Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

154 Báo cáo tổng hợp tại TẠI Công ty QL VÀ SCĐB 474.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.06 KB, 145 trang )

Báo cáo tỏng hợp kế toán
Phần I
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy
kế toán, hình thức ghi sổ tại Công ty
Ql và scđb 474
I - Quá trình hình thành v1à phát triển của Công ty
1. Quá trình hình thành của Công ty.
- Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474 thuộc Bộ quản lý đờng bộ 4, Cục đ-
ờng Bộ Việt Nam, Bộ giao thông vận tải là một Doanh Nghiệp Nhà Nớc, sản xuất kinh
doanh nhỏ trong lĩnh vực quản lý khai thác sửa chữa và xây dựng giao thông đờng bộ.
- Công ty có trụ sở chính: Đờng 26 - 03 xã Đại Nài - Thị xã Hà Tĩnh - Tỉnh Hà
Tĩnh.
- Tên viết tắt của Công ty là: Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474.
Tiền Thân của Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474 là một đội quản lý đ-
ờng bộ địa phơng tỉnh Hà Tĩnh.
- Do yêu cầu công tác nhiệm vụ phục vụ đảm bảo giao thông trong thời kỳ
chống Mỹ cứu nớc. Tháng 8 năm 1999 đoàn quản lý đờng bộ 4 đợc thành lập trên cơ
sở tập hợp lực lợng các đơn vị đội giao thông đắc lực và các hạt giao thông của các
huyện trong tỉnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ, với chức năng, nhiệm vụ của đội quản lý đờng
bộ là: Đảm bảo giao thông các tuyến đờng Trung ơng và đờng địa phơng chủ yếu
trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh do Công ty giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh trực tiếp quản
lý.
- Tháng 2 năm 1976. Do chủ trơng xác nhập tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An
thành tỉnh Hà Tĩnh. Đoạn quản lý đờng bộ số IV Hà Tĩnh đợc đổi tên là đoạn quản lý
đờng bộ số II tỉnh Nghệ Tĩnh với nhiệm vụ là quản lý và sửa chữa thờng xuyên quốc
lộ 1A dài 127km từ Bến Thuỷ đến đào Ngang giáp địa phận tỉnh Quảng Ngãi, bia và
1
Báo cáo tỏng hợp kế toán
một số tuyến đờng địa phơng thuộc các huyện đồng bằng phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh.
Do giao thông vận tải tỉnh Nghệ Tĩnh trực tiếp quản lý.
- Tháng 3 năm 1983 thực hiện chủ trơng của chính phủ phân công lại hệ thống


