Công ty thép Thái Nguyên 86 337 502
331.3 Công ty Hà Thành 58 230 000
331.4 Nhà máy xi măng Hải Dương 21 590 000
331.5 Công ty Ngọc Thu 346 777 250
331.6 Công ty đá Minh Cương 23 736 984
Cộng 619 110 736

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/2006:
1.Ngày 1/4 ,vay ngắn hạn ngân hàng AGRIBANK 180 000 000 về nhập quỹ
tiền mặt ,PT 130.
2.Ngày 2/4, chi tạm ứng cho anh Huân đi mua hàng số tiền 20 000 000,
PC128
3.Ngày 2/4 ,xuất bán cho ông Quang một số cọc bê tông theo hoá đơn số
079652, VAT 5%,khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cọc bê tông D =200 M 50 65 000 3 250 000
Cọc bê tông D =250
M 50 84 500 4 225 000
Cọc bê tông D =300
M 45 143 000 6 435 000
Cộng 14 910 000
4. Ngày 3/4 , mua thép của công ty Ngọc Thu để phục vụ sản xuất theo hoá
đơn 025729,VAT 5% ,công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép D =4 Tấn 0.6 5 142 000 3 085 200
Cọc D =200 Tấn
0.3
5 142 000
1 542 600
Cọc D =250
Tấn
0.3
5 142 000
1 542 600
Thép D = 6.8 Tấn
8 6 900 000 55 200 000
Cọc D =200 Tấn
2.42 16 698 000

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Cọc D =250
Tấn
1.935 13 351 500
Cọc D =300
Tấn
3.645 25 150 500
Cộng 58 285 200
5. Ngày 3/4, mua thép của công ty thép Thái Nguyên để sản xuất theo hoá đơn
số 125061,VAT 5% ,chưa thanh toán .
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép D =1 Tấn 3 6 666 667 20 000 001
Cọc D =200 Tấn 1 6 666 667 6 666 667
Cọc D =250 Tấn 1 6 666 667 6 666 667

Cọc D =300 Tấn 1 6 666 667 6 666 667
Thép bản 5-8mm Tấn 2 6 800 000 13 600 000
Cọc D =200 Tấn 0.3 6 800 000 2 040 000
Cọc D =250 Tấn 0.7 6 800 000 4 760 000
Cọc D =300 Tấn 1 6 800 000 6 800 000
Cộng
33 600 001
6. Ngày 3/4, nhập que hàn của công ty Ngọc Thu để sản xuất ,HĐ số
032431,VAT5% ,công ty chưa thanh toán.\
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Que hàn Tấn 0.3 6 900 000 2 070 000
Cọc D =200 Tấn 0.1 6 900 000 690 000
Cọc D =250 Tấn 0.1 6 900 000 690 000
Cọc D =300 Tấn 0.1 6 900 000 690 000
7. Ngày 5/4 , nhập đá+ sỏi của công ty Minh Cương để sản xuất,HĐ số
028526,VAT 5%,công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Đá + sỏi M3 250 97 619 24 404 750
Cọc D =200
M3
70
97 619
6 833 330

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Cọc D =250
M3
82.65
97 619
8 068 210

Cọc D =300
M3
97.35
97 619
9 503 210
8. Ngày 5/4 , nhập thép của công ty Thép Thái Nguyên để sản xuất ,HĐ số
032528,VAT 5%,công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép D= 20.28 Tấn 0.3 5 000 000 1 500 000
Cọc D =200 Tấn 0.104 5 000 000 520 000
Cọc D =250 Tấn 0.105 5 000 000 525 000
Cọc D =300 Tấn 0.091 5 000 000 455 000
9. Ngày 5/4 ,mua thép của công ty thép Thái Nguyên để sản xuất ,HĐ số
032531,VAT 5%,công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép D= 12 Tấn 7.5 5 670 000 42 525 000
Cọc D =200 Tấn 7.04 5 670 000 39 916 800
Cọc D =300 Tấn 0.46 5 670 000 2 608 200
Thép D= 14 Tấn 7.125 5 670 000 40 398 750
Cọc D =250 Tấn 7.125 5 670 000 40 398 750
Cộng 89 923 750
10. Ngày 5/4 ,xuất bán cho công ty xây dựng một số cọc bê tông ,ống cống
theo HĐ số 033223,VAT 5%,khách hàng đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt,PT
131.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cọc bê tông D =200 M 300 65 000 19 500 000
Cọc bê tông D =250
M 250 84 500 21 125 000
Cọc bê tông D =300
M 200 143 000 28 600 000