quản lý và sắp xếp lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại tổ chức trong ngành giao thông
vận tải. Đoạn quản lý đờng bộ II Nghệ Tĩnh đợc chuyển sang trực thuộc liên hiệp giao
thông IV. Là trung tâm giao thông vận tải trực thuộc Trung ơng tại Miền Trung và đợc
đổi tên là Xí nghiệp đờng bộ 474, với nhiệm vụ của Xí nghiệp là quản lý sửa chữa th-
ờng xuyên tuyến Quốc lộ 1A phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh dài 127km từ Bến Thuỷ đến
Đèo Ngang. Và xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình cầu đờng
giao thông vừa và nhỏ liên tuyến Xí nghiệp quản lý.
- Tháng 8 năm 1991 thực hiện chủ trơng Chính phủ tách các tổ chức liên hiệp
giao thông khu vực thành 2 lĩnh vực riêng biệt: Sản xuất kinh doanh và kinh tế sự
nghiệp. Liên hiệp giao thông IV đợc tách thành 2 cơ quan đó là: Tổng công ty xây
dựng công trình giao thông IV và khu quản lý giao thông IV. Xí nghiệp đờng bộ 474
là một trong 10 đơn vị thành viên đợc chuyển sang trực thuộc khu quản lý đờng bộ IV
và đợc đổi tên là, phân khu quản lý đờng bộ 474 với nhiệm vụ là quản lý, sửa chữa th-
ờng xuyên tuyến quốc lộ 1A dài 127 km, từ Bến Thuỷ đến đeo ngang. Và xây dựng cơ
bản sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình giao thông vừa và nhỏ trên tuyến quản
lý, đến tháng 1 năm 1995 đợc bộ giao thông vận tải giao thêm quản lý sửa chữa tuyến
qics lộ 8A dài 85 km (từ Thị xã Hồng Lĩnh đến cửa khẩu cầu treo biên giới Việt Lào).
Đến tháng 10 năm 1997 đợc giao thêm nhiệm vụ xây dựng và sau đó trực tiếp quản lý
thu phí cầu đờng trạm thu phí cầu rác tại km 539 + 500 quốc lộ 1A thuộc địa phơng
huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh .
- Tháng 3 - 1998 căn cứ vào nghi định số 56/CP của chính phủ ngày 2 - 10 -
1996 về việc chuyển đổi các đơn vị xí nghiệp kinh tế sang các doanh nghiệp nhà nớc
hoạt động công ích, phân khu quản lý và sửa chữa đờng bộ 474 đợc đổi tên là Công ty
quản lý và sửa chữa đờng bộ 474. Với nhiệm vụ chủ yếu là hoạt động công ích trong
lĩnh vực quản lý sửa chữa thờng xuyên cầu đờng, đảm bảo an toàn giao thông tuyến đ-
ờng quốc lộ 1A dài 117km (từ 478 - 598 và tuyến quốc lộ 8A dài 85km quản lý thu
phí cầu đờng tại trạm thu phí cầu rác. Ngoài ra còn hoạt động sửa chữa công trình giao
2
Báo cáo tỏng hợp kế toán
thông vừa và nhỏ trong và ngoài địa bàn Công ty quản lý. Cơ quan cấp trên trực tiếp

của Công ty là khu quản lý đờng bộ IV, Cục đờng bộ Việt Nam mà cần thận trọng tới
công tác đào tạo bổ sung sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản trị và công nhân trong các
đơn vị, dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lợng công tác hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh.
Hơn ba mơi năm xây dựng và phát triển Công ty nhiều năm liên tục đợc Sở giao
thông vận tải, khu quản lý đờng IV, Cục đờng bộ Việt Nam tặng cờ đơn vị xuât sắc
trong ngành đờng bộ. Hai năm 1987 và 1997 đợc Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao
động hạng Ba. Đảng bộ luôn đợc đánh giá là Đảng bộ vững mạnh, các đoàn thể, đoàn
viên có phong trào hoạt động tốt, thờng xuyên đợc công nhận là đơn vị có phong trào
mạnh.
II - Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty:
1. Chức năng của Công ty.
- Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474 là một doanh nghiệp Nhà nớc loại
vừa, hoạt động công ích và kinh doanh xây dựng có t cách pháp nhân hoạt động theo
luật doanh nghiệp, hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và đợc sử dụng theo
quy định.
- Các ngành nghề kinh doanh chính.
+ Quản lý khai thác, sửa chữa thờng xuyên cơ sở hạ tầng đờng bộ.
+ Đảm bảo giao thông khi có thiên tai.
+ Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm.
+ Sửa chữa phụ trợ và kinh doanh khác.
2. Nhiệm vụ của Công ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khai thác và sử
dụng có hiệu quả, các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty,
đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả đổi mới trang thiết bị.
3
Báo cáo tỏng hợp kế toán