Cống ly tâm D = 300 M 100 65 000 6 500 000
Cống ly tâm D= 400 M 50 85 000 4 250 000
Cộng 79 975 000
11. Ngày 5/4 ,mua xi măng của công ty xi măng Hoàng Thạch để sản xuất
,HĐ số 025625,VAT 5% ,công ty chưa thanh toán tiền hàng.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xi măng Tấn 110 579 000 63 690 000
Cọc D =200 Tấn 28 579 000 16 212 000
Cọc D =250 Tấn 33 579 000 19 107 000
Cọc D =300 Tấn 49 579 000 28 371 000
12 . Ngày 6/4 ,mua cát vàng của công ty Hà Thành để sản xuất,HĐ số
035728,VAT 5%, thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt pc129.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cát vàng M3 130 45 714 5 942 820
Cọc D =200
M3
36
45 714
1 645 704
Cọc D =250
M3
44
45 714
2 011 416
Cọc D =300
M3
50
45 714

2 285 700
13 . Ngày 6/4 ,công ty Quang Minh thanh toán số tiền 50 000 000 bàng tiền
mặt,PT 132.
14 . Ngày 6/4 ,công ty Nam Thành thanh toán 100 000 000 bằng chuyển
khoản ,công ty đã nhận được giấy báo Có.
15 . Ngày 6/4 ,xuất dầu chống dính để sản xuất,PXK số 231.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Dầu chống dính lít 472.95 2 200 1 040 490
Cọc D =200 lít 160.45 2 200 352 990
Cọc D =250 lít 150 2 200 330 000
Cọc D =300 lít 162.5 2 200 357 500
16 . Ngày 6/4 ,nhập thép D =18 của nhà máy kết cấu thép Thái Thịnh để sản
xuất cọc bê tông D =300,HĐ 012431,VAT 5%,Công ty chưa thanh toán.
Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép D =18 Tấn 10.2 5 670 000 57 834 000
17 . Ngày 7/4 ,thanh toán tièn hàng cho nhà máy xi măng Hải Dương bằng
tiền mặt số tiền 21 590 000 ,PC 131.
18 . Ngày 7/4 ,công ty Phương Nam thanh toán nợ kỳ trước 150 000 000 bằng
chuyển khoản, công ty đã nhận được giấy báo Có.
19 . Ngày 8/4 ,nhượng bán cho ông Tuấn một máy khoan K32,NG 15 000 000
,HM 9 785 800 ,giá trị còn lại 5 214 200,chi phí nhượng bán đã trả bàng tiền mặt
200 000, PC 132.Ông Tuấn đã thanh toán bằng tiền mặt ,giá bán 7 000 000,VAT
5%,PT133.
20. Ngày 9/4 ,tạm ứng lương cho CBCNV bằng tiền mặt,PC 133.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Công nhân trực tiếp sản xuất : 3 000 000
Nhân viên quản lý phân xưởng : 1 500 000
21 . Ngày 10/4 ,vay ngắn hạn ngân hàng 100 000 000 để trả nợ công ty Ngọc
Thu.