Nếu làm thu nhập ổn định cho ngời lao động có lợi nhuận cao, làm tròn nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nớc và phát triển Công ty ngày càng vững mạnh.
- Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của
Nhà nớc.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474.
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty quản lý và sửa chữa dờng bộ 474 là một doanh nghiệp Nhà nớc lao
động công ích và xây dựng kinh doanh nhỏ có tiền nhân từ một đơn vị quản lý đờng
bộ đơn thuần của địa phơng với cấu trúc sản xuất đơn giản công nghệ sản xuất thủ
công là chủ yếu, thiết bị xe máy ít lại không đồng bộ.
- Trong quá trình tồn tại và phát triển của Công ty đã có biến đổi đặc biệt là
trong những năm gần đây do yêu cầu và nhiệm vụ cũng nh sự đòi hỏi phát triển của
Công ty, về năng lực sản xuất, trình độ công nghệ kỹ thuật đặc biệt là trình độ bộ máy
quản trị Công ty. Song bộ máy của Công ty vẫn còn mang nặng đặc tính của một
doanh nghiệp sản xuất nhỏ, thiếu đồng bộ cha đáp ứng đợc nhu cầu đòi hỏi của một
doanh nghiệp vừa hoạt động công ích và sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị tr-
ờng.
+ Những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay: Quản lý sửa chữa th-
ờng xuyên hai tuyến đờng quốc lộ trên địa bàn Hà Tĩnh, quốc lộ 1A dài 117km và
quốc lộ 8A dài 85km.
+ Quản lý hoạt động và tổ chức thu phí cầu đờng giao thông tại trạm thu phí
cầu rác km 839 + 500 quốc lộ 1A.
+ Tổ chức sửa chữa lớn cầu công trình giao thông vừa và nhỏ đấu thầu thi công
trong và ngoài phạm vi tuyến Công ty quản lý.
- Sản phẩm chủ yếu hàng năm của Công ty.
Đối với lĩnh vực hoạt động công ích: Chất lợng số km đờng quốc 1A và 8A
đảm bảo theo yêu cầu quản lý kết quả công tác đảm bảo an toàn giao thông liên tuyến.
Kết quả quản lý và thu phí cầu đờng nộp cho ngân sách Nhà nớc.
Đối với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
4

Báo cáo tỏng hợp kế toán
Số km nền đờng, mặt đờng, thoát nớc, sửa chữa lớn hoặc xây dựng mới số lợng
vật liệu tự sản xuất khai thác.
- Cấu trúc sản xuất của Công ty.
Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản quản lý và sửa chữa thờng xuyên công trình
cầu đờng, hoạt động thu phí giao thông và sửa chữa lớn, xây dựng các công trình giao
thông vừa và nhỏ. Cấu trúc sản xuất của Công ty đợc cơ cấu nh sau:
Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty: 302 ngời đợc phân chia bố trí thành.
- Hạt quản lý cầu đờng: 5 đơn vị
- Trạm thu phí cầu đờng: 1 đơn vị
- Đội công trình thi công: 2 đơn vị
- Một văn phòng Công ty:
III - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại.
Bộ máy quản trị Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm.
- Lãnh đạo Công ty gồm 4 ngời.
- Phòng chức năng gồm 5 ngời.
- Đơn vị sản xuất phân xởng 8 ngời.
Tổng số cán bộ nhân viên trong bộ máy gồm 67 ngời trong đó: Nam 56 ngời,
nữ 11 ngời.
Có trình độ đại học, cao đẳng 25 ngời.
Có trình trung cấp các loại 33 ngời.
Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 ngời.
Đợc bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty nh sau:
- Lãnh đạo Công ty: 4 ngời.
- Phòng kế hoạch vật t: 5 ngời.
- Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 ngời.
- Phòng tài chính kế toán: 5 ngời.
- Phòng quản lý giao thông: 3 ngời.
5

Báo cáo tỏng hợp kế toán
- Phòng nhân sự hành chính: 9 ngời.
- Hạt quản lý đờng bộ I: 4 ngời.
- Hạt quản lý đờng bộ II: 4 ngời.
- Hạt quản lý đờng bộ III: 4 ngời.
- Hạt quản lý đờng bộ IV: 4 ngời.
- Hạt quản lý đờng bộ V: 4 ngời.
- Trạm thu phí cầu đờng: 8 ngời.
- Đội công trình I: 4 ngời.
- Đội công trình II: 4 ngời.
Cơ cấu tổ chức bộ máy đợc mô tả theo sơ đồ sau.
6
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 474.
2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý
- Hệ thống trực tuyến:
Hệ thống trực tuyến trong cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty bao gồm. Giám
đốc, các phó Giám đốc, và các đơn vị sản xuất (đội, hạt, trạm).
- Giám đốc Công ty là nhà quản trị cao nhất điều hành mọi hoạt động của Công
ty theo chế độ thủ trởng ,có quyết định mọi hoạt động của Công ty, theo đúng kế
hoạch chính sách pháp luật Nhà nớc và Nghị quyết đại hội công nhân viên chức, chịu
trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
7
G Đ Công ty
PGĐ 1 PGĐ 3 PGĐ 2
Phòng
TC
KT
Phòng
KH

VT
Phòng
NS
HC
Phòng
KT
BT
Phòng
QL
GT
Hạt
QL
ĐB1
Đội
CT 2
Trạm
Thu
phí

Hạt
ĐB4
Hạt
QL
ĐB5
Đội
CT 1
Hạt
QL
ĐB2
Hạt

QL
ĐB3
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách.
- Công tác tổ chức bộ máy quản trị, công tác cán bộ, tuyển dụng lao động, ký
kết hợp đồng.
- Công tác tài chính kế toán.
- Công tác dự án đầu t kế hoạch sản xuất.
- Công tác cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác thu phí cầu đờng.
- Ký các văn bản báo cáo cấp trên, văn bản pháp quy nội bộ.
- Ký các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lơng.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền.
- Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của ngời lao động và những
việc phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ớc lao động tập thể.
- Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xây
dựng phơng hớng nhiệm vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trớc cấp uỷ chi bộ.
- Phó giám đốc thứ nhất.
Là ngời giúp việc cho Giám đốc giải quyết công việc Giám đốc uỷ quyền. Đợc
Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thờng xuyên tuyến đờng
quốc lộ 8A.
Công tác quản lý hành chính, quản trị nhà văn phòng cơ quan.
Triển khai thực hiện Nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực
phân công và một số công việc phát sinh Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực đợc phân công.
Theo dõi công tác thi đua hàng năm.
- Phó Giám đốc thứ hai.

8
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Là ngời giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền
đợc Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thờng xuyên tuyến quốc lộ
1A.
Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai
thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực đợc phân công
và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực đợc phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông.
- Phó Giám đốc thứ Ba.
Là ngời giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ
quyền.
Đợc Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng.
Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số công
trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạm vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A.
Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực đợc phân
công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc khu vực đợc phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị.
- Hạt quản lý đờng bộ 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đờng bộ 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.

9
Báo cáo tỏng hợp kế toán
1 hạt trởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đờng bộ 3.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đờng bộ 4
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đờng bộ 5.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Trạm thu phí cầu rác.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 trạm trởng phụ trách chung.
1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca.
2 cán bộ điều hành trực ca.
2 nhân viên kế toán.

10
Báo cáo tỏng hợp kế toán
1 nhân viên thủ quỹ.
1 nhân viên y tế hành chính đời sống.
- Đội công trình 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Đội công trình 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Phòng kế hoạch vật t.
+ Phòng kế hoạch vật t gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1trởng phòng phụ trách nhiệm chung
1 phó phòng giúp việc
1 cán bộ dự toán, thanh toán
1 nhân viên thống kê vật t
1 nhân viên vật t
- Phòng kỹ thuật - thiết bị
+ Phòng kỹ thuật - thiết bị đợc chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao
gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không
1 trởng phòng phu trách chung
1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công
1 cán bộ kỹ thuật cơ khí
2 cán bộ kỹ thuật cầu đờng.