22 . Ngày 10/4 , công ty xây dựng số 1 thanh toán tiền nợ kỳ trước số tiền
150 000 000 ,công ty đã nhận được giấy báo Có.
23 . Ngày 12/4 ,xuất bán cống ly tâm cho công ty cổ phần xây lắp phát triển
nhà số 1, HĐ số 038575, VAT 5%,khách hàng chưa thanh toán.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cống ly tâm D = 300 M 300 65 000 19 500 000
Cống ly tâm D = 400 M 250 85 000 21 250 000
Cống ly tâm D = 600 M 200 164 000 32 800 000
Cống ly tâm D = 758 M 150 270 000 40 500 000
Cống ly tâm D= 1000 M 100 382 000 38 200 000
Cộng 152 250 000
24 . Ngày 12/4 ,ông Quang thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 15 655 500,PT
số 134.
25 . Ngày 13/4 ,bán cho công ty Nhật Quang một số cọc ,HĐ số 045348,VAT
5%,khách hàng chưa thanh toán tiền.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cọc bê tông D =200 M 800 65 000 52 000 000
Cọc bê tông D =250
M 600 84 500 50 700 000
Cọc bê tông D =300
M 600 143 000 85 800 000
Cộng 188 500 000
26 . Ngày 13/4 ,công ty Quang Minh thanh toán nốt số tiền còn nợ kỳ trước
bằng chuyển khoản,số tiền 75 850 000.
27 . Ngày 14/4 ,chi tạm ứng cho chị Hoa đi công tác số tiền 2 000 000, PC
134.
28 . Ngày 15/4 ,chi đại hội CNV số tiền 2 000 000,PC số 135.
29 . Ngày 15/4 ,tạm ứng lương cho CNV bằng tiền mặt PC 136 .
Nhân viên bán hàng : 3 000 000
Nhân viên quản lý : 2 850 000

30 . Ngày 16/4 ,chuyển khoản thanh toán nợ cho công ty thép Thái Nguyên số
tiền 86 337 502 ,đã nhận được giấy báo Nợ.
31 . Ngày 16/4 ,mua một máy trộn bê tông NG 15 000 000,VAT 10%,HĐ số
041323 ,chi phí lắp đặt chạy thử 500 000 ,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt ,PC
136.Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
32 . Ngày 17/4 ,ông Hoàng Vân thanh toán số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền
mặt số tiền 98 000 000, PT 135.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
33 . Ngày 17/4 ,công ty thanh toán tiền hàng trong kỳ cho công ty Minh
Cương bằng tiền mặt số tiền 25 624 988,PC số 137 .
34 . Ngày 17/4 ,mua một máy photocoppy dùng cho bộ phận quản lý trị giá
30 000 000 ,VAT 10% ,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt,PC 138.
35 . Xuất bán cho công ty Phương Nam một số ống cống ly tâm,HĐ
041258,VAT 5%,khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cống ly tâm D = 1000 M 200 382 000 76 400 000
Cống ly tâm D = 1250 M 200 560 750 112 150 000
Cống ly tâm D = 1750 M 300 775 468 232 640 400
Cộng 421 190 400
36 . Ngày 18/4 ,bán cho công ty Tân Việt một số cọc bê tông ,HĐ 045648
,VAT 5%,khách hàng đã thanh toán bằng TGNH.
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cọc bê tông D =200 M 1500 65 000 97 500 000
Cọc bê tông D =250
M 1200 84 500 101 400 000
Cọc bê tông D =300
M 285 143 000 40 755 000
Cộng 239 655 000
37 . Ngày 18/4 , tạm ứng lương cho CBCNV bằng tiền mặt,PC số 139.

Công nhân trực tiếp sản xuất : 5 000 000
Nhân viên quản lý phân xưởng : 1 000 000
Nhân viên bán hàng : 2 000 000
Nhân viên quản lý : 8 000 000
38 . Ngày 20/4 , chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 280 000 000.
39 . Ngày 20/4 ,xuất bán ống cống ly tâm cho công ty Thanh Niên ,HĐ
045650,VAT 5%,khách hàng chưa thanh toán.

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cống ly tâm D = 300 M 600 65 000 39 000 000
Cống ly tâm D = 400 M 700 85 000 59 500 000
Cống ly tâm D = 600 M 300 164 000 49 200 000
Cống ly tâm D = 758 M 400 270 000 108 000 000
Cộng 255 700 000
40. Ngày 20/4 ,công ty Phương Nam thanh toán nốt nợ kỳ trước bằng chuyển
khoản số tiền 122 406 250.
41 . Ngày 21/4 ,chị Hoa thanh toán tiền tạm ứng 1 350 000 tính váo chi phí
quản lý, số còn lại nhập quỹ tiền mặt,PT 136.
42 . Ngày 21/4 ,thanh lý một máy cắt tự động NG 12 500 000,HM 8 154 933,
GTCL 4 345 067, chi phí thanh lý 200 000 đã trả bằng tiền mặt PC140,người mua
đã thanh toán bằng tiền mặt,giá bán 6 000 000,VAT 5%,PT số 137.
43 . Ngày 22/4 ,chuyển khoản trả nợ công ty Hà Thành 58230000.
44 . Ngày 22/4 ,công ty Tâm Lưu thanh toán số tiền nợ kỳ trước bằng tiền gửI
NH:125 000 000
45. Ngaỳ 22/4 , công ty Thành Lập thanh toán nợ kỳ trước số tiền 75 000 000
bằng tiền mặt ,PT138.
46 . Ngày 24/4 , công ty xây dựng chuyển khoản thanh toán nốt số tiền còn nợ
kỳ trước: 210 175 000.
47 . Ngày 24/4 ,chuyển khoản thanh toán tiền nợ cho công ty thép Thái