11
Báo cáo tỏng hợp kế toán
- Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2.
1 trởng phòng kiêm kế toán trởng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp.
2 nhân viên kế toán.
1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật t tại Công ty.
- Phòng quản lý giao thông.
+ Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 trởng phòng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán.
1 cán bộ nghiệp vụ.
- Phòng nhân sự hành chính (nhân chính).
+ Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4.
1 trởng phòng phụ trách chung.
1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ.
1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lơng BHXH.
1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự.
1 nhân viên văn th đánh máy.
1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng.
1 nhân viên bảo vệ.
2 công nhân lái xe con.
IV - Cơ cấu sản xuất của Công ty:
1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản.
Quản lý và sửa chữa thờng xuyên công trình cầu đờng hoạt động thu phí giao
thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu trúc sản
xuất của Công ty đợc cơ cấu nh sau.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 ngời đợc phân chia bố trí
thành:

12
Báo cáo tỏng hợp kế toán
+ Hạt quản lý cầu đờng: 5 đơn vị.
+ Trạm thu phí cầu đờng: 1 đơn vị.
+ Đội công trình thi công:2 đơn vị
+ Một vănphòng Công ty.
- Đơn vị hạt quản lý đờng bộ 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 ngời.
Trong đó: Nam 10 ngời, nữ 9 ngời.
Cán bộ nhân viên 4 ngời.
+ Nhiệm vụ: Sửa chữa thờng xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1A và
8A và đảm nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các công
trình nhỏ khi có yêu cầu.
Địa điểm đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà
Tĩnh).
- Đơn vị hạt quả lý đờng bộ 2.
Tổng số công nhân viên: 23 ngời.
Trong đó Nam 12 ngời, nữ 11 ngời, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 ngời.
+ Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thờng xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đảm nhận
sửa chữa lớn.
- Đơn vị hạt quản lý đờng bộ 3:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 ngời.
Trong đó nam 11ngời, nữ 9 ngời.
- Đơn vị hạt quản lý đờng bộ 4:
Tổng số cán bộ CNV: 28 ngời.
Trong đó nam 20 ngời, nữ 8 ngời, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 ngời.
- Đơn vị hạt quản lý đờng bộ số 5:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 ngời.
Trong đó nam 22 ngời, nữ 4 ngời.
- Đơn vị trạm thu phí cầu rác.

13
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 ngời.
Trong đó nam 49 ngời, nữ 33 ngời, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 ngời.
- Đơn vị đội công trình 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 ngời.
Trong đó nam 44 ngời, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 ngời.
- Đơn vị đội công trình 2.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 ngời.
Trong đó nam 28 ngời, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 ngời.
- Văn phòng Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 ngời.
Trong đó nam 24 ngời, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 ngời, công nhân lái xe 2
ngời.
Phân bổ trình độ lao động trong Công ty.
TT Chức danh
Tổng số ng-
ời
Phân bổ
Lãnh đạo
Công ty
Phòng chức
năng
Đơn vị đội
phân lợng sản
xuất
1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5
2 Đại học cơ khí 1 1
3 Đại học kinh tế luật 10 8 2
4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14

5 Trung cấp cơ khí 2 1 1
6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12
7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3
8 Công nhân KT cầu đờng 161 161
9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23
10 CN lao động phổ thông 52 52
Tổng cộng 302 4 27 271
2. Tổ chức sổ sách kế toán và phơng pháp hình thức áp dụng
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
14
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC
QĐ - CĐKT và thônh t mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo
tính pháp lý và đúng quy định .
Phần II
15
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán

Chi tiết
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng báo cáo
tài chính
Báo cáo tỏng hợp kế toán
thực trạng công tác hạch toán kế toán tại
công ty quản lý Sửa chữa đờng bộ 474
1. Số d đầu kỳ
Số hiệu TK Tên TK D nợ D có
111 Tiền mặt 1.550.000.000
112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000
131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000
136 Phải thu nội bộ 404.400.000
138 Phải thu khác 253.000.000
141 Tạm ứng 152.000.000
152 NVL 170.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000
211 Tài sản cố định 10.004.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 545.000.000
311 Vay ngắn hạn 895.462.000
331 Phải trả ngời bán 2.958.420.000

334 Phải trả công nhân viên 879.868.000
336 Phải trả nội bộ 1.167.895.000
338 Phải trả khác 1.587.680.000
341 Vay dài hạn 1.420.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.515.000.000
414 Quỹ đầu t phát triển 451.075.000
421 Lợi nhuận cha phân phối 1.562.000.000
431 Quỹ phúc lợi 1.450.000.000
441 Nguồn vốn đầu t XDCB 1.265.000.000
Tổng 16.697.400.000 16.697.400.000
2. Sổ chi tiết một số TK
TK152
Tên VL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Xi măng Kg 6312 740 4670880
Sắt 8
Kg 5600 6120 34272000
Thép tấm Kg 2930 6500 19045000
Tấm cao su Tấm 50 800000 40000000
Sắt 10 - 12
Kg 7260 6200 45012000
Thép ống 114
M 100 60000 6000000
Nhựa đờng Kg 7000,04 3000 21000120
16
Báo cáo tỏng hợp kế toán
TK 331
Ngời bán Giá trị
Công ty xi măng Lam Hồng TX Hà Tĩnh 200750000
Công ty vật t Hơng Giang Hà Tĩnh 575980000
Công ty Việt Hà TX Hà Tĩnh 397000

Công ty Việt Tiến Nghệ An 987500000
Công ty Hoà Phát Nghệ An 320000000
Công ty Hoàng Long TX Hà Tĩnh 477190000
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2003 nh
sau : đơn vị tính :VNĐ
1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua hàng
của công ty xi măng Lam hồng. Đơn giá cha thuế VAT 10% cha thanh toán tiền hàng
Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Xi măng kg 12650 740 9361000
2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng của
công ty vật t Hơng Giang. Đơn giá cha thuế VAT 5% Công ty cha thanh toán tiền
hàng
Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tấm cao su Tấm 40 800.000 32.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày
2/10/2003.
4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình cầu cừa.
Số lợng 12650 kg.
5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất tấm cao su cho công trình cầu cừa số lợng
40 tấn.
6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty lam
hồng số tiền: 10.297.100
17
Báo cáo tỏng hợp kế toán
7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật t Hơng Giang số
tiền: 33.600.000
8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu
cừa mua nguyên vật liệu với số tiền
9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%. Công
ty mua thép của công ty vật t hoa phơng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số

704.
Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thanh tiền
Thép tấm Kg 1058 6500 6.877.000
Thép ống 114 M 72 60.000 4320.000
Thép ống 76 M 74 40.000 2960.000
10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một cầu cừa
Thép tấm 1058 kg
Thép ống 114: 72m
Thép ống 76: 74m
11. Chi tiền mặt trả lơng tháng trớc cho công nhân viên số tiền 30.000.000
phiếu chi số 705 ngày 7/10.
12. Chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu cừa mua nguyên vật liệu số tiền
660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10.
13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt của
công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tên NVl Đơn vị tính Số lợng đơn giá Thành tiền
Sắt 8 Kg 114 6.120 862.920
Sắt 10-12 Kg 1945 6200 12059000
14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình cầu cừa đã trả
bằng tiền mặt phiếu chi 707.
2 ca * 900.000 = 1800.000
18
Báo cáo tỏng hợp kế toán
15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công trình
phiếu chi 708 ngày 9/10.
16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình cầu cừa.
Sắt 8: 141 Kg
Sắt 10-12: 1945 kg
17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập nhựa đờng của công ty giao thông tỉnh cha
thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, cha trả tiền cho ngời bán

Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Nhựa đờng Kg 980 3000 2940.000
18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền 2.200.000
phiếu chi số 709 ngày 12/10.
19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua
nguyên vật liệu của công ty vật t Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 06. ngày 12/10, HĐ
GTGT 1116, VAT 5%.
Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Sơn chống rỉ Kg 120 180.000 2.160.000
Sơn màu ghi Kg 109 20.000 2.180.000
20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất nhựa đờng cho công trình cầu cừa
980 Kg.
21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình cầu cừa.
Sơn chống rỉ : 120 Kg
Sơn màu ghi: 109 kg
22. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua
nguyên vật liệu phụ của công ty vật t Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 07. ngày
15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%.
19
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Tên NVL Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
Thép buộc m 20 7000 140.000
Củi đốt Kg 780 400 312.000
ống nhựa 100 m 86 20.000 1720.000
23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710 ngày
16/10.
24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số tiền
55.000.000 cha thanh toán cho công ty petrolimex.
25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình cầu cừa
19/10.

Thép buộc: 140.000
Củi đốt : 312.000
ống nhựa: 1720.000
26. Trích khấu hao TSCĐ cho :
Bộ phận máy móc : 2.790.000
Bộ phận sản xuất : 1.530.000
Bộ phận quản lý DN: 2300.000
27. Xuất xăng cho công trình cầu cừa ngày 20/10, số lợng 10.000 lít.
28. Chi tiết trả tiền cho công ty giao thông tỉnh phiếu chi số 712, ngày 21/10 số
tiền 3087.000
29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày 21/10 số
tiền 3500.000.
30. Tổng số tiền điện nớc phải trả bộ phận thi công cầu cừa là 3.752.000. đã trả
bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10.
31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền 50.000.000.
32. Ngày 23/10 tính ra tiền lơng phải trả công nhân thi công công trình cầu cừa.
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000
- Cán bộ quản lý cầu: 2.420.000
- Lơng lái máy : 3.500.000
- Lơng cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000.
20
Báo cáo tỏng hợp kế toán
33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.
34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động HN,
số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
3.500.000
Anh sinh hoàn nợ tháng trớc tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của công
ty.
35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là
10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí

nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841.
36. Chi phí cho hợp đồng là.
Chi phí dầu 5.000.000
Tiền lơng lái xe : 300.000
Khấu hao 800.000
37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu hao,
giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí thanh lý
3.000.000, phiếu chi số 714.
38. Công ty 267 thuê máy xúc của công ty 474, tổng số theo hợp đồng
45.000.000 sau khi thanh toán thực tế là 40.000.000 thuế VAT 10%. đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
39. Chi phí cho hợp đồng là
Khấu hao 300.000
Chi phí xăng dầu : 16.000.000
Lơng lái xe 800.000.
40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 số
tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10.
41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là 3.546.000,
phiếu chi số 716.
42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự toán là
45.000.000 sau khi nghiệm thu đa vào sự dụng với giá 50.000.0000, ngân sách cấp
50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu t và phát triển, ngày 27/10.
21
Báo cáo tỏng hợp kế toán
43. Trả tiền lơng cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000, phiếu chi
717, ngày 27/10.
44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thởng đột xuất cho đơn vị
thi công cầu cừa vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000, phiếu chi số
718.
45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng nguồn

quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10.
46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận đợc giấy báo
có của ngân hàng, phiếu chi số 720.
47. Thanh toán tiền lơng cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng với số tiền
là 50.000.000.
48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trớc còn thừa 13.054.000, phiếu
thu số 861.
49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000, ngày
29/10.
50.Tổng số tiền điện nớc công ty phải trả trong tháng là 5.200.000, phiếu chi
722.
51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex số
tièn là 55.000.000, ngày 30/10.
52. Đơn vị hạt 1 cầu cừa hoàn nợ chi phí cho công ty.
53 Công trình hoàn thành đợc khu quản lý đờng bộ 4 nghiệm thu giá cả thuế
VAT 5% là 231.000.000 cha thanh toán tiền, ngày 30/10.
Định khoản
1. Nợ TK:152: 9.361.000
Nợ TK: 1331: 936.100
Có TK: 331: Lam Hồng: 10.297.100
2. Nợ TK: 152: 32.000.000.
Nợ TK: 1331: 1.600.000.
Có TK: 331: VT Hơng Giang: 33.600.000.
22
B¸o c¸o táng hîp kÕ to¸n
3. Nî TK: 111: 100.000.000.
Cã TK: 112: 100.000.000.
4. Nî TK: 136: 9.361.000.
Cã TK: 152: 9.361.000.
5. Nî TK: 136: 32.000.000

Cã TK: 152: 32.000.000.
6. Nî TK: 331: 10.297.100.
Cã TK: 111: 10.297.000.
7. Nî TK: 331 VT H¬ng Giang: 33.600.000.
Cã TK: 111: 33.600.000.
8. Nî TK: 136: 5.461.500.
Cã TK: 111: 5.461.500.
23
B¸o c¸o táng hîp kÕ to¸n
9a. Nî TK: 152: 6.877.000.
Nî TK: 1331: 343.850.
Cã TK: 111: 7.220.850.
9b. Nî TK: 152: 4.320.000.
Nî TK: 1331: 216.000.
Cã TK: 111: 4.536.000.
9c. Nî TK: 152: 2.960.000
Nî TK: 1331: 148.000
Cã TK: 111: 3.108.000.
10a. Nî TK: 136: 6.877.000.
Cã TK: 152: 6.877.000.
10b. Nî TK: 136: 4.320.000.
Cã TK: 152: 4.320.000.
10c. Nî TK: 136: 2.960.000.
Cã TK: 152: 2.960.000.
11. Nî TK: 334: 30.000.000.
Cã TK: 111: 30.000.000.
12. Nî TK: 136: 660.000.
Cã TK: 111: 660.000.
13a. Nî TK: 152: 862.920.
Nî TK: 1331: 43.146.

Cã TK: 112: 906.066.
13b. Nî TK: 152: 12.059.000.
Nî TK: 1331: 602.950.
Cã TK: 112: 12.661.950.
14. Nî TK: 136: 1.800.000.
Cã TK: 111: 1.800.000.
15. Nî TK: 141: 20.000.000.
Cã TK: 111: 20.000.000.
24
B¸o c¸o táng hîp kÕ to¸n
16a. Nî TK: 136: 862.920.
Cã TK: 152: 862.920.
16b. Nî TK: 136: 12.059.000.
Cã TK: 152: 12.059.000.
17. Nî TK: 152: 2.940.000.
Nî TK: 1331: 147.000.
Cã TK: 331: VT - Hµ TÜnh: 3.087.000.
18. Nî TK: 136: 2.200.000.
Cã TK: 111: 2.200.000.
19a. Nî TK: 152: 2.160.000.
Nî TK: 1331: 108.000.000.
Cã TK: 141: 2.268.000.
19b. Nî TK: 152: 2.180.000.
Nî TK: 1331: 109.000.
Cã TK: 141: 2.289.000.
20. Nî TK: 136: 2.940.000.
Cã TK: 152: 2.940.000.
21a. Nî TK: 136: 2.160.000.
Cã TK: 152: 2.160.000.
21b. Nî TK: 136: 2.180.000.

Cã TK: 152: 2.180.000.
22a. Nî TK: 152: 140.000.
Cã TK: 141: 140.000.
22b. Nî TK: 152: 312.000.
Cã TK: 141: 312.000.
22c. Nî TK: 152: 1.720.000.
Cã TK: 141: 1.720.000.
23. Nî TK: 136: 3.500.000.
Cã TK: 111: 3.500.000.
25

×