Nguyên số tiền 131 274 939.
48 . Ngày 26/4 ,công ty cổ phần xây lắp thanh toán số tiền còn nợ kỳ trước
bằng chuyển khoản 120 065 000.
49 . Ngày 26/4 .nhận được thông báo về số tiền điện, tiền điện thoại phải trả.
Tiền điện : 13 582 000
Điện thoại : 18 602 200
Phân bổ cho từng bộ phận :
Bộ phận sản xuất : 6 850 246
Bộ phận bán hàng : 9 250 437
Bộ phận quản lý : 16 083 517
50 . Ngày 27/4,trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận
Bộ phận sản xuất : 10 883 567
Bộ phận bán hàng : 2 283 551
Bộ phận quản lý : 4 657 145
51 . Ngày 29/4 ,tính ra lương phải trả cho CBCNV trong kỳ.
Bộ phận sản xuất : Công nhân trực tiếp sản xuất : 17 683 601
Nhân viên quản lý phân xưởng : 4 250 000
10 406 055
17 081 640

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
52 . Ngày 29/4 ,trích BHXH,BHYT .KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
53 . Ngày 29/4 ,bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao công trình nhà xưởng Cổ
Loa trị giá 604 320 560.
54 . Nhập kho NVL
STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép D = 6.8 Tấn 1.014 69000000 7 000 000
Cộng 7 000 000
55 . Trích chi phí trả trước tính cho bộ phận sản xuất 1880604
56 . Thanh toán lương trong kỳ cho CBCNV,PC số 141.

57. Thanh toán tiền điện ,điện thoại ,PC 142.
58 . Phân bổ chi phí sản xuất cho ba sản phẩm .
Khoản mục CP Cọc D = 200 Cọc D =250 Cọc D =300
CP NVL TT 93 118 091 97 442 143 158 716 442
CP NC TT 7 426 880 5 670 160 7 944 443
CP SXC 7 441 640 7 106 055 10 544 222
Cộng
Nhập kho thành phẩm : 2000m cọc D= 200 ; 1500 m cọc D = 250 ; 1300 m
cọc D =300.
59 . Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
II . Định khoản :
1 . Nợ TK 111 180 000 000
Có TK 311 180 000 000
2 . Nợ TK 141 20 000 000
Có Tk 111 20 000 000
3 . Nợ TK 131(Quang) 15 655 500
Có TK 511 14 910 000
Có TK 333.1 745 500
4 . Nợ TK 621 58 285 200
- TK 621.1 18 240 600
- TK 621.2 14 894 100
- TK 621.3 25 150 500
Nợ TK 133.1 2 914 260
Có TK 112 61 199 460
5 . Nợ TK 621 33 600 001
- TK 621.1 8 706 667
- TK 621.2 11 426 667
- TK 621.3 13 466 667

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp

Nợ TK 133.1 1 680 000
Có TK 331.2 35 280 001
6 . Nợ TK 621 2 070 000
- TK 621.1 690 000
- TK 621.2 690 000
- TK 621.3 690 000
Nợ TK 133.1 103 500
Có TK 331.5 2 173 500
7 . Nợ TK 621 24 404 750
- TK 621.1 6 833 330
- TK 621.2 8 068 210
- TK 621.3 9 503 210
Nợ TK 133.1 1 220 238
Có TK 331.6 25 624 988
8 . Nợ TK 621 1 500 000
- TK 621.1 520 000
- TK 621.2 525 000
- TK 621.3 455 000
Nợ TK 133.1 75 000
Có TK 331.2 1 575 000
9. Nợ TK 621 89 923 750
- TK 621.1 39 916 800
- TK 621.2 40 398 750
- TK 621.3 2 608 200
Nợ TK 133.1 4 496 188
Có TK 331.2 94 419 938
10 .a, Nợ TK 632 10 146 425
Có TK 155.2 10 146 425
- TK 155.21 6 211 450
- TK 155.22 3 934 975

b, Nợ TK 111 83 973 750
Có TK 511 79 975 000
Có TK 333.1 3 998 750
11. Nợ TK 621 63 690 000
- TK 621.1 16 212 000
- TK 621.2 19 107 000
- TK 621.3 28 371 000

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Nợ TK 133.1 3 184 500
Có TK 331.1 66 874 500
12. Nợ TK 621 5 942 820
- TK 621.1 1 645 704
- TK 621.2 2 011 416
- TK 621.3 2 285 700
Nợ TK 133.1 297 141
Có TK 111 6 239961
13 . Nợ TK 111 50 000 000
Có TK131.2 50 000 000
14 . Nợ TK 112 100 000 000
Có TK 131.3 100 000 000
15. Nợ TK 621 1 040 490
- TK 621.1 352 990
- TK 621.2 330 000
- TK 621.3 357 500
Có TK 152.7 1 040 490
16. Nợ TK 621.3 57 340 000
Nợ TK 133.1 2 867 000
Có TK 331(Nhà máy kết cấu thép) 60 207 000
17 . Nợ TK 331.4 21 590 000

Có TK 111 21 590 000
18 . Nợ TK 112 150 000 000
Có TK 131.1 150 000 000
19 . a, Nợ TK 214 9 785 800
Nợ TK 811 5 214 200
Có TK 211 15 000 000
b. Nợ TK 811 200 000
Có TK 111 200 000
c, Nợ TK 111 7 350 000

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
Có TK 711 7 000 000
Có TK 333.1 350 000
20 . Nợ TK 334 4 500 000
Có TK 111 4 500 000
21 . Nợ TK 331.5 100 000 000
Có TK 311 100 000 000
22. Nợ TK 112 150 000 000
Có TK 131.6 150 000 000
23 .a, Nợ TK 632 143 543 415
Có TK 155.2 143 543 415
- TK 155.21 18 634 350
- TK 155.22 19 674 875
- TK 155.23 30 127 240
- TK 155.24 38 572 650
- TK 155.25 36 534 300

b, Nợ TK 131.7 159 862 500
Có TK 511 152 250 000
Có TK 333.1 7 612 500

24 . Nợ TK 111 15 655 500
Có TK 131(Quang) 15 655 500
25 . Nợ TK 131.(Nhật Quang) 197 925 000
Có TK 511 188 500 000
Có TK 333.1 9 425 000
26 . Nợ TK 112 75 850 000
Có TK 131.2 75 850 000
27 . Nợ TK 141(hoa) 2 000 000
Có TK 111 2 000 000
28 . Nợ TK 642 2 000 000
Có TK 111 2 000 000
29 . Nợ TK 334 5 850 000
Có TK 111 5 850 000

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
30 . Nợ TK 331.2 86 337 502
Có TK 112 86 337 502
31 a. Nợ TK 211 15 500 000
Nợ TK 133.1 1 500 000
Có TK 111 17 000 000
b, Nợ TK 414 15 500 000
Có TK 411 15 500 000
32 . Nợ TK 111 98 000 000
Có TK 131.5 98 000 000
33 . Nợ TK 331.6 25 624 988
Có TK 111 25 624 988
34.Nợ TK 211 30 000 000
Nợ TK 133 3 000 000
Có TK 111 33 000 000
35 .a, Nợ TK 632 416 438 584

Có TK 155.2 416 438 584
- TK 155.26 73 068 600
- TK 155.27 112 229 500
- TK 155.28 231 140 484
b, Nợ TK 112 442 249 920
Có TK 511 421 190 400
Có TK 333.1 21 059 520
36 . Nợ TK 112 251 637 750
Có TK 511 239 655 000
Có TK 333.1 11 982 750
37 . Nợ TK 334 16 000 000
Có TK 111 16 000 000
38 . Nợ TK 311 280 000 000
Có TK 112 280 000 000
39 .a, Nợ TK 632 240 409 610
Có TK 155.2 240 409 610

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
- TK 155.21 37 268 700
- TK 155.22 55 089 650
- TK 155.23 45 190 860
- TK 155.24 102 860 400

b, Nợ TK 131.10 268 485 000
Có TK 511 255 700 000
Có TK 333.1 12 785 000
40 . Nợ TK 112 122 406 250
Có TK 131.1 122 406 250
41 . Nợ TK 642 1 350 000
Nợ TK 111 650 000

Có TK 141( Hoa) 2 000 000
42 . a, Nợ TK 214 8 154 933
Nợ TK 811 4 345 067
Có TK 211 12 500 000
b. Nợ TK 811 200 000
Có TK 111 200 000
c, Nợ TK 111 6 300 000
Có TK 711 6 000 000
Có TK 333.1 300 000
43 . Nợ TK 331.3 64 469 961
Có TK 112 64 469 961
44 . Nợ TK 112 125 000 000
Có TK 131.4 125 000 000
45. Nợ TK 111 75 000 000
Có TK 131.9 75 000 000
46. Nợ TK 112 210 175 000
Có TK 131.6 210 175 000
47 . Nợ TK 331.2 131 274 939
Có TK 112 131 274 939

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp
48 . Nợ TK 112 120 065 000
Có TK 131.7 120 065 000
49 . Nợ TK 627 6 850 246
Nợ TK 641 9 250 437
Nợ TK 642 16 083 517
Nợ TK 133.1 1 609 210
Có TK 331 33 793 410
50 . Nợ TK 627.4 10 883 567
Nợ TK 641.4 2 283 551

Nợ TK 642.4 4 657 145
Có TK 214 17 824 263
51 . Nợ TK 622 17 683 601
Nợ TK 627.1 4 250 000
Nợ TK 641.1 10 406 055
Nợ TK 642.1 17 081 640
Có TK 334 49 421 296
52 . Nợ TK 622 3 359884
Nợ TK 627.1 807 500
Nợ TK 641.1 1 977 150
Nợ TK 642.1 3 245 512
Nợ TK 334 3 133 751
Có TK 338 12 523 797
- TK 338.2 1 044 584
- TK 338.3 10 445 836
- TK 338.4 1 566 875
53 . Nợ TK 211 604 320 560
Có TK 241 604 320 560
54 . Nợ TK 152.43 7000000
CóTK621 7000000
55. Nợ TK 627 1 880 604
Có TK 142 1 880 604
56. Nợ TK 334 25 879 178
Có TK 111 25 879 178
57 . Nợ TK 331 33 793 410
CóTK331: 33 793 410

Bỏo Cỏo Kế Toỏn Tổng Hợp

58.a. Nợ TK 154 (cọc 200) : 107 986 611

Có TK 621 : 93 118 091
Có TK 622 7 426 880
Có TK 627 7 441 640
b. Nợ TK 155 (cọc 200) 107 986 611
Có TK 154 107 986 611

c. Nợ TK 154 (cọc 250 ) 110 218 358
Có TK 621 97 442 143
Có TK 622 5 670 160
Có TK 627 7 106 055
d. Nợ TK 155 (coc 250) 110 218 358
Có TK 154 110 218 358

e. Nợ TK 154 (cọc 300) 158 716 442
Có TK 621 140 227 777
Có TK 622 7 944 443
Có TK 627 10 544 222
f. Nợ TK 155 (coc 300) 158 716 442
Có TK 154 158 716 442

Giá thành đơn vị của 3 loại cọc là:
Cọc D =200 :
107 986 661
= 53 993.3m/đ
2 000
Cọc D = 250 :
110 218 358
= 73 478.9m/đ
1 500
Cọc D =300 :

158 716 442
= 112 089.57m/đ
1 300
Giá thành bình quân cả kỳ của cọc bê tông:
Cọc D= 200
:
133 151 620 +107 986 661
= 51 746.4m/đ
2660 + 2000
Cọc D=250 :
192 862 160 +110 218 358
= 68 185m/đ
2945 +1500
Cọc D=300 :
121 050 120 +158 716 442
= 112 582m/đ
1185 +1300
59. Giá vốn hàng bán trong kỳ là:

